• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Tổng hợp lý thuyết bài tập viết phương trình tiếp tuyến của hàm số hợp có đáp án chi tiết toán lớp 12

Tổng hợp lý thuyết bài tập viết phương trình tiếp tuyến của hàm số hợp có đáp án chi tiết toán lớp 12

16/04/2022 by admin Để lại bình luận

Bài tập viết phương trình tiếp tuyến của hàm số hợp có đáp án

Dưới dây là câu trắc nghiệm về hàm số hợp và tiếp tuyến có Lời giải chi tiết:

Bài tập 1: Cho hàm số $y=f\left( x \right)\left( C \right)$ xác định trên ℝ và thỏa mãn ${{f}^{3}}\left( 1-x \right)+f\left( 1-{{x}^{2}} \right)=x+1$. Viết phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại giao điểm của $\left( C \right)$ với trục tung.

A. $y=x-\frac{1}{5}$  B. $y=-\frac{1}{5}x+1$  C. $y=x-1$  D. $y=-x+1$

Lời giải chi tiết

Ta có: $\left( C \right)\cap Oy$ tại điểm có hoành độ $x=0$.

Đặt $\left\{ \begin{array}  {} f\left( 0 \right)=a \\  {} {f}’\left( 0 \right)=b \\ \end{array} \right.$, thay $x=1$ vào giả thiết ta có: ${{f}^{3}}\left( 0 \right)+f\left( 0 \right)=2\Leftrightarrow {{a}^{3}}+a=2\Leftrightarrow a=1$

Đạo hàm 2 vế biểu thức ${{f}^{3}}\left( 1-x \right)+f\left( 1-{{x}^{2}} \right)=x+1$ ta được: $-3{{f}^{2}}\left( 1-x \right){f}’\left( 1-x \right)-2\text{x}.{f}’\left( 1-{{x}^{2}} \right)=1\left( * \right)$

Thay $x=1$ vào biểu thức (*) ta có: $-3{{\text{a}}^{2}}b-2b=1\xrightarrow{a=1}-3b-2b=1\Leftrightarrow b=-\frac{1}{5}$

Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là: $y=-\frac{1}{5}x+1$. Chọn B.

Bài tập 2: Cho hàm số $y=f\left( x \right)\left( C \right)$ xác định trên ℝ và thỏa mãn ${{f}^{3}}\left( 2-x \right)+x=3+3\text{x}.f\left( x \right)$. Viết phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm có hoành độ $x=1$.

A. $\left[ \begin{array}  {} y=\frac{2}{3}x-\frac{1}{3} \\  {} y=-\frac{1}{3}x+\frac{7}{3} \\ \end{array} \right.$               B. $\left[ \begin{array}  {} y=\frac{2}{3}x-\frac{1}{3} \\  {} y=-\frac{1}{3}x-\frac{5}{3} \\ \end{array} \right.$               C. $\left[ \begin{array}  {} y=\frac{2}{3}x-\frac{5}{3} \\  {} y=-\frac{1}{3}x+\frac{7}{3} \\ \end{array} \right.$               D. $\left[ \begin{array}  {} y=\frac{2}{3}x-\frac{5}{3} \\  {} y=-\frac{1}{3}x+\frac{7}{3} \\ \end{array} \right.$

Lời giải chi tiết

Đặt $\left\{ \begin{array}  {} f\left( 1 \right)=a \\  {} {f}’\left( 1 \right)=b \\ \end{array} \right.$, thay $x=1$ vào giả thiết ta có: ${{a}^{3}}+1=3+3\text{a}\Leftrightarrow {{a}^{3}}-3\text{a}-2=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} a=-1 \\  {} a=2 \\ \end{array} \right.$

Đạo hàm 2 vế biểu thức ${{f}^{3}}\left( 2-x \right)+x=3+3\text{x}.f\left( x \right)$ ta được:

$-3{{f}^{2}}\left( 2-x \right){f}’\left( 2-x \right)+1=3f\left( x \right)+3\text{x}.{f}’\left( x \right)\left( * \right)$

Thay $x=1$ vào biểu thức (*) ta có: $-3{{\text{a}}^{2}}b+1=3\text{a}+3b$

TH1: Với $a=-1\Rightarrow -3b+1=-3+3b\Leftrightarrow b=\frac{2}{3}$

Phương trình tiếp tuyến là: $y=\frac{2}{3}\left( x-1 \right)-1=\frac{2}{3}x-\frac{5}{3}$.

TH2: Với $a=2\Rightarrow -12b+1=6+3b\Leftrightarrow b=-\frac{1}{3}$

Phương trình tiếp tuyến là: $y=-\frac{1}{3}\left( x-1 \right)+2=\frac{-1}{3}x+\frac{7}{3}$. Chọn D.

Bài tập 3: Cho hàm số $y=f\left( x \right)\left( C \right)$ xác định trên ℝ và thỏa mãn $2f\left( 2-x \right)+f\left( x+1 \right)={{x}^{2}}+2\text{x}$. Tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm có hoành độ $x=2$ đi qua điểm nào trong các điểm sau:

A. $\left( 2;1 \right)$  B. $\left( 1;\frac{5}{3} \right)$  C. $\left( 2;\frac{-2}{3} \right)$               D. $\left( 1;\frac{13}{3} \right)$

Lời giải chi tiết

Thay $x=0;x=1$ vào đề bài ta có: $\left\{ \begin{array}  {} 2f\left( 2 \right)+f\left( 1 \right)=0 \\  {} 2f\left( 1 \right)+f\left( 2 \right)=3 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} f\left( 2 \right)=-1 \\  {} f\left( 1 \right)=2 \\ \end{array} \right.$

Đạo hàm 2 vế biểu thức: $2f\left( 2-x \right)+f\left( x+1 \right)={{x}^{2}}+2\text{x}$ ta được: $-2{f}’\left( 2-x \right)+{f}’\left( x+1 \right)=2\text{x}+2\left( * \right)$

Thay $x=0;x=1$ vào (*) ta được: $\left\{ \begin{array}  {} -2{f}’\left( 2 \right)+{f}’\left( 1 \right)=2 \\  {} -2{f}’\left( 1 \right)+{f}’\left( 2 \right)=4 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {f}’\left( 2 \right)=-\frac{8}{3} \\  {} {f}’\left( 1 \right)=\frac{-10}{3} \\ \end{array} \right.$

Suy ra phương trình tiếp tuyến tại điểm có hoành độ $x=2$ có phương trình là:

$y=-\frac{8}{3}\left( x-2 \right)-1=\frac{-8}{3}x+\frac{13}{3}$

Do đó tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm có hoành độ $x-2$ đi qua điểm $\left( 1;\frac{5}{3} \right)$. Chọn B.

Bài tập 4: Cho hàm số $y=f\left( x \right)\left( C \right)$ xác định trên ℝ và thỏa mãn $2f\left( 1-x \right)+f\left( 1+x \right)=3\left( 2{{\text{x}}^{2}}+1 \right)$. Tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại thời điểm có hoành độ $x=3$ cắt trục tọa độ tại 2 điểm A và B. Diện tích tam giác OAB là ${{S}_{OAB}}$ thỏa mãn:

A. $0<{{S}_{OAB}}<5$  B. $5<{{S}_{OAB}}<15$  C. $15<{{S}_{OAB}}<30$               D. ${{S}_{OAB}}>30$

Lời giải chi tiết

Thay $x=-2;x=2$ vào đề bài ta có: $\left\{ \begin{array}  {} 2f\left( 3 \right)+f\left( -1 \right)=27 \\  {} 2f\left( -1 \right)+f\left( 3 \right)=27 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} f\left( 3 \right)=9 \\  {} f\left( -1 \right)=9 \\ \end{array} \right.$

Đạo hàm 2 vế biểu thức: $2f\left( 1-x \right)+f\left( 1+x \right)=3\left( 2{{\text{x}}^{2}}+1 \right)$ ta được: $-2f\left( 1-x \right)+f\left( 1+x \right)=12\text{x}\left( * \right)$

Thay $x=-2;x=2$ vào (*) ta được: $\left\{ \begin{array}  {} -2{f}’\left( 3 \right)+{f}’\left( -1 \right)=-24 \\  {} -2{f}’\left( -1 \right)+{f}’\left( 3 \right)=24 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {f}’\left( 3 \right)=8 \\  {} {f}’\left( -1 \right)=-8 \\ \end{array} \right.$

Suy ra phương trình tiếp tuyến tại điểm có hoành độ $x=3$có phương trình là: $y=8\left( x-3 \right)+9=8\text{x}-15$

Khi đó ${{S}_{OAB}}=\frac{1}{2}.15.\frac{15}{8}=14,0625$. Chọn B.

Bài tập 5: Cho các hàm số $y=f\left( x \right),y=f\left[ f\left( x \right) \right],y=f\left( {{x}^{2}}+4 \right)$ có đồ thị lần lượt là $\left( {{C}_{1}} \right),\left( {{C}_{2}} \right),\left( {{C}_{3}} \right)$. Đường thẳng $x=1$ cắt $\left( {{C}_{1}} \right),\left( {{C}_{2}} \right),\left( {{C}_{3}} \right)$ lần lượt tại M, N, P. Biết phương trình tiếp tuyến của $\left( {{C}_{1}} \right)$ tại M và của $\left( {{C}_{2}} \right)$ tại N lần lượt là $y=3\text{x}+2$ và $y=12\text{x}-5$. Phương trình tiếp tuyến của $\left( {{C}_{3}} \right)$ tại P bằng:

A. $y=8\text{x}-1$  B. $y=4\text{x}+3$  C. $y=2\text{x}+5$  D. $y=3\text{x}+4$

Lời giải chi tiết

Ta có $y=3\text{x}+2\Leftrightarrow y=f\left( 1 \right)={f}’\left( 1 \right).\left( x-1 \right)\Leftrightarrow y={f}’\left( 1 \right)x-{f}’\left( 1 \right)+f\left( 1 \right)\Rightarrow \left\{ \begin{array}  {} {f}’\left( 1 \right)=3 \\  {} f\left( 1 \right)=5 \\ \end{array} \right.$

Tiếp tuyến của $\left( {{C}_{2}} \right)$ tại N là $y-f\left[ f\left( 1 \right) \right]={f}’\left( 1 \right).{f}’\left[ f\left( 1 \right) \right].\left( x-1 \right)\Leftrightarrow y-f\left( 5 \right)=3{f}’\left( 5 \right).\left( x-1 \right)$

$\Leftrightarrow y=3{f}’\left( x \right).x+f\left( 5 \right)-3.{f}’\left( 5 \right)$ mà $y=12\text{x}-5\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{array}  {} 3{f}’\left( x \right)=12 \\  {} f\left( 5 \right)-3.{f}’\left( 5 \right)=-5 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {f}’\left( 5 \right)=4 \\  {} f\left( 5 \right)=7 \\ \end{array} \right.$

Lại có $y=f\left( {{x}^{2}}+4 \right)\Rightarrow {y}’={{\left( {{x}^{2}}+4 \right)}^{\prime }}.{f}’\left( {{x}^{2}}+4 \right)=2\text{x}.{f}’\left( {{x}^{2}}+4 \right)\Rightarrow y\left( 1 \right)=2{f}’\left( 5 \right)$.

Do đó, tiếp tuyến của $\left( {{C}_{3}} \right)$ tại P là $y=f\left( 5 \right)=2{f}’\left( 5 \right)\left( x-1 \right)\Leftrightarrow y-7=8\left( x-1 \right)\Leftrightarrow y=8\text{x}-1$.

Chọn A.

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:Tiep tuyen - HAM SO - TOAN 12

Bài liên quan:
  1. Tổng hợp lý thuyết bài toán tìm điều kiện để 2 đồ thị tiếp xúc với nhau toán lớp 12
  2. Tổng hợp lý thuyết bài tập tiếp tuyến với bài toán tương giao có đáp án chi tiết toán lớp 12
  3. Viết phương trình tiếp tuyến biết tiếp tuyến đi qua một điểm – Cách giải và bài tập có đáp án chi tiết
  4. Viết phương trình tiếp tuyến khi biết hệ số góc – Cách giải và bài tập có đáp án chi tiết
  5. Viết phương trình tiếp tuyến tại 1 một điểm – Cách giải và bài tập có đáp án chi tiết

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2022.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.