• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • Khoá học
  • Đăng ký
Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Sự tương giao của đồ thị hàm số bậc 3 – Cách giải và bài tập có đáp án chi tiết

Sự tương giao của đồ thị hàm số bậc 3 – Cách giải và bài tập có đáp án chi tiết

16/04/2022 by Thầy Đồ Để lại bình luận

Sự tương giao của đồ thị hàm số bậc 3 – cách giải {} bài tập có đáp án

Phương pháp giải bài toán tương giao đồ thị hàm bậc 3

Xét đồ thị $\left( C \right):y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\left( a\ne 0 \right)$ và đường thẳng $d:y=kx+\ell $

Hoành độ giao điểm của $y=x+m$ và $\left( C \right)$ là nghiệm của phương trình

$a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d=kx+\ell \Leftrightarrow a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+(x-k)x+d-\ell =0$                             (1)

$\to $ Số giao điểm của d và $\left( C \right)$ là nghiệm của phương trình (1).

  • Trường hợp 1: Phương trình (1) có một nghiệm đẹp $x={{x}_{o}}$

Khi đó (1) thành $\left( x-{{x}_{o}} \right).\left( A{{x}^{2}}+Bx+C \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x={{x}_{o}} \\  {} g(x)=A{{x}^{2}}+Bx+C=0 \\ \end{array} \right.$

– Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt $\Leftrightarrow g(x)=0$ có 2 nghiệm phân biệt khác ${{x}_{o}}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {{\Delta }_{g(x)}}>0 \\  {} g({{x}_{o}})\ne 0 \\ \end{array} \right.$

Gọi ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ là nghiệm của phương trình $g(x)=0$ khi đó tọa độ các giao điểm của d và $\left( C \right)$ là:

$A\left( {{x}_{o}};k{{x}_{o}}+\ell  \right),B\left( {{x}_{1}};k{{x}_{1}}+\ell  \right),C\left( {{x}_{2}};k{{x}_{2}}+\ell  \right)$ trong đó $\left\{ \begin{array}  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=\frac{-B}{A} \\  {} {{x}_{1}}.{{x}_{2}}=\frac{C}{A} \\ \end{array} \right.$ ( Định lý Viet).

– Phương trình (1) có đúng 2 nghiệm phân biệt $\Leftrightarrow g(x)=0$ có nghiệm kép khác ${{x}_{o}}$ hoặc $g(x)=0$ có hai nghiệm phân biệt, trong đó 1 nghiệm bằng ${{x}_{o}}$và nghiệm còn lại khác ${{x}_{o}}$.

– Phương trình (1) có nghiệm duy nhất $\Leftrightarrow g(x)=0$ vô nghiệm hoặc $g(x)=0$ có nghiệm kép $x={{x}_{o}}$.

  • Trường hợp 2: Phương trình (1) không có một nghiệm đẹp $x={{x}_{o}}$ nhưng cô lập được tham số.

Khi đó ta biến đổi (1) thành $\varphi (x)=h(m)$ .

Từ đó số nghiệm của (1) là số giao điểm của đồ thị hàm số $y=\varphi (x)$và $y=h(m)$

Lập bảng biến thiên cho hàm số $y=\varphi (x)\Rightarrow $Kết luận.

Bài tập trắc nghiệm tương giao của hàm bậc 3 có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Cho hàm số $y=2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+1\left( C \right)$ . Tìm giá trị của tham số m để $\left( C \right)$ cắt đường thẳng $y=mx+1$ tại 3 điểm phân biệt.

A. $\left\{ \begin{array}  {} m>\frac{3}{2} \\  {} m\ne 2 \\ \end{array} \right.$  B. $\left\{ \begin{array}  {} m>\frac{-9}{8} \\  {} m\ne 1 \\ \end{array} \right.$              C. $m>\frac{-9}{8}$              D. $\left\{ \begin{array}  {} m>-\frac{9}{8} \\  {} m\ne 0 \\ \end{array} \right.$

Lời giải chi tiết

Phương trình hoành độ giao điểm là

$2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+1=mx+1\Leftrightarrow 2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-mx=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=0 \\  {} g(x)=2{{x}^{2}}-3x-m=0 \\ \end{array} \right.$

ĐK cắt tại 3 điểm phân biệt $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {{\Delta }_{g(x)}}=9+8m>0 \\  {} g(0)=-m\ne 0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} m>\frac{-9}{8} \\  {} m\ne 0 \\\end{array} \right.$ . Chọn D.

Bài tập 2: Tìm m để đồ thị hàm số $y=\left( x-2 \right)\left[ {{x}^{2}}-\left( 2m+1 \right)x+{{m}^{2}}+m \right]$ cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.

A. Không tồn tại m B. $m2$  C. $m\ne 1,m\ne 2$  D. $\forall m\in \mathbb{R}$

Lời giải chi tiết

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số $\left( C \right)$ và trục hoành là

$(1)\Leftrightarrow \left( x-2 \right)\left[ {{x}^{2}}-\left( 2m+1 \right)x+{{m}^{2}}+m \right]=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=2 \\  {} f(x)={{x}^{2}}-\left( 2m+1 \right)x+{{m}^{2}}+m=0 \\ \end{array} \right.$

Đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt $\Leftrightarrow (1)$ có 3 nghiệm phân biệt $\Leftrightarrow f(x)=0$ có hai nghiệm phân biệt

$x\ne 2\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} \Delta >0 \\  {} f(2)\ne 0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {{\left( 2m+1 \right)}^{2}}-4\left( {{m}^{2}}+m \right)>0 \\  {} 4-2\left( 2m+1 \right)+{{m}^{2}}+m\ne 0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} 1>0 \\  {} m\ne 1 \\  {} m\ne 2 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} m\ne 1 \\  {} m\ne 2 \\ \end{array} \right.$ . Chọn C.

Bài tập 3: Số các giá trị nguyên của tham số m để $m\in \left[ -10;10 \right]$ đường thẳng $y=4x-5$ cắt đồ thị của hàm số $y={{x}^{3}}-(m+2)x+2m-1$ tại ba điểm phân biệt là

A. 10 B. 11 C. 12 D. 13

Lời giải chi tiết

Phương trình hoành độ giao điểm là

${{x}^{3}}-(m+2)x+2m-1=4x+5\Leftrightarrow {{x}^{3}}-(m+6)x+2m+4=0(*)$

$(x-2)({{x}^{2}}+2x-m-2)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=2 \\  {} f(x)={{x}^{2}}+2x-m-2=0 \\ \end{array} \right.$

Hai đồ thị có giao điểm khi và chỉ khi PT (*) có ba nghiệm phân biệt, khi đó PT $f(x)=0$ có 2 nghiệm phân biệt $x\ne 2\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {\Delta }’>0 \\  {} f(2)\ne 0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} 1+m+2>0 \\  {} 4+4-m-2\ne 0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} m>-3 \\  {} m\ne 6 \\ \end{array} \right.$

Kết hợp $\left\{ \begin{array}  {} m\in \left[ -10;10 \right] \\  {} m\in \mathbb{Z} \\ \end{array} \right.\Rightarrow $ có 12 giá trị của m. Chọn C.

Bài tập 4: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số $\left( C \right):y=\left( x-2 \right)\left( {{x}^{2}}-2mx+m \right)$ cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ dương.

A. $m\in \left( 1;+\infty  \right)\backslash \left\{ \frac{4}{3} \right\}$   B. $m\in \left( -\infty ;0 \right)\cup \left( 1;\frac{4}{3} \right)\cup \left( \frac{4}{3};+\infty  \right)$

C. $m\in \left( 1;+\infty  \right)$  D. $m\in \left( 0;+\infty  \right)$

Lời giải chi tiết

Phương trình hoành độ giao điểm là $\left( x-2 \right)\left( {{x}^{2}}-2mx+m \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=2 \\  {} f(x)={{x}^{2}}-2mx+m=0 \\ \end{array} \right.$

$\left( C \right)$ cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ dương $\Leftrightarrow $ PT $f(x)=0$ có hai nghiệm $x>0,x\ne 2$

Suy ra $\left\{ \begin{array}  {} {\Delta }’>0 \\  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}>0 \\  {} {{x}_{1}}.{{x}_{2}}>0 \\  {} f(2)\ne 0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {{m}^{2}}-m>0 \\  {} 2m>0 \\  {} m>0 \\  {} 4-4m+m\ne 0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} m>1 \\  {} m\ne \frac{4}{3} \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow m\in \left( 1;+\infty  \right)\backslash \left\{ \frac{4}{3} \right\}$ . Chọn A.

Bài tập 5: Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho đồ thị của hàm số $y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+(m+2)x-m$ và đồ thị hàm số $y=2x-2$ có ba điểm chung phân biệt

A. $m<3$  B. $m<2$ C. $m>3$ D. $m>2$

Lời giải chi tiết

Phương trình hoành độ giao điểm đồ thị hai hàm số là

${{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+(m+2)x-m=2x-2\Leftrightarrow {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+mx-m+2=0\Leftrightarrow \left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}-2x+m-2 \right)=0\left( * \right)$

Đồ thị hai hàm số có ba điểm chung phân biệt khi và chỉ khi pt (*) có ba nghiệm phân biệt. Khi đó

$\left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}-2x+m-2 \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=1 \\  {} f(x)={{x}^{2}}-2x+m-2=0 \\ \end{array} \right.$

Yêu cầu bài toán $\Rightarrow \left\{ \begin{array}  {} f(1)\ne 1 \\  {} {{{{\Delta }’}}_{f(x)}}>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} 1-2+m-2\ne 0 \\  {} 1-m+2>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} m\ne 3 \\  {} m<3 \\ \end{array} \right.\Rightarrow m<3$ . Chọn A.

Bài tập 6: Cho hàm số $y=\left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}+mx+1 \right)\left( C \right)$. Số các giá trị của m thỏa mãn đồ thị $\left( C \right)$ cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt có hoành độ ${{x}_{1}};{{x}_{2}};{{x}_{3}}$ thỏa mãn $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+x_{3}^{2}=10$là

A. 1 B. 2 C. 0 D. 3

Lời giải chi tiết

Phương trình hoành độ giao điểm của $\left( C \right)$ và trục Ox là:

$\left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}+mx+1 \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} {{x}_{3}}=2 \\  {} f(x)={{x}^{2}}+mx+1=0 \\ \end{array} \right.\left( 1 \right)$

Đồ thị $\left( C \right)$cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt $\Leftrightarrow (1)$ có 3 nghiệm phân biệt $\Leftrightarrow $ $g(x)=0$ có 2 nghiệm phân biệt và 2 nghiệm đó khác 1 $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} \Delta ={{m}^{2}}-4>0 \\  {} g(1)\ne 0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {{m}^{2}}>4 \\  {} m+2\ne 0 \\ \end{array} \right.$

Khi đó cho ${{x}_{3}}=1$ và ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$ là nghiệm của PT $g(x)=0$. Theo định lý Viet ta có: $\left\{ \begin{array}  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-m \\  {} {{x}_{1}}.{{x}_{2}}=1 \\ \end{array} \right.$

Theo đề bài ta có: $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+x_{3}^{2}=10\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}=9\Leftrightarrow {{m}^{2}}-2=9$

$\Leftrightarrow {{m}^{2}}=11\Leftrightarrow m=\pm \sqrt{11}\left( t/m \right)$

Vậy $m=\pm \sqrt{11}$là giá trị cần tìm . Chọn B.

Bài tập 7: Cho hàm số $y={{x}^{3}}-mx+m-1\left( C \right)$. Gọi ${{m}_{o}}$ là giá trị của m để đồ thị $\left( C \right)$ cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt có hoành độ ${{x}_{1}};{{x}_{2}};{{x}_{3}}$ thỏa mãn: $A=\frac{1}{{{x}_{1}}}+\frac{1}{{{x}_{2}}}+\frac{1}{{{x}_{3}}}=2$ . Khi đó:

A. ${{m}_{o}}\in \left( -2;0 \right)$ B. ${{m}_{o}}\in \left( 0;3 \right)$ C. ${{m}_{o}}\in \left( 3;5 \right)$              D. ${{m}_{o}}\in \left( 5;7 \right)$

Lời giải chi tiết

Phương trình hoành độ giao điểm của $\left( C \right)$ và trục Ox là: ${{x}^{3}}-mx+m-1=0$

${{x}^{3}}-1-m(x-1)=0\Leftrightarrow (x-1)({{x}^{2}}+x+1-m)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} {{x}_{3}}=1 \\  {} g(x)={{x}^{2}}+x+1-m=0 \\ \end{array} \right.\left( 1 \right)$

Để đồ thị $\left( C \right)$ cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt $\Leftrightarrow (1)$ có 3 nghiệm phân biệt

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} \Delta =1-4(1-m)=4m-3>0 \\  {} g(1)=3-m\ne 0 \\ \end{array} \right.\left( * \right)$

Khi đó gọi ${{x}_{3}}=1$ và ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$ là nghiệm của PT $g(x)=0$

Theo Viet ta có: $\left\{ \begin{array}  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-1 \\  {} {{x}_{1}}.{{x}_{2}}=1-m \\ \end{array} \right.$

Do vậy $A=\frac{1}{{{x}_{1}}}+\frac{1}{{{x}_{2}}}+1=\frac{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}}{{{x}_{1}}{{x}_{2}}}+1=\frac{-1}{1-m}+1=2\Leftrightarrow m=2\left( tm \right)$

Vậy m = 2 là giá trị cần tìm. Chọn B.

Bài tập 8: Cho hàm số $y={{x}^{3}}-2m{{x}^{2}}-1$có đồ thị $\left( {{C}_{m}} \right)$ , với m là tham số thực. Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để $\left( {{C}_{m}} \right)$ cắt đường thẳng $d:y=x-1$ tại ba điểm phân biệt có hoành độ ${{x}_{1}},{{x}_{2}},{{x}_{3}}$ thỏa mãn $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+x_{3}^{2}\le 20$

A. 4 B. 6 C. 5 D. 3

Lời giải chi tiết

Phương trình hoành độ giao điểm

${{x}^{3}}-2m{{x}^{2}}-1=x-1\Leftrightarrow x({{x}^{2}}-2mx-1)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=0 \\  {} {{x}^{2}}-2mx-1=0 \\ \end{array} \right.\left( 1 \right)$

Ta có d cắt $\left( {{C}_{m}} \right)$ tại 3 điểm phân biệt $\Leftrightarrow (1)$ có 2 nghiệm phân biệt khác 0

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {\Delta }’={{m}^{2}}+1>0 \\  {} {{0}^{2}}-2m.0-1\ne 0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow m\in \mathbb{R}$               (*)

Giả sử ${{x}_{3}}=0$ khi đó ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$ là 2 nghiệm của (1), theo Viet có $\left\{ \begin{array}  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2m \\  {} {{x}_{1}}.{{x}_{2}}=-1 \\ \end{array} \right.$

Do đó $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+x_{3}^{2}\le 20\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}\le 20\Leftrightarrow 4{{m}^{2}}+2\le 20\Leftrightarrow {{m}^{2}}\le \frac{9}{2}\Leftrightarrow -\frac{3}{\sqrt{2}}\le m\le \frac{3}{\sqrt{2}}$

Mà $m\in \mathbb{Z}\Rightarrow m\in \left\{ \pm 2;\pm 1;0 \right\}$ . Chọn C

Bài tập 9: Cho hàm số $y={{x}^{3}}-x\left( C \right)$ và đường thẳng $d:y=m(x-1)$ . Gọi ${{m}_{o}}$ là giá trị của m để đồ thị $\left( C \right)$ cắt đường thẳng d tại 3 điểm phân biệt A; B; C sao cho điểm $M\left( -\frac{1}{2};-9 \right)$ là trung điểm của đoạn AB trong đó $C\left( 1;0 \right)$ . Khi đó:

A. ${{m}_{o}}<-1$ B. ${{m}_{o}}\in \left( 0;4 \right)$ C. ${{m}_{o}}\in \left( 4;7 \right)$              D. ${{m}_{o}}\in \left( 7;+\infty  \right)$

Lời giải chi tiết

Phương trình hoành độ giao điểm của $\left( C \right)$ và đường thẳng d là: $x\left( {{x}^{2}}-1 \right)-m\left( x-1 \right)=0$

$\Leftrightarrow \left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}+x \right)-m\left( x-1 \right)=0\Leftrightarrow \left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}+x-m \right)=0\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x=1 \\  {} g(x)={{x}^{2}}+x-m=0 \\ \end{array} \right.$

Đồ thị $\left( C \right)$ cắt d tại 3 điểm phân biệt $\Leftrightarrow (1)$ có 3 nghiệm phân biệt $\Leftrightarrow g(x)=0$ có 2 nghiệm phân biệt và 2 nghiệm đó khác 1 $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} \Delta =1+4m>0 \\  {} g(1)\ne 0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} 4m+1>0 \\  {} 2-m\ne 0 \\ \end{array} \right.(*)$

Khi đó gọi ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$ là nghiệm của PT $g(x)=0$ . Theo định lý Viet ta có: $\left\{ \begin{array}  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-1 \\  {} {{x}_{1}}.{{x}_{2}}=-m \\ \end{array} \right.$

Ta có: $A\left( {{x}_{1}};m\left( {{x}_{1}}-1 \right) \right);B\left( {{x}_{2}};m\left( {{x}_{1}}-1 \right) \right)$ , trung điểm của AB là

$\left\{ \begin{array}  {} {{x}_{M}}=\frac{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}}{2}=\frac{-1}{2} \\  {} {{y}_{M}}=\frac{m\left( {{x}_{1}}-1 \right)+m\left( {{x}_{2}}-1 \right)}{2}=\frac{m\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)-2m}{2}=\frac{-3m}{2} \\ \end{array} \right.$

Theo bài ra $M\left( -\frac{1}{2};0 \right)$ nên $\frac{-3m}{2}=-9\Leftrightarrow m=6\left( tm \right)$

Vậy m = 6 là giá trị cần tìm. Chọn C.

Bài tập 10: [Đề thi THPT Quốc gia năm 2017] Tìm tất cả các giá trị thực của m để đường thẳng $y=mx-m+1$ cắt đồ thị của hàm số $y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+x+2$ tại ba điểm A, B, C phân biệt sao cho AB = BC.

A. $m\in \left( -\infty ;0 \right]\cup \left[ 4;+\infty  \right)$   B. $m\in \left( -\frac{5}{4};+\infty  \right)$

C. $m\in \left( -2;+\infty  \right)$   D. $m\in \mathbb{R}$

Lời giải chi tiết

Phương trình hoành độ giao điểm là ${{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+x+2=m\left( x-1 \right)+1$

$\left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}-2x-1-m \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=1 \\  {} g(x)={{x}^{2}}-2x-1-m=0 \\ \end{array} \right.$

Giả thiết bài toán B là trung điểm của AC hay $g(x)=0$ có 2 nghiệm phân biệt ${{x}_{1}};{{x}_{1}}\ne 1$ thỏa mãn

$\Leftrightarrow {{x}_{A}}+{{x}_{C}}=2{{x}_{B}}\Leftrightarrow {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=1\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {{{{\Delta }’}}_{g(x)}}=2+m>0 \\  {} g(1)=-2-m\ne 0\Leftrightarrow m>-2 \\  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=1 \\ \end{array} \right.$ . Chọn C.

Bài tập 11: Cho hàm số: $y={{x}^{3}}+\left( m+2 \right)x-m\left( C \right)$ và đường thẳng $d:y=2x+1$. Số giá trị nguyên của m để đồ thị $\left( C \right)$ cắt đường $y=x+m$ tại 3 điểm phân biệt có tung độ ${{y}_{1}},{{y}_{2}},{{y}_{3}}$ thỏa mãn $A=y_{1}^{2}+y_{2}^{2}+y_{3}^{2}\le 83$

A. 9 B. 10 C. 11 D. 12

Lời giải chi tiết

Phương trình hoành độ giao điểm của $\left( C \right)$ và đường thẳng d là: ${{x}^{3}}+mx-m-1=0$

$\Leftrightarrow \left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}+x+1-m \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} {{x}_{3}}=1\Rightarrow {{y}_{3}}=3 \\  {} g(x)={{x}^{2}}+x+1-m=0 \\ \end{array} \right.\left( 1 \right)$

Đồ thị $\left( C \right)$ cắt $y=x+m$ tại 3 điểm phân biệt $\Leftrightarrow \left( 1 \right)$ có 3 nghiệm phân biệt $\Leftrightarrow g(x)=0$ có 2 nghiệm phân biệt và 2 nghiệm đó khác 1$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} \Delta =1-4(1-m)>0 \\  {} g(1)\ne 0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} 4m-3>0 \\  {} 3-m\ne 0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} m\ge \frac{3}{4} \\  {} m\ne 3 \\ \end{array} \right.(*)$

Khi đó cho ${{x}_{3}}=1;{{y}_{3}}=3$ và ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$ là nghiệm của phương trình $g(x)=0$

Theo định lý Viet ta có: $\left\{ \begin{array}  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-1 \\  {} {{x}_{1}}.{{x}_{2}}=-m \\ \end{array} \right.$

Theo đề bài ta có: $A=y_{1}^{2}+y_{2}^{2}+y_{3}^{2}={{\left( 2{{x}_{1}}+1 \right)}^{2}}+{{\left( 2{{x}_{2}}+1 \right)}^{2}}+9=4\left( x_{1}^{2}+x_{2}^{2} \right)+4\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)+11$

$A=4\left[ {{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}} \right]+4\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)+11=4\left[ 1-2\left( 1-m \right) \right]-4+11=8m+3\le 83\Leftrightarrow m\le 10$

Kết hợp (*) và$m\in \mathbb{Z}\Rightarrow $  có 9 giá trị của m. Chọn A.

Bài tập 12: Cho hàm số: $y={{x}^{3}}+mx-4\left( C \right)$ và đường thẳng $d:y=2mx+4$. Gọi ${{m}_{o}}$ là giá trị của m để d cắt $\left( C \right)$ tại 3 điểm phân biệt A, B, C sao cho trọng tâm tam giác OAB là $G\left( -\frac{2}{3};8 \right)$ trong đó $\left( C \right)$ là điểm có hoành độ ${{x}_{C}}=2$ và O là gốc tọa độ. Khi đó

A. ${{m}_{o}}\in \left( -5;-2 \right)$ B. ${{m}_{o}}\in \left( -1;3 \right)$ C. ${{m}_{o}}\in \left( 3;6 \right)$              D. ${{m}_{o}}\in \left( 6;+\infty  \right)$

Lời giải chi tiết

Phương trình hoành độ giao điểm của $\left( C \right)$ và d là: ${{x}^{3}}+mx-2mx-8=0$

$\Leftrightarrow \left( x-2 \right)\left( {{x}^{2}}+2x+4 \right)+m\left( x-2 \right)=0\Leftrightarrow \left( x-2 \right)\left( {{x}^{2}}+2x+4+m \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=2\Rightarrow C\left( 2;4m+4 \right) \\  {} g(x)={{x}^{2}}+2x+4+m=0 \\ \end{array} \right.\left( 1 \right)$

Để đồ thị $\left( C \right)$ cắt đường thẳng d tại 3 điểm phân biệt $\Leftrightarrow (1)$ có 3 nghiệm phân biệt

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {\Delta }’=1-4-m=-m-3>0 \\  {} g\left( 2 \right)=12+m\ne 0 \\ \end{array} \right.(*)$

Khi đó gọi ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$ là nghiệm của phương trình $g(x)=0$ . Theo Viet ta có: $\left\{ \begin{array}  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-2 \\  {} {{x}_{1}}.{{x}_{2}}=4+m \\ \end{array} \right.$

Gọi $A\left( {{x}_{1}};2m{{x}_{1}}+4 \right);B\left( {{x}_{2}};2m{{x}_{2}}+4 \right)$ ta có: $\left\{ \begin{array}  {} {{x}_{o}}=\frac{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}+0}{3}=\frac{-2}{3} \\  {} {{y}_{o}}=\frac{2m{{x}_{1}}+4+2m{{x}_{2}}+4+0}{3}=\frac{2m\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)+8}{3} \\ \end{array} \right.$

Do vậy $G\left( -\frac{2}{3};\frac{8-4m}{3} \right)$ . Cho $\frac{8-4m}{3}=8\Leftrightarrow m=-4(tm)$

Vậy $m=-4$ là giá trị cần tìm. Chọn A.

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:TUONG GIAO DO THI - HAM SO - TOAN 12

Bài liên quan:

  1. Sự tương giao của đồ thị hàm số bậc 4 trùng phương – Cách giải và bài tập có đáp án chi tiết
  2. Sự tương giao của đồ thị hàm số phân thức bậc nhất trên bậc nhất (cách giải và bài tập có đáp án chi tiết)
  3. Tổng hợp lý thuyết bài tập tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị có đáp án chi tiết (cách giải) toán lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Toán năm 2022-2023 Trường THPT Trần Phú
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Quý Đôn
  • [LOP12.COM] Đề thi thử THPT QG năm 2023 môn Hóa học Trường THPT Ngô Gia Tự

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Hoc Tap VN - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản