• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • Khoá học
  • Đăng ký
Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Tổng hợp lý thuyết bài tập ứng dụng tích phân tính diện tích mặt phẳng có đáp án chi tiết toán lớp 12

Tổng hợp lý thuyết bài tập ứng dụng tích phân tính diện tích mặt phẳng có đáp án chi tiết toán lớp 12

21/04/2022 by Thầy Đồ Để lại bình luận

Bài tập tích phân vận dụng cao có đáp án chi tiết – chia dạng và cách giải

 Dạng 1. Bài toán tích phân liên quan đến các biểu thức sau:

(1) . $u(x).f'(x)+u'(x).f(x)=h(x)$

(2). $\frac{u'(x).f(x)-u(x).f'(x)}{{{f}^{2}}(x)}=h(x)$

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức: $(uv)’=u’v+v’u$và ${{\left( \frac{u}{v} \right)}^{‘}}=\frac{u’v-v’u}{{{v}^{2}}}$

(1). Biến đổi: $u(x).f'(x)+u'(x).f(x)=h(x)\Leftrightarrow \left[ u(x).f(x) \right]’=h(x)\Rightarrow u(x).f(x)=\int{h(x)dx}$

(2). Biến đổi: $\frac{u'(x).f(x)-u(x).f'(x)}{{{f}^{2}}(x)}=h(x)\Leftrightarrow {{\left[ \frac{u(x)}{f(x)} \right]}^{‘}}=h(x)\Rightarrow \frac{u(x)}{f(x)}=\int{h(x)dx}$

 Dạng 2. Bài toán tích phân liên quan đến các biểu thức sau:

(1) . $f'(x)+f(x)=h(x)$

2). $f'(x)-f(x)=h(x)$

Phương pháp giải:

(1). Biến đổi: $f'(x)+f(x)=h(x)\Rightarrow {{e}^{x}}.f'(x)+{{e}^{x}}.f(x)={{e}^{x}}.h(x)$

$\Leftrightarrow {{\left[ {{e}^{x}}.f(x) \right]}^{\prime }}={{e}^{x}}.h(x)\Leftrightarrow {{e}^{x}}.f(x)=\int{{{e}^{x}}.h(x)dx}$

(2). Biến đổi: $f'(x)-f(x)=h(x)\Rightarrow {{e}^{-x}}.f'(x)-{{e}^{-x}}.f(x)={{e}^{-x}}.h(x)$

$\Leftrightarrow {{\left[ {{e}^{-x}}.f(x) \right]}^{\prime }}={{e}^{-x}}.h(x)\Leftrightarrow {{e}^{-x}}.f(x)=\int{{{e}^{-x}}.h(x)dx}$

 Dạng 3. Bài toán tổng quát: $f'(x)+p(x).f(x)=h(x)$

Phương pháp giải:

Nhân 2 vế với ${{e}^{\int{p(x)dx}}}$ta được ${{e}^{\int{p(x)dx}}}.f'(x)+{{e}^{\int{p(x)dx}}}.p(x).f(x)={{e}^{\int{p(x)dx}}}.h(x)$

$\Leftrightarrow {{\left[ {{e}^{\int{p(x)dx}}}.f(x) \right]}^{\prime }}=h(x).{{e}^{\int{p(x)dx}}}\Rightarrow {{e}^{\int{p(x)dx}}}.f(x)=\int{h(x).}{{e}^{\int{p(x)dx}}}dx$

Tổng quát: ${{e}^{\int{p(x)dx}}}.f(x)=\int{h(x).}{{e}^{\int{p(x)dx}}}dx$

Bài tập tích phân hay và khó đạt 9-10 có Lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn  $\left[ 0;2 \right]$thỏa mãn $f(0)=3$ và

$(2x+3)f'(x)+2f(x)=4x-3{{x}^{2}}$. Tính $f(2)$bằng

A. $f(2)=1$  B. $f(2)=\frac{9}{7}$   C. $f(2)=\frac{1}{5}$  D. $f(2)=\frac{1}{7}$

Lời giải chi tiết

Ta có: $(2x+3)f'(x)+2f(x)=4x-3{{x}^{2}}\Leftrightarrow {{\left[ (2x+3)f(x) \right]}^{\prime }}=4x-3{{x}^{2}}$

Lấy nguyên hàm 2 vế ta được: $(2x+3)f(x)=\int{(4x-3{{x}^{2}})}dx=2{{x}^{2}}-{{x}^{3}}+C$

Do $f(0)=3\Rightarrow 3f(0)=C\Rightarrow C=9$

Thay $x=2\Rightarrow 7f(2)=8-8+9\Rightarrow f(2)=\frac{9}{7}$. Chọn B.

Bài tập 2: Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn $\left[ 1;3 \right]$thỏa mãn $f(1)=2$ và

$({{x}^{2}}+x+2)f'(x)+(2x+1)f(x)=4{{x}^{3}}+2x$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. $2<f(3)<3$ B. $3<f(3)<5$ C. $f(3)<2$ D. $f(3)>5$                             

Lời giải chi tiết

Ta có: $({{x}^{2}}+x+2)f'(x)+(2x+1)f(x)=4{{x}^{3}}+2x\Leftrightarrow {{\left[ ({{x}^{2}}+x+2)f(x) \right]}^{\prime }}=4{{x}^{3}}+2x$

Lấy nguyên hàm 2 vế ta được: $({{x}^{2}}+x+2)f(x)=\int{(4{{x}^{3}}+2x})dx={{x}^{4}}+{{x}^{2}}+C$

Do $f(1)=2\Rightarrow 4f(1)=2+C\Rightarrow C=6$

Khi đó $({{3}^{2}}+3+2)f(3)={{3}^{4}}+{{3}^{2}}+6\Rightarrow f(3)=\frac{48}{7}>5$. Chọn D.

Bài tập 3: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn  $\left[ 1;4 \right]$thỏa mãn $f(1)=2$ và

$f(x)=x.f'(x)+3{{x}^{4}}-4{{x}^{2}}$. Tính giá trị $f(4)$

A. $f(4)=-2$  B. $f(4)=-196$   C. $f(4)=-48$  D. $f(4)=-193$

Lời giải chi tiết

Ta có  $f(x)=x.f'(x)+3{{x}^{4}}-4{{x}^{2}}\Rightarrow \frac{f(x)-x.f'(x)}{{{x}^{2}}}=3{{x}^{2}}-4$

$\Leftrightarrow \frac{xf'(x)-f(x)}{{{x}^{2}}}=-3{{x}^{2}}+4$(*). Mặt khác ${{\left[ \frac{f(x)}{x} \right]}^{\prime }}=\frac{x.f'(x)-f(x)}{{{x}^{2}}}$

Lấy nguyên hàm 2 vế của (*) ta có: $\frac{f(x)}{x}=-{{x}^{3}}+4x+C$

Do $f(1)=2\Rightarrow \frac{f(1)}{1}=-1+4+C\Rightarrow C=-1\Rightarrow f(x)=-{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-x$

Khi đó $f(4)=-196$. Chọn B.

Bài tập 4: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm và liên tục trên $\mathbb{R}$. Biết rằng $f\left( \frac{\pi }{4} \right)=0$ và

$\operatorname{s}\text{inx}.f'(x)+\cos x.f(x)=\operatorname{s}\text{inx}+\cos x$. Tính giá trị của $f\left( \frac{\pi }{2} \right)$

A. $f\left( \frac{\pi }{2} \right)=0$  B. $f\left( \frac{\pi }{2} \right)=\frac{1}{2}$                             C. $f\left( \frac{\pi }{2} \right)=2$                            D. $f\left( \frac{\pi }{2} \right)=1$

Lời giải chi tiết

Ta có: ${{\left[ \operatorname{s}\text{inx}.f(x) \right]}^{\prime }}=\operatorname{s}\text{inx}.f'(x)+\cos x.f(x)$

Từ giả thiết lấy nguyên hàm 2 vế ta được: $\operatorname{s}\text{inx}.f(x)=-\cos x+\operatorname{s}\text{inx}+C$

Do $f\left( \frac{\pi }{4} \right)=0\Rightarrow -cos\frac{\pi }{4}+\sin \frac{\pi }{4}+C=0\Leftrightarrow C=0$

Suy ra $\operatorname{s}\text{inx}.f(x)=\operatorname{s}\text{inx}-\cos x\Rightarrow \sin \frac{\pi }{2}.f\left( \frac{\pi }{2} \right)=1\Rightarrow f\left( \frac{\pi }{2} \right)=1$. Chọn D.

Bài tập 5: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn $\left[ 0;2 \right]$thỏa mãn $f'(x)+f(x)=x-1$. Biết $f(0)=9$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. $f(2)=9{{e}^{-2}}$ B. $f(2)=9{{e}^{2}}$  C. $f(2)=1+9{{e}^{2}}$ D. $f(2)=-1+9{{e}^{2}}$

Lời giải chi tiết

Ta có: $f'(x)+f(x)=x-1\Leftrightarrow {{e}^{x}}.f'(x)+{{e}^{x}}.f(x)={{e}^{x}}(x-1)$

$\Leftrightarrow {{\left[ {{e}^{x}}.f(x) \right]}^{\prime }}={{e}^{x}}(x-1)\Rightarrow {{e}^{x}}.f(x)=\int{{{e}^{x}}(x-1)dx}$

Đặt $\left\{ \begin{array}  {} u=x-1 \\  {} dv={{e}^{x}}dx \\ \end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}  {} du=dx \\  {} v={{e}^{x}} \\ \end{array} \right.\Rightarrow \int{{{e}^{x}}(x-1)dx=(x-1){{e}^{x}}-\int{{{e}^{x}}dx=(x-2){{e}^{x}}}}+C$

Do đó ${{e}^{x}}.f(x)=(x-2){{e}^{x}}+C\Rightarrow f(x)=\frac{(x-2){{e}^{x}}+C}{{{e}^{x}}}$

Lại có $f(0)=-2+C=7\Rightarrow C=9\Rightarrow f(x)=\frac{(x-2){{e}^{x}}+9}{{{e}^{x}}}\Rightarrow f(2)=\frac{9}{{{e}^{2}}}$. Chọn A.

Bài tập 6: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm và liên tục trên $\mathbb{R}$. Biết rằng $f(0)=3$ và

$f(x)-f'(x)=2x+1$. Giá trị của  $f\left( 1 \right)$thuộc đoạn

A. $\left[ 0;2 \right]$  B. $\left[ 4;6 \right]$   C. $\left[ 2;4 \right]$               D. $\left[ 6;8 \right]$

Lời giải chi tiết

Ta có : $f(x)-f'(x)=2x+1\Leftrightarrow {{e}^{-x}}f(x)-{{e}^{-x}}.f'(x)={{e}^{-x}}(2x+1)$

Mặt khác ${{\left[ {{e}^{-x}}.f(x) \right]}^{\prime }}={{e}^{-x}}.f'(x)-{{e}^{-x}}f(x)$

Lấy nguyên hàm 2 vế ta được: $-{{e}^{-x}}.f(x)=\int{{{e}^{-x}}(2x+1)dx}$

Đặt $\left\{ \begin{array}  {} u=(2x+1)dx \\  {} dv={{e}^{-x}}dx \\ \end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}  {} du=2dx \\  {} v=-{{e}^{-x}} \\ \end{array} \right.\Rightarrow \int{{{e}^{-x}}(2x+1)dx=-{{e}^{-x}}(2x+1)+\int{2{{e}^{-x}}dx}}$

$\Rightarrow -{{e}^{-x}}.f(x)=-{{e}^{-x}}(2x+3)+C\Leftrightarrow {{e}^{-x}}.f(x)={{e}^{-x}}(2x+3)+C$

Do $f(0)=4$nên $4=3+C\Rightarrow C=1\Rightarrow f(x)=2x+3+\frac{1}{{{e}^{-x}}}=f(x)=2x+3+{{e}^{x}}$

$\Rightarrow f(1)=5+e\in \left[ 6;8 \right]$. Chọn D.

Bài tập 7: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm và liên tục trên đoạn $\left[ 0;1 \right]$, biết rằng $f(0)=\frac{13}{3}$ và

$({{x}^{2}}+1)f'(x)+xf(x)={{x}^{3}}+4x$. Khi đó:

A. $0<f(1)<2$ B. $2<f(1)<4$ C. $4<f(1)<5$ D. $f(1)>5$

Lời giải chi tiết

Ta có : $({{x}^{2}}+1)f'(x)+xf(x)={{x}^{3}}+4x\Leftrightarrow f'(x)+\frac{x}{{{x}^{2}}+1}f(x)=\frac{{{x}^{3}}+4x}{{{x}^{2}}+1}$

Áp dụng công thức nhanh Dạng 3 ta có $f(x).{{e}^{\int{\frac{xdx}{{{x}^{2}}+1}}}}=\int{\frac{{{x}^{3}}+4x}{{{x}^{2}}+1}.}{{e}^{\int{\frac{xdx}{{{x}^{2}}+1}}}}dx$ (*)

Ta tính: ${{e}^{\int{\frac{xdx}{{{x}^{2}}+1}}}}={{e}^{\frac{1}{2}\ln ({{x}^{2}}+1)}}=\sqrt{{{x}^{2}}+1}$

Do đó (*)$\Leftrightarrow \sqrt{{{x}^{2}}+1}.f(x)=\int{\frac{{{x}^{3}}+4x}{{{x}^{2}}+1}}\sqrt{{{x}^{2}}+1}dx$

$=\int{\frac{x({{x}^{2}}+4)}{{{x}^{2}}+1}}dx=\frac{1}{2}\int{\left( \sqrt{{{x}^{2}}+1}+\frac{3}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}} \right)}d({{x}^{2}}+1)=\frac{1}{3}\sqrt{{{({{x}^{2}}+1)}^{3}}}+3\sqrt{{{x}^{2}}+1}+C$

Do đó $f(x)=\frac{{{x}^{2}}+1}{3}+3+\frac{C}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}=\frac{{{x}^{2}}+10}{3}+\frac{C}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}$

Mặt khác $f(0)=\frac{10}{3}+C=\frac{13}{3}\Rightarrow C=1\Rightarrow f(1)=\frac{11}{3}+\frac{1}{\sqrt{2}}\Rightarrow 4<f(1)<5$. Chọn C.

Bài tập 8: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm và liên tục trên đoạn $\left[ 2;4 \right]$, biết rằng $f(2)=6$ và

$({{x}^{2}}-1)f'(x)+f(x)={{x}^{2}}+x$. Tính $f(4)$

A. $f(4)=2+\sqrt{5}$ B. $f(4)=5+\sqrt{5}$ C. $f(4)=5+\sqrt{15}$ D. $f(4)=2+\sqrt{15}$

Lời giải chi tiết

Ta có: $({{x}^{2}}-1)f'(x)+f(x)={{x}^{2}}+x\Leftrightarrow f'(x)+\frac{f(x)}{{{x}^{2}}-1}=\frac{x}{x-1}$với $x\in \left[ 2;4 \right]$

Áp dụng công thức nhanh Dạng 3 ta có $f(x).{{e}^{\int{\frac{dx}{{{x}^{2}}-1}}}}=\int{\frac{x}{x-1}.}{{e}^{\int{\frac{dx}{{{x}^{2}}-1}}}}dx$(*)

Lại có ${{e}^{\int{\frac{dx}{{{x}^{2}}-1}}}}={{e}^{\frac{1}{2}\ln \frac{x-1}{x+1}}}=\sqrt{\frac{x-1}{x+1}}$

Do đó (*)$\Leftrightarrow f(x).\sqrt{\frac{x-1}{x+1}}=\int{\frac{x}{x-1}}\sqrt{\frac{x-1}{x+1}}dx=\int{\frac{xdx}{\sqrt{{{x}^{2}}-1}}}=\frac{1}{2}\int{\frac{d({{x}^{2}}-1)}{\sqrt{{{x}^{2}}-1}}}=\sqrt{{{x}^{2}}-1}+C$

Suy ra $f(x)=C\sqrt{\frac{x+1}{x-1}}+x+1\Rightarrow f(2)=C\sqrt{3}+3=6\Rightarrow f(x)=\sqrt{\frac{3x+3}{x-1}}+x+1$

Vậy $f(4)=5+\sqrt{5}$. Chọn B.

Bài tập 9: Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên đoạn $\left[ 1;e \right]$, thỏa mãn

$xf'(x)=x{{\left[ f(x) \right]}^{2}}+3f(x)+\frac{4}{x}$và $f(1)=-3$. Tính $f(e)$

A. $\frac{5}{2e}$   B. $-\frac{5}{2}$   C. $-\frac{5}{2e}$                            D. $\frac{5}{2}$

Lời giải chi tiết

Ta có $xf'(x)=x{{\left[ f(x) \right]}^{2}}+3f(x)+\frac{4}{x}\Leftrightarrow f(x)+xf'(x)=x{{\left[ f(x) \right]}^{2}}+4f(x)+\frac{4}{x}$

$\Leftrightarrow {{\left[ xf(x) \right]}^{\prime }}=\frac{1}{x}{{\left[ xf(x)+2 \right]}^{2}}\Leftrightarrow \frac{{{\left[ xf(x) \right]}^{\prime }}}{{{\left[ xf(x)+2 \right]}^{2}}}=\frac{1}{x}$

Đặt $g(x)=xf(x)$ta có: $\frac{g'(x)}{{{\left[ g(x)+2 \right]}^{2}}}=\frac{1}{x}$suy ra$\int{\frac{g'(x)dx}{{{\left[ g(x)+2 \right]}^{2}}}}=\int{\frac{dx}{x}}$

$\Leftrightarrow \int{\frac{d\left[ g(x) \right]}{{{\left[ g(x)+2 \right]}^{2}}}}=\ln \left| x \right|+C\Leftrightarrow \frac{-1}{g(x)+2}=\ln \left| x \right|+C\Leftrightarrow \frac{-1}{xf(x)+2}=\ln \left| x \right|+C$

Do $f(1)=-3$nên $\frac{-1}{-1}=C\Leftrightarrow C=1$. Suy ra $\frac{-1}{ef(e)+2}=2\Leftrightarrow f(e)=\frac{-5}{2e}$. Chọn C.

Bài tập 10: Cho hàm số  f(x) liên tục và có đạo hàm tại mọi  $x\in \left( 0;+\infty  \right)$, đồng thời thỏa mãn điều kiện 

$f(x)=x\left( \operatorname{s}\text{inx}+f'(x) \right)+\cos x$và $\int\limits_{\frac{\pi }{2}}^{\frac{3\pi }{2}}{f(x)\sin \text{x}dx=-4}$. Khi đó, $f(\pi )$nằm trong khoảng

A. $\left( 6;7 \right)$   B. $\left( 5;6 \right)$   C. $\left( 12;13 \right)$                            D. $\left( 11;12 \right)$

Lời giải chi tiết

Ta có $f(x)=x\left( \operatorname{s}\text{inx}+f'(x) \right)+\cos x\Leftrightarrow f(x)-xf'(x)=x\sin x+\cos x$

$\Leftrightarrow \frac{f(x)-xf'(x)}{{{x}^{2}}}=\frac{x\sin x+\cos x}{{{x}^{2}}}\Leftrightarrow -{{\left[ \frac{f(x)}{x} \right]}^{\prime }}=-{{\left( \frac{\cos x}{x} \right)}^{\prime }}$

Lấy nguyên hàm 2 vế ta được: $\frac{f(x)}{x}=\frac{\cos x}{x}+C\Rightarrow f(x)=\cos x+Cx$

Khi đó: $\int\limits_{\frac{\pi }{2}}^{\frac{3\pi }{2}}{f(x)\sin \text{x}dx=}\int\limits_{\frac{\pi }{2}}^{\frac{3\pi }{2}}{(\sin \text{xcosx+Cxsinx)}dx}=-4\Rightarrow C=2$

Suy ra $f(x)=\cos x+2x\Rightarrow f(\pi )=-1+2\pi \in (5;6)$. Chọn B.

Bài tập 11: Cho hàm số  y = f(x) liên tục trên đoạn $\left[ 0;\frac{\pi }{3} \right]$. Biết rằng  

$f'(x).\cos x+f(x).\operatorname{s}\text{inx}=1,\forall x\in \left[ 0;\frac{\pi }{3} \right]$và $f(0)=1$. Tính tích phân $I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{f(x)dx}$

A. $I=\frac{\sqrt{3}+1}{2}$   B. $I=\frac{\sqrt{3}-1}{2}$   C. $I=\frac{1}{2}$                            D. $I=\frac{1}{2}+\frac{\pi }{3}$

Lời giải chi tiết

$f'(x).\cos x+f(x).\operatorname{s}\text{inx}=1\Leftrightarrow \frac{f'(x).\cos x+f(x).\operatorname{s}\text{inx}}{{{\cos }^{2}}x}=\frac{1}{{{\cos }^{2}}x}\Leftrightarrow {{\left[ \frac{f(x)}{\cos x} \right]}^{\prime }}=\frac{1}{{{\cos }^{2}}x}$

Lấy nguyên hàm 2 vế ta được: $\frac{f(x)}{\cos x}=\operatorname{tanx}+C$. Theo giả thiết $f(0)=1\Rightarrow C=1$

Khi đó $I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{f(x)dx}=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\text{(tanx+1)cosx}dx=}\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{(\operatorname{s}\text{inx}+cosx)dx}=\left. (-\cos x+\operatorname{s}\text{inx}) \right|_{0}^{\frac{\pi }{3}}=\frac{\sqrt{3}+1}{2}$

Chọn A.

Bài tập 12: Cho hàm số  y = f(x) liên tục và có đạo hàm tại mọi  $\left( 0;\frac{\pi }{2} \right)$, đồng thời thỏa mãn hệ thức 

$f(x)+\operatorname{tanx}.f'(x)=\frac{x}{{{\cos }^{3}}x}$. Biết rằng  $\sqrt{3}f\left( \frac{\pi }{3} \right)-f\left( \frac{\pi }{6} \right)=a\pi \sqrt{3}+b\ln 3$ trong đó $a,b\in \mathbb{R}$. Tính giá trị của biểu thức $P=a+b$

A. $P=\frac{14}{9}$   B. $P=\frac{-4}{9}$   C. $P=\frac{7}{9}$                            D. $P=\frac{-2}{9}$

Lời giải chi tiết

Ta có $f(x)+\operatorname{tanx}.f'(x)=\frac{x}{{{\cos }^{3}}x}\Leftrightarrow \cos .f(x)+\sin \text{x}f'(x)=\frac{x}{{{\cos }^{2}}x}\Leftrightarrow {{\left[ \operatorname{s}\text{inx}.f(x) \right]}^{\prime }}=\frac{x}{{{\cos }^{2}}x}$

Lấy nguyên hàm 2 vế ta được: $\operatorname{s}\text{inx}.f(x)=\int{\frac{xdx}{{{\cos }^{2}}x}}$

Đặt $\left\{ \begin{array}  {} u=x \\  {} dv=\frac{dx}{{{\cos }^{2}}x} \\ \end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}  {} du=dx \\  {} v=\tan x \\ \end{array} \right.\Rightarrow \sin x.f(x)=\int{\frac{xdx}{{{\cos }^{2}}x}}=x\tan x-\int{\tan xdx}$

$\Rightarrow \sin x.f(x)=x\tan x+\ln \left| \cos x \right|$

Do đó $\frac{\sqrt{3}f\left( \frac{\pi }{3} \right)-f\left( \frac{\pi }{6} \right)}{2}=\frac{\pi }{3}\sqrt{3}+\ln \frac{1}{2}-\frac{\pi }{6\sqrt{3}}-\ln \frac{\sqrt{3}}{2}=\frac{5\pi \sqrt{3}}{18}-\ln \sqrt{3}$

Suy ra $\sqrt{3}f\left( \frac{\pi }{3} \right)-f\left( \frac{\pi }{6} \right)=\frac{5\pi \sqrt{3}}{9}-\ln 3\Rightarrow \left\{ \begin{array}  {} a=\frac{5}{9} \\  {} b=-1 \\ \end{array} \right.\Rightarrow a+b=\frac{-4}{9}$. Chọn B.

Bài tập 13: Tính tích phân $I=\int\limits_{-1}^{3}{\min \left\{ {{e}^{x}};{{e}^{-x}} \right\}}dx$

A. $I=\frac{2}{e}-2$  B. $I=\frac{2}{e}+2$  C. $I=2-\frac{2}{e}$  D. $I=\frac{2}{e}$

Lời giải chi tiết

Xét phương trình ${{\text{e}}^{x}}={{e}^{-x}}\Leftrightarrow {{e}^{x}}=\frac{1}{{{e}^{x}}}\Leftrightarrow {{e}^{x}}=1\Leftrightarrow x=0$

Suy ra trên $\left[ -1;0 \right]\to {{e}^{x}}-{{e}^{-x}}<0\Rightarrow \min \left\{ {{e}^{x}};{{e}^{-x}} \right\}={{e}^{x}}$

Và trên $\left[ 1;3 \right]\to {{e}^{x}}-{{e}^{-x}}>0\Rightarrow \min \left\{ {{e}^{x}};{{e}^{-x}} \right\}={{e}^{-x}}$

Vậy $I=\int\limits_{-1}^{0}{{{e}^{x}}dx+}\int\limits_{0}^{3}{{{e}^{-x}}dx}=2-\frac{2}{e}$. Chọn C.

Bài tập 14: Tính tích phân $I=\int\limits_{0}^{3}{\max \left\{ {{x}^{3}};4{{x}^{2}}-3x \right\}}dx$

A. $I=\frac{117}{2}$ B. $I=\frac{275}{12}$ C. $I=19$ D. $I=27$

Lời giải chi tiết

Xét phương trình ${{x}^{3}}=4{{x}^{2}}-3x\Leftrightarrow {{x}^{3}}-4{{x}^{2}}+3x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=0 \\  {} x=1;x=3 \\ \end{array} \right.$

Suy ra trên $\left[ 0;1 \right]\to {{x}^{3}}-(4{{x}^{2}}-3x)>0\Rightarrow \max \left\{ {{x}^{3}};4{{x}^{2}}-3x \right\}={{x}^{3}}$

Và trên $\left[ 1;3 \right]\to {{x}^{3}}-(4{{x}^{2}}-3x)<0\Rightarrow \max \left\{ {{x}^{3}};4{{x}^{2}}-3x \right\}=4{{x}^{2}}-3x$

Vậy $I=\int\limits_{0}^{1}{{{x}^{3}}dx+}\int\limits_{1}^{3}{(4{{x}^{2}}-3x)dx}=\frac{275}{12}$. Chọn B.

Bài tập 15: Tính tích phân $I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\min \left\{ s\text{inx};cosx \right\}}dx$

A. $I=\sqrt{2}-2$ B. $I=\sqrt{2}$ C. $I=2+\sqrt{2}$ D. $I=2-\sqrt{2}$

Lời giải chi tiết

Xét phương trình $\operatorname{s}\text{inx}-\cos x=0\Leftrightarrow \sin \left( x-\frac{\pi }{4} \right)=0\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{4}$

Suy ra trên $\left[ 0;\frac{\pi }{4} \right]\to \operatorname{s}\text{inx}-\cos x<0\Rightarrow \min \left\{ \operatorname{s}\text{inx;}\cos x \right\}=\operatorname{sinx}$

Và trên $\left[ 0;\frac{\pi }{4} \right]\to \operatorname{s}\text{inx}-\cos x>0\Rightarrow \min \left\{ \operatorname{s}\text{inx;}\cos x \right\}=\cos x$

Vậy $I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{s\text{inx}dx+}\int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}}{cosxdx}=2-\sqrt{2}$. Chọn D.

 

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:UNG DUNG TICH PHAN - TOAN 12

Bài liên quan:

  1. Tổng hợp lý thuyết bài toán so sánh các giá trị của hàm số – bài toán ứng dụng của tích phân toán lớp 12
  2. Bài toán liên quan đến quãng đường, vận tốc, gia tốc và thời gian – Ứng dụng tích phân
  3. Tổng hợp lý thuyết một số bài tập chọn lọc về tích phân có đáp án chi tiết toán lớp 12
  4. Tổng hợp lý thuyết bài tập ứng dụng của tích phân tính thể tích khối tròn xoay có đáp án chi tiết toán lớp 12
  5. Tổng hợp lý thuyết công thức tính thể tích khối chỏm cầu – ứng dụng tích phân toán lớp 12
  6. Tổng hợp lý thuyết công thức ứng dụng tích phân tính thể tích – lý thuyết và các dạng bài tập toán lớp 12
  7. Ứng dụng tích phân tính diện tích mặt phẳng – Công thức Các dạng bài tập và lý thuyết

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Toán năm 2022-2023 Trường THPT Trần Phú
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Quý Đôn
  • [LOP12.COM] Đề thi thử THPT QG năm 2023 môn Hóa học Trường THPT Ngô Gia Tự

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Hoc Tap VN - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản