• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Tính đồng biến, nghịch biến của hàm số giải phương trình, hệ phương trình và bất phương trình

Tính đồng biến, nghịch biến của hàm số giải phương trình, hệ phương trình và bất phương trình

13/04/2022 by admin Để lại bình luận

Tính đồng biến, nghịch biến của hàm số giải phương trình, hệ phương trình và bất phương trình

§ Bài toán 1: Giải phương trình $h\left( x \right)=g\left( x \right)$

Biến đổi và vận dụng kết quả: Nếu hàm số $f\left( t \right)$ luôn đồng biến hoặc nghịch biến trên D thì phương trình $f\left( t \right)=0$ có tối đa một nghiệm và với mọi $u,v\in D$ thì $f\left( u \right)=f\left( v \right)\Leftrightarrow u=v$.

§ Bài toán 2: Giải bất phương trình $h\left( x \right)<g\left( x \right)$

Biến đổi bất phương trình về dạng x$f\left( u \right)<f\left( v \right)$ và sử dụng kết quả:

Hàm số $f\left( t \right)$ đồng biến trên D thì $u,v\in D$  ta có $f\left( u \right)<f\left( v \right)\Leftrightarrow u<v$.

Hàm số $f\left( t \right)$ nghịch biến trên D thì $u,v\in D$  ta có $f\left( u \right)v$.

Bài tập 1: Giải các phương trình sau:

a) $\sqrt{2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+6x+11}-\sqrt{5-x}=2\sqrt{3}$.

b) $\left( 2{{x}^{2}}+1+2\sqrt{3-x} \right)x-7\sqrt{3-x}=0$. .

Lời giải chi tiết

.a) Điều kiện $\left\{ \begin{array}  {} 2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+6x+11\ge 0 \\  {} x\le 5 \\ \end{array} \right.\left( D \right)$.

Xét hàm số $f\left( x \right)=\sqrt{2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+6x+11}-\sqrt{5-x};\text{ }x\in \left( D \right)$.

Ta có: ${f}’\left( x \right)=\frac{3{{x}^{2}}-3x+3}{\sqrt{2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+6x+11}}+\frac{1}{2\sqrt{5-x}}>0,\text{ }\forall x\in \left( D \right)$ nên hàm số đồng biến trên D.

Phương trình đã cho trở thành $f\left( x \right)=2\sqrt{3}=f\left( 2 \right)\Rightarrow x=2$. Thử lại thu được nghiệm duy nhất $x=2$.

b) Điều kiện $x\le 3$. Phương trình đã cho tương đương với

$2{{x}^{3}}+x=\left( 7-2x \right)\sqrt{3-x}\Leftrightarrow 2{{x}^{3}}+x=2\left( 3-x \right)\sqrt{3-x}+\sqrt{3-x}\text{     }\left( 1 \right)$

Xét hàm số $f\left( t \right)=2{{t}^{3}}+t;\text{ }t\in \mathbb{R}\Rightarrow {f}’\left( t \right)=6{{t}^{2}}+1>0,\text{ }\forall t\in \mathbb{R}$, vậy hàm số liên tục và đồng biến.

Khi đó $\left( 1 \right)\Leftrightarrow f\left( x \right)=f\left( \sqrt{3-x} \right)\Leftrightarrow x=\sqrt{3-x}\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} 0\le x\le 3 \\  {} {{x}^{2}}+x-3=0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow x=\frac{\sqrt{13}-1}{2}$.

Kết luận phương trình để bài có nghiệm duy nhất $x=\frac{\sqrt{13}-1}{2}$.

Bài tập 2: Giải các phương trình sau

a) $\sqrt{\frac{6}{3-x}}+\sqrt{\frac{8}{2-x}}=6$.

b) $\sqrt{5{{x}^{3}}-1}+\sqrt[3]{2x-1}+x=4$.

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện $x0,\text{ }\forall x\in \left( -\infty ;2 \right)$.

Suy ra hàm số $f\left( x \right)$ liên tục và đồng biến trên miền $\left( -\infty ;2 \right)$.

Mặt khác $f\left( \frac{3}{2} \right)=0$ nên phương trình $f\left( x \right)=0$ có duy nhất nghiệm $x=\frac{3}{2}$. Kết luận $S=\left\{ \frac{3}{2} \right\}$.

b) Điều kiện $5{{x}^{3}}\ge 1$.

Xét hàm số $f\left( x \right)=\sqrt{5{{x}^{3}}-1}+\sqrt[3]{2x-1}+x;\text{ }x\in \left[ \sqrt[3]{\frac{1}{5}};+\infty  \right)$.

Ta có ${f}’\left( x \right)=\frac{15{{x}^{2}}}{2\sqrt{5{{x}^{3}}-1}}+\frac{2}{3\sqrt[3]{{{\left( 2x-1 \right)}^{2}}}}>0,\text{ }\forall x\in \left[ \sqrt[3]{\frac{1}{5}};+\infty  \right)$ nên hàm số đồng biến trên $\left[ \sqrt[3]{\frac{1}{5}};+\infty  \right)$.

Bài toán trở thành $f\left( x \right)=f\left( 1 \right)\Leftrightarrow x=1$. Kết luận tập nghiệm $S=\left\{ 1 \right\}$.

Bài tập 3: Giải phương trình

a) ${{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+12x-7=\sqrt[3]{-{{x}^{3}}+9{{x}^{2}}-19x+11}$.

b) ${{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+4x+2=\left( 3x+2 \right)\sqrt{3x+1}$.

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện $x\in \mathbb{R}$.

Phương trình đã cho tương đương với

$\Leftrightarrow {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+3x-1+2\left( x+1 \right)=-{{x}^{3}}+9{{x}^{2}}-19x+11+2\sqrt[3]{-{{x}^{3}}+9{{x}^{2}}-19x+11}$

$\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{3}}+2\left( x-1 \right)=-{{x}^{3}}+9{{x}^{2}}-19x+11+2\sqrt[3]{-{{x}^{3}}+9{{x}^{2}}-19x+11}\text{     }\left( * \right)$

Xét hàm số $f\left( t \right)={{t}^{3}}+2t$ ta có ${f}’\left( t \right)=3{{t}^{2}}+2>0,\text{ }\forall t\in \mathbb{R}$.

Do vậy hàm số $f\left( t \right)$ liên tục và đồng biến trên $\mathbb{R}$. Khi đó

$\left( * \right)\Leftrightarrow f\left( x-1 \right)=f\left( \sqrt[3]{-{{x}^{3}}+9{{x}^{2}}-19x+11} \right)\Leftrightarrow x-1=\sqrt[3]{-{{x}^{3}}+9{{x}^{2}}-19x+11}$

$\Leftrightarrow {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+3x-1=-{{x}^{3}}+9{{x}^{2}}-19x+11\Leftrightarrow {{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+11x-6=0\Leftrightarrow \left( x-1 \right)\left( x-2 \right)\left( x-3 \right)=0$

$\Rightarrow x\in \left\{ 1;2;3 \right\}$.

Kết luận tập hợp nghiệm $S=\left\{ 1;2;3 \right\}$.

b) Điều kiện $x\ge -\frac{1}{3}$. Phương trình đã cho tương đương với

${{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+3x+1+x+1=\left( 3x+1+1 \right)\sqrt{3x+1}\Leftrightarrow {{\left( x+1 \right)}^{3}}+x+1=\left( 3x+1 \right)\sqrt{3x+1}+\sqrt{3x+1}$

Xét hàm số $f\left( t \right)={{t}^{3}}+t,\text{ }t\in \mathbb{R}\Rightarrow {f}’\left( t \right)=3{{t}^{2}}+1>0,\text{ }\forall t\in \mathbb{R}$, hàm số liên tục và đồng biến trên $\mathbb{R}$.

Thu được $f\left( x+1 \right)=f\left( \sqrt{3x+1} \right)\Leftrightarrow x+1=\sqrt{3x+1}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x\ge -1 \\  {} {{x}^{2}}+2x+1=3x+1 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow x\in \left\{ 0;1 \right\}$

Đối chiếu điều kiện, kết luận phương trình đã cho có hai nghiệm $x=0;\text{ }x=1$.

Bài tập 4: Giải phương trình $\frac{{{x}^{2}}+3x-4}{\sqrt{2x+1}+2}=\left( 2x+2 \right)\left( \sqrt{x+3}-2 \right)$ trên tập số thực.

Lời giải chi tiết

Điều kiện $\left\{ \begin{array}  {} 2x+1\ge 0 \\  {} x+3\ge 0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow x\ge -\frac{1}{2}$, ta có phương trình đã cho

$\Leftrightarrow \frac{\left( x-1 \right)\left( x+4 \right)}{\sqrt{2x+1}+2}=\frac{\left( x-1 \right)\left( 2x+2 \right)}{\sqrt{x+3}+2}\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=1 \\  {} \frac{\left( x+4 \right)}{\sqrt{2x+1}+2}=\frac{\left( 2x+2 \right)}{\sqrt{x+3}+2}\text{     }\left( * \right) \\ \end{array} \right.$

Giải phương trình (*), chúng ta có

$\left( * \right)\Leftrightarrow \frac{x+3+1}{\sqrt{2x+1}+2}=\frac{2x+1+1}{\sqrt{x+3}+2}\Leftrightarrow \left( x+3+1 \right)\left( \sqrt{x+3}+2 \right)=\left( 2x+1+1 \right)\left( \sqrt{2x+1}+2 \right)$

$\Leftrightarrow {{\left( \sqrt{x+3} \right)}^{3}}+2{{\left( \sqrt{x+3} \right)}^{2}}+\sqrt{x+3}={{\left( \sqrt{2x+1} \right)}^{3}}+2{{\left( \sqrt{2x+1} \right)}^{2}}+\sqrt{2x+1}$

Xét hàm số $f\left( t \right)={{t}^{3}}+2{{t}^{2}}+t$, với điều kiện $t\ge 0$ vì $\left\{ \begin{array}  {} \sqrt{x+3}\ge 0 \\  {} \sqrt{2x+1}\ge 0 \\ \end{array} \right.$, có

${f}’\left( t \right)=3{{t}^{2}}+4t+1>0,\text{ }\forall t\ge 0$ do đó $f\left( t \right)$ là hàm số đồng biến và liên tục trên $\left[ 0;+\infty  \right)$ nên suy ra

$f\left( \sqrt{x+3} \right)=f\left( \sqrt{2x+1} \right)\Leftrightarrow \sqrt{x+3}=\sqrt{2x+1}\Leftrightarrow x=2$.

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm $x=1;\text{ }x=2$.

Bài tập 5: Giải phương trình $\frac{{{x}^{2}}+6x+8}{{{x}^{2}}-2x+2}=x\left( \sqrt{x+3}-1 \right)\text{ }\left( x\in \mathbb{R} \right)$

Lời giải chi tiết

Điều kiện $x\ge -3$. Phương trình đã cho tương đương với

$\frac{\left( x+2 \right)\left( x+4 \right)}{{{x}^{2}}-2x+2}=\frac{x\left( x+2 \right)}{\sqrt{x+3}+1}\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=-2 \\  {} \frac{\left( x+4 \right)}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}+1}=\frac{x}{\sqrt{x+3}+1}\text{     }\left( 1 \right) \\ \end{array} \right.$

Đặt $\sqrt{x+3}=u;\text{ }x-1=v$ ta thu được $\left( 1 \right)\Leftrightarrow \frac{{{u}^{2}}+1}{{{v}^{2}}+1}=\frac{v+1}{u+1}\Leftrightarrow {{u}^{3}}+{{u}^{2}}+u={{v}^{3}}+{{v}^{2}}+v$.

Xét hàm số $f\left( t \right)={{t}^{3}}+{{t}^{2}}+t;\text{ }t\in \mathbb{R}\Rightarrow {f}’\left( t \right)=3{{t}^{2}}+2t+1>0,\text{ }\forall t\in \mathbb{R}$.

Hàm số liên tục và đồng biến trên tập số thực nên

$f\left( u \right)=f\left( v \right)\Leftrightarrow u=v\Leftrightarrow \sqrt{x+3}=x-1\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x\ge 1 \\  {} x+3={{x}^{2}}-2x+1 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x\ge 1 \\  {} {{x}^{2}}-3x-2=0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow x=\frac{3+\sqrt{17}}{2}$.

Kết luận bài toán có nghiệm duy nhất $x=\frac{3+\sqrt{17}}{2}$.

Bài tập 6: Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{array}  {} \left( 4{{x}^{2}}+1 \right)x+\left( y-3 \right)\sqrt{5-2y}=0 \\  {} 4{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2\sqrt{3-4x}=7 \\ \end{array} \right.\left( x,y\in \mathbb{R} \right)$

Lời giải chi tiết

Điều kiện $x\le \frac{3}{4},y\le \frac{5}{2}$.

Phương trình thứ nhất của hệ tương đương $\left( 4{{x}^{2}}+1 \right)2x=\left( 5-2y+1 \right)\sqrt{5-2y}\text{     }\left( 1 \right)$

Khi đó phương trình (1) có dạng: $f\left( 2x \right)=f\left( \sqrt{5-2y} \right)$ với $f\left( t \right)=\left( {{t}^{2}}+1 \right)t={{t}^{3}}+t\left( t\in \mathbb{R} \right)$

Ta có: ${f}’\left( t \right)=3{{t}^{2}}+1>0\text{ }\left( \forall t\in \mathbb{R} \right)\Rightarrow f\left( t \right)$ đồng biến trên $\mathbb{R}$.

Do đó $\left( 1 \right)\Leftrightarrow 2x=\sqrt{5-2y}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x\ge 0 \\  {} y=\frac{5-4{{x}^{2}}}{2} \\ \end{array} \right.$

Thế vào phương trình (2) ta được: $4{{x}^{2}}+{{\left( \frac{5}{2}-2{{x}^{2}} \right)}^{2}}+2\sqrt{3-4x}-7=0\text{     }\left( 3 \right)$

Do $x=0;\text{ }x=\frac{3}{4}$ không phải là nghiệm của phương trình

Xét hàm số $g\left( x \right)=4{{x}^{2}}+{{\left( \frac{5}{2}-2{{x}^{2}} \right)}^{2}}+2\sqrt{3-4x}-7$ trên khoảng $\left( 0;\frac{3}{4} \right)$.

Ta có: ${g}’\left( x \right)=8x-8x\left( 5-2{{x}^{2}} \right)-\frac{4}{\sqrt{3-4x}}=4x\left( 4{{x}^{2}}-3 \right)-\frac{4}{\sqrt{3-4x}}<0\Rightarrow g\left( x \right)$ nghịch biến.

Mặt khác $g\left( \frac{1}{2} \right)=0\Rightarrow \left( 3 \right)$ có nghiệm duy nhất $x=\frac{1}{2}\Rightarrow y=2$.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là $\left( \frac{1}{2};2 \right)$

Bài tập 7: Giải hệ phương trình sau: $\left\{ \begin{array}  {} 20\sqrt{6-x}-17\sqrt{5-y}-3x\sqrt{6-x}+3y\sqrt{5-y}=0 \\  {} 2\sqrt{2x+y+5}+3\sqrt{3x+2y+11}={{x}^{2}}+6x+13 \\ \end{array} \right.$

Lời giải chi tiết

Điều kiện: $x\le 6;\text{ }y\le 5;\text{ }2x+y+5\ge 0;\text{ }3x+2y+11\ge 0$.

Khi đó: $PT\left( 1 \right)\Leftrightarrow \left( 20-3x \right)\sqrt{6-x}=\left( 17-3y \right)\sqrt{5-y}$

$\Leftrightarrow \left( \sqrt{6-x} \right)\left[ 3\left( 6-x \right)+2 \right]=\sqrt{5-y}\left[ 3\left( 5-y \right)+2 \right]$

Xét hàm $f\left( t \right)=t\left( 3{{t}^{2}}+2 \right)\left( t\in \mathbb{R} \right)\Rightarrow \sqrt{6-x}=\sqrt{5-y}\Leftrightarrow y=x-1$

Thế vào PT(2) ta có: $2\sqrt{3x+4}+3\sqrt{5x+9}={{x}^{2}}+6x+13$.

$\Leftrightarrow \left( {{x}^{2}}+x \right)\left( \frac{2}{2\sqrt{3x+4}+2x+4}+\frac{3}{3\sqrt{5x+9}+3x+9}+1 \right)=0$.

Do $x\in \left[ -\frac{4}{3};6 \right]\Rightarrow x=0;x=-1$.

Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm $\left( 0;-1 \right);\left( -1;-2 \right)$.

Bài tập 8: Giải hệ phương trình sau: $\left\{ \begin{array}  {} {{x}^{2}}+\frac{x}{x+1}=\left( y+2 \right)\sqrt{\left( x+1 \right)\left( y+1 \right)} \\  {} \left( {{x}^{2}}-2x-2 \right)\sqrt{y+1}=4\left( x+1 \right) \\ \end{array} \right.$

Lời giải chi tiết

Điều kiện: $\left\{ \begin{array}  {} y\ge -1 \\  {} x>-1 \\ \end{array} \right.$. Ta có: $PT\left( 1 \right)\Leftrightarrow \frac{{{x}^{2}}}{\sqrt{x+1}}+\frac{x}{\left( x+1 \right)\sqrt{x+1}}=\left( y+2 \right)\sqrt{y+1}$

$\Leftrightarrow \frac{{{x}^{3}}+{{x}^{2}}+x}{\left( x+1 \right)\sqrt{x+1}}=\left( y+2 \right)\sqrt{y+1}\Leftrightarrow {{\left( \frac{x}{\sqrt{x+1}} \right)}^{3}}+\frac{x}{\sqrt{x+1}}={{\left( \sqrt{y+1} \right)}^{3}}+\sqrt{y+1}$

Xét hàm số: $f\left( t \right)={{t}^{3}}+t\left( t\in \mathbb{R} \right)$ đồng biến trên $\mathbb{R}$.

Ta có: $f\left( \frac{x}{\sqrt{x+1}} \right)=f\left( \sqrt{y+1} \right)\Leftrightarrow x=\sqrt{\left( x+1 \right)\left( y+1 \right)}$ thế vào PT(2) ta có:

$\frac{x\left( {{x}^{2}}-2x-2 \right)}{\sqrt{x+1}}=4\left( x+1 \right)\Leftrightarrow {{x}^{3}}-2x\left( x+1 \right)-4\left( x+1 \right)\sqrt{x+1}=0$

Đặt $z=\sqrt{x+1}$ ta có: ${{x}^{3}}+2x{{z}^{2}}-4{{z}^{3}}=0\Leftrightarrow x=2z$

$\Leftrightarrow x=2\sqrt{x+1}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x\ge 0 \\  {} {{x}^{2}}=4x+4 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow x=2\pm 2\sqrt{2}\Rightarrow y=3$.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất $\left( x;y \right)=\left( 2\pm 2\sqrt{2};3 \right)$.

Bài tập 9: Giải hệ phương trình sau: $\left\{ \begin{array}  {} 2{{x}^{2}}+2x+1+\sqrt{x+2}=2{{y}^{2}}+3y+\sqrt{2y+1} \\  {} {{x}^{2}}+2{{y}^{2}}-2x+y=2 \\ \end{array} \right.$

Lời giải chi tiết

Điều kiện: $x\ge -2;y\ge -\frac{1}{2}$. Khi đó ta có: $\left( 1 \right)-\left( 2 \right)$ ta có: ${{x}^{2}}+4x+3+\sqrt{x+2}=4{{y}^{2}}+4y+\sqrt{2y+1}$

$\Leftrightarrow {{\left( x+2 \right)}^{2}}+\sqrt{x+2}={{\left( 2y+1 \right)}^{2}}+\sqrt{2y+1}$. Xét hàm số $f\left( t \right)={{t}^{2}}+\sqrt{t}$ đồng biến trên $\left( 0;+\infty  \right)$.

Khi đó ta có: $f\left( x+2 \right)=f\left( \sqrt{2y+1} \right)\Leftrightarrow x+1=2y$ thế vào PT(2) ta có:

${{\left( 2y-1 \right)}^{2}}+2{{y}^{2}}-2\left( 2y-1 \right)+y=2\Leftrightarrow 6{{y}^{2}}-7y+1=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} y=1;\text{ }x=1 \\  {} y=\frac{1}{6};\text{ }x=-\frac{2}{3} \\ \end{array} \right.$.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là: $\left( 1;1 \right);\left( -\frac{2}{3};\frac{1}{6} \right)$.

Bài tập 10: [Đề thi tham khảo của Bộ GD{}ĐT năm 2018] Có bao nhiêu giá trị nguyên của hàm số m để phương trình $\sqrt[3]{m+3\sqrt[3]{m+3\sin x}}=\sin x$ có nghiệm thực?

A. 5. B. 7. C. 3. D. 2.

Lời giải chi tiết

Đặt $\sqrt[3]{m+3\sin x}=a;\text{ }\sin x=b$ ta có: $\left\{ \begin{array}  {} \sqrt[3]{m+3a}=b \\  {} \sqrt[3]{m+3b}=a \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} m+3a={{b}^{3}} \\  {} m+3b={{a}^{3}} \\ \end{array} \right.$

$\Rightarrow 3\left( a-b \right)={{b}^{3}}-{{a}^{3}}=\left( b-a \right)\left( {{b}^{2}}+ba+{{a}^{2}} \right)\Leftrightarrow \left( b-a \right)\left( {{b}^{2}}+ba+{{a}^{2}}+3 \right)=0$

Do ${{b}^{2}}+ab+{{a}^{2}}+3>0\Rightarrow a=b\Rightarrow m+3\sin x={{\sin }^{3}}x\Leftrightarrow m={{\sin }^{3}}x-3\sin x={{b}^{3}}-3b=f\left( b \right)$.

Xét $f\left( b \right)={{b}^{3}}-3b\left( b\in \left[ -1;1 \right] \right)$ ta có: ${f}’\left( b \right)=3{{b}^{2}}-3\le 0\left( \forall b\in \left[ -1;1 \right] \right)$.

Do đó hàm số $f\left( b \right)$ nghịch biến trên $\left[ -1;1 \right]$.

Vậy $f\left( b \right)\in \left[ f\left( 1 \right);f\left( -1 \right) \right]=\left[ -2;2 \right]$. Do đó PT đã cho có nghiệm $\Leftrightarrow m\in \left[ -2;2 \right]$ .

Vậy có 5 giá trị nguyên của m thỏa mãn. Chọn A.

Bài tập 11: Có bao nhiêu giá trị nguyên của hàm số m để phương trình $\sqrt[{}]{m+2\sqrt[{}]{m+2\sin x}}=\sin x$ có nghiệm thực?

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Lời giải chi tiết

Điều kiện: $\sin x\ge 0$

Đặt $\left\{ \begin{array}  {} u=\sin x \\  {} v=2\sqrt{m+2\sin x} \\ \end{array} \right.\text{ }\left( u,v\ge 0 \right)\Rightarrow \left\{ \begin{array}  {} \sqrt{m+2v}=u \\  {} \sqrt{m+2u}=v \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} m+2v={{u}^{2}} \\  {} m+2u={{v}^{2}} \\ \end{array} \right.\Rightarrow 2\left( v-u \right)={{u}^{2}}-{{v}^{2}}$

$\Leftrightarrow 2\left( v-u \right)=\left( u-v \right)\left( u+v \right)\Leftrightarrow \left( u-v \right)\left( u+v+2 \right)=0\text{  }\left( * \right)$

Do $u,\text{ }v\ge 0$ nên $\left( * \right)\Leftrightarrow u=v\Rightarrow m={{u}^{2}}-2u$ với $u=\sin x\text{ }\left( u\in \left[ 0;1 \right] \right)$.

Xét $f\left( u \right)={{u}^{2}}-2u\text{ }\left( u\in \left[ 0;1 \right] \right)$ ta có ${f}’\left( u \right)=2u-2\le 0$.

Suy ra hàm số $f\left( u \right)$ nghịch biến trên đoạn $\left[ 0;1 \right]$.

Mặt khác $f\left( 0 \right)=0;f\left( 1 \right)=-1\Rightarrow $ Phương trình có nghiệm khi $m\in \left[ -1;0 \right]$.

Kết hợp $m\in \mathbb{Z}\Rightarrow \left[ \begin{array}  {} m=0 \\  {} m=-1 \\ \end{array} \right.$. Chọn C.

Bài tập 12: Cho phương trình $x\sqrt{x}+\sqrt{x+12}=m\left( \sqrt{5-x}+\sqrt{4-x} \right)\left( 1 \right)$ (m là tham số thực). Gọi $A=\left\{ m\in \mathbb{Z}\left| \left( 1 \right)\text{ co }\!\!\grave{\mathrm{u}}\!\!\text{  nghie }\!\!\ddot{\mathrm{a}}\!\!\text{ m} \right. \right\}$. Số phần tử của tập hợp A là?

A. 12. B. 4. C. 21. D. 0.

Lời giải chi tiết

Điều kiện $0\le x\le 4$. Khi đó $PT\Leftrightarrow m=\frac{x\sqrt{x}+\sqrt{x+12}}{\sqrt{5-x}+\sqrt{4-x}}$

Xét hàm số $f\left( x \right)=g\left( x \right).h\left( x \right)$ trong đó $g\left( x \right)=x\sqrt{x}+\sqrt{x+12};h\left( x \right)=\frac{1}{\sqrt{5-x}+\sqrt{4-x}}$

Ta có: $g\left( x \right)>0;h\left( x \right)>0\left( \forall x\in \left[ 0;4 \right] \right)$

Mặt khác ${g}’\left( x \right)=\frac{3}{2}\sqrt{x}+\frac{1}{2\sqrt{x+12}}>0;{h}’\left( x \right)=\frac{\frac{1}{2\sqrt{5-x}}+\frac{1}{2\sqrt{4-x}}}{{{\left( \sqrt{5-x}+\sqrt{4-x} \right)}^{2}}}>0$

Do đó 2 hàm số $g\left( x \right)$ và $h\left( x \right)$ luôn dương và đồng biến do đó hàm số $f\left( x \right)=g\left( x \right).h\left( x \right)$ cũng luôn dương và đồng biến trên $\left[ 0;4 \right]$, $f\left( 0 \right)=\frac{2\sqrt{3}}{2+\sqrt{5}};f\left( 4 \right)=12\Rightarrow \left( 1 \right)$ có nghiệm khi và chỉ khi $m\in \left[ \frac{2\sqrt{3}}{2+\sqrt{5}};12 \right]$. Do đó $A=\left\{ m\in \mathbb{Z}\left| \left( 1 \right)\text{ co }\!\!\grave{\mathrm{u}}\!\!\text{  nghie }\!\!\ddot{\mathrm{a}}\!\!\text{ m} \right. \right\}$ có 12 phần tử. Chọn A.

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:TINH DON DIEU - HAM SO - TOAN 12

Bài liên quan:
  1. Tính đơn điệu của hàm số hợp (nâng cao) – Cách giải và bài tập có đáp án chi tiết
  2. Tổng hợp lý thuyết cách xét tính đồng biến nghịch biến của hàm số phân thức chứa tham số m toán lớp 12
  3. Tổng hợp lý thuyết cách xét tính đơn điệu của hàm số bậc 3 trên d có chứa tham số m toán lớp 12
  4. Tổng hợp lý thuyết cách xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc 3 chứa tham số m toán lớp 12
  5. Cách tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số dựa vào đồ thị và bảng biến thiên
  6. Tổng hợp lý thuyết cách khảo sát chiều biến thiên của hàm số dựa vào bảng biến thiên toán lớp 12
  7. Tổng hợp lý thuyết phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số toán lớp 12
  8. Tổng hợp lý thuyết quy tắc xét dấu biểu thức và bài tập minh họa toán lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2022.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.