• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • Khoá học
  • Đăng ký
Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Viết phương trình tiếp tuyến tại 1 một điểm – Cách giải và bài tập có đáp án chi tiết

Viết phương trình tiếp tuyến tại 1 một điểm – Cách giải và bài tập có đáp án chi tiết

16/04/2022 by Thầy Đồ Để lại bình luận

Viết phương trình tiếp tuyến tại 1 một điểm – Cách giải {} bài tập có đáp án

Phương pháp giải: bài toán viết pttt tại 1 điểm

Cho hàm số $y=f\left( x \right)\left( C \right)$. Khi đó phương trình tiếp tuyến tại điểm $A\left( {{x}_{0}};f\left( {{x}_{0}} \right) \right)\in \left( C \right)$ là

$y={f}’\left( {{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+f\left( {{x}_{0}} \right)$.

Trong đó ${{x}_{0}}$ được gọi là hoành độ tiếp điểm: ${{y}_{0}}=f\left( {{x}_{0}} \right)$ là tung độ tiếp điểm và $k={f}’\left( {{x}_{0}} \right)$ là hệ số góc của tiếp tuyến. Điểm $A\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$ được gọi là tiếp điểm.

Bài tập viết phương trình tiếp tuyến có đáp án

Bài tập 1: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y={{x}^{3}}+3\text{x}\left( C \right)$ tại:

a) Điểm $A\left( 1;4 \right)$.

b) Điểm có hoành độ ${{x}_{0}}=-1$

c) Điểm có tung độ ${{y}_{0}}=14$.

d) Giao điểm của $\left( C \right)$ với đường thẳng $d:y=3x-8$.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: ${f}’\left( x \right)=3{{\text{x}}^{2}}+3\Rightarrow {f}’\left( 1 \right)=6$.

Do vậy phương trình tiếp tuyến tại $A\left( 1;4 \right)$ là $y=6\left( x-1 \right)+4=6\text{x}-2$

b) Với $x={{x}_{0}}=-1\Rightarrow f\left( {{x}_{0}} \right)=-4\Rightarrow {f}’\left( {{x}_{0}} \right)=6$

Do vậy phương trình tiếp tuyến là $y=6\left( x+1 \right)-4=6x+2$

c) Với ${{y}_{0}}=14\Rightarrow {{x}^{3}}+3x=14\Leftrightarrow {{x}_{0}}=2;{f}’\left( 2 \right)=15$

Do vậy phương trình tiếp tuyến là: $y=15\left( x-2 \right)+14=15x-16$

d) Hoành độ giao điểm của $\left( C \right)$ và $d$ là ${{x}^{3}}+3\text{x}=3x-8\Leftrightarrow x=-2$

Với $x=-2\Rightarrow y=-14\Rightarrow {f}’\left( -2 \right)=15$. Do đó phương trình tiếp tuyến là $y=15\left( x+2 \right)-14=15x+16$.

Bài tập 2: Cho hàm số $y=\frac{x-2}{2x+1}\left( C \right)$.

a) Viết phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm có tung độ ${{y}_{0}}=3$.

b) Viết phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại giao điểm của $\left( C \right)$ với đường thẳng $d:y=x-2$.

Lời giải chi tiết

Ta có: ${y}’=\frac{5}{{{\left( 2x+1 \right)}^{2}}}$

a) Ta có: ${{y}_{0}}=3\Rightarrow \frac{x-2}{2x+1}=3\Leftrightarrow 5\text{x}=-5\Leftrightarrow {{x}_{0}}=-1\Rightarrow {y}’\left( -1 \right)=5$.

Do vậy phương trình tiếp tuyến là: $y=5\left( x+1 \right)+3$ hay $y=5x+8$.

b) Phương trình hoành độ giao điểm của d và $\left( C \right)$ là: $\frac{x-2}{2x+1}=x-2\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=2 \\  {} x=0 \\ \end{array} \right.$

Với ${{x}_{0}}=2\Rightarrow {{y}_{0}}=0;{y}’\left( 2 \right)=\frac{1}{5}$ suy ra phương trình tiếp tuyến là: $y=\frac{1}{5}\left( x-2 \right)$.

Với ${{x}_{0}}=0\Rightarrow {{y}_{0}}=-2;{y}’\left( 0 \right)=5$ suy ra phương trình tiếp tuyến là: $y=5x-2$.

Bài tập 3: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y={{x}^{3}}-4x+2$ tại điểm có hoành độ bằng 1 là:

A. $y=-x-2$  B. $y=x-2$  C. $y=-x$  D. $y=-x+1$

Lời giải chi tiết

Ta có ${{x}_{0}}=1\Rightarrow {{y}_{0}}=-1;{f}’\left( x \right)=3{{x}^{2}}-4\Rightarrow {f}’\left( 1 \right)=-1$

Do vậy PTTT là: $y=-\left( x-1 \right)-1=-x$. Chọn C.

Bài tập 4: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=\frac{2x+1}{x-1}\left( C \right)$ tại giao điểm của $\left( C \right)$ với trục tung là:

A. $y=-3x-1$  B. $y=-3x-3$  C. $y=-3x$  D. $y=-3x+3$

Lời giải chi tiết

$\left( C \right)\cap Oy=A\left( 0;-1 \right)$. Lại có ${y}’=\frac{-3}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}\Rightarrow {y}’\left( 0 \right)=-3$

Do vậy phương trình tiếp tuyến là: $y=-3x-1$. Chọn A.

Bài tập 5: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=\sqrt{x+2}-\sqrt{3-x}$ tại điểm có hoành độ $x-2$ là:

A. $y=\frac{3}{4}x+\frac{3}{2}$  B. $y=\frac{3}{4}x-\frac{1}{2}$  C. $y=\frac{3}{4}x-\frac{3}{2}$               D. $y=\frac{3}{2}x+\frac{1}{2}$

Lời giải chi tiết

Với $x=2\Rightarrow y=1$. Lại có ${f}’\left( x \right)=\frac{1}{2\sqrt{x+2}}+\frac{1}{2\sqrt{3-x}}\Rightarrow {f}’\left( 2 \right)=\frac{3}{4}$

Do đó phương trình tiếp tuyến là: $y=\frac{3}{4}\left( x-2 \right)+1=\frac{3}{4}x-\frac{1}{2}$. Chọn B.

Bài tập 6: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y={{x}^{3}}-4{{x}^{2}}+1$ tại điểm ${{x}_{0}}$ thỏa mãn ${{f}’}’\left( {{x}_{0}} \right)=4$ là:

A. $y=-3x+1$  B. $y=-4x-1$  C. $y=4x-1$  D. $y=-4x+1$

Lời giải chi tiết

Ta có: ${f}’\left( x \right)=3{{x}^{2}}-8x\Rightarrow {{f}’}’\left( x \right)=6x-8$.

Giải ${{f}’}’\left( x \right)=4\Leftrightarrow {{x}_{0}}=2\Rightarrow {{y}_{0}}=-7;{f}’\left( 2 \right)=-4$

Do đó phương trình tiếp tuyến là: $y=-4\left( x-2 \right)-7=-4x+1$. Chọn D.

Bài tập 7: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y={{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+2$ tại điểm ${{x}_{0}}=-1$ là:

A. $y=4x+1$  B. $y=-4x-1$  C. $y=4x+2$  D. $y=4x+3$

Lời giải chi tiết

Ta có: ${{x}_{0}}=-1\Rightarrow {{y}_{0}}=-1$. Mặt khác ${y}’=4{{x}^{3}}-8x\Rightarrow {y}’\left( -1 \right)=4$

Khi đó phương trình tiếp tuyến là: $y=4\left( x+1 \right)-1=4x+3$. Chọn D.

Bài tập 8: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=\frac{x-2}{2x+1}\left( C \right)$ tại giao điểm của $\left( C \right)$ với trục hoành là:

A. $y=\frac{1}{5}\left( x-2 \right)$  B. $y=\frac{1}{25}\left( x-2 \right)$  C. $y=\frac{2}{5}\left( x-2 \right)$               D. $y=\frac{-3}{25}\left( x-2 \right)$

Lời giải chi tiết

Ta có: $\left( C \right)\cap Ox=A\left( 2;0 \right)$. Mặt khác ${f}’\left( x \right)=\frac{5}{{{\left( 2x+1 \right)}^{2}}}\Rightarrow {f}’\left( 2 \right)=\frac{1}{5}$

Do đó phương trình tiếp tuyến tại điểm $A\left( 2;0 \right)$là: $y=\frac{1}{5}\left( x-2 \right)$. Chọn A.

Bài tập 9: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=2{{x}^{3}}-3x+1\left( C \right)$ tại điểm có hoành độ $x=1$ cắt đồ thị $\left( C \right)$ tại điểm thứ 2 có hoành độ là:

A. 0 B. $-2$  C. 3 D. $-1$

Lời giải chi tiết

Ta có: $x=1\Rightarrow y=0;{f}’\left( x \right)=6{{x}^{2}}-3\Rightarrow {f}’\left( 1 \right)=3$.

Phương trình tiếp tuyến là: $y=3\left( x-1 \right)\left( d \right)$

Xét $d\cap \left( C \right)\Rightarrow 2{{x}^{3}}-3x+1=3\left( x-1 \right)\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=1 \\  {} x=-2 \\ \end{array} \right.$. Chọn B.

.Bài tập 10: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=\frac{2x-1}{x+2}$ tại điểm có tung độ bằng $-3$ là:

A. $y=3x+2$  B. $y=5\left( x+1 \right)$ C. $y=3x+5$  D. $y=5x+2$

Lời giải chi tiết

Giải $\frac{2x-1}{x+2}=-3\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{} x\ne -2 \\{} 2x-1=-3x-6 \\\end{array} \right.\Leftrightarrow x=-1$. Lại có ${f}’\left( x \right)=\frac{5}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}\Rightarrow {f}’\left( -1 \right)=5$

Phương trình tiếp tuyến là: $y=5\left( x+1 \right)-3=5x+2$. Chọn D.

Bài tập 11: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y={{x}^{4}}+2$ tại thời điểm có hoành độ $x=-1$ cắt trục hoành tại điểm.

A. $A\left( 0;-1 \right)$  B. $A\left( -\frac{7}{2};0 \right)$  C. $A\left( -\frac{7}{4};0 \right)$               D. $A\left( -\frac{1}{4};0 \right)$

Lời giải chi tiết

Ta có: $x=-1;y=3;{y}’\left( -1 \right)=-4$. Do đó phương trình tiếp tuyến là: $y=-4\left( x+1 \right)+3=-4x-1\left( d \right)$.

Do đó $d\cap Ox=A\left( \frac{-1}{4};0 \right)$. Chọn D.

Bài tập 12: Cho hàm số $y=2{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+1\left( C \right)$. Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm có hoành độ $x=1$ là:

A. $d=\frac{2}{\sqrt{5}}$  B. $d=\frac{2\sqrt{5}}{5}$  C. $d=\frac{1}{\sqrt{5}}$               D. $d=2$

Lời giải chi tiết

Ta có $x=1\Rightarrow y=0;{f}’\left( 1 \right)=8-6=2$. Do đó phương trình tiếp tuyến là $y=2\left( x-1 \right)\left( d \right)$.

Do đó $d:2\text{x}-y-2=0$ suy ra $d\left( 0;d \right)=\frac{\left| -2 \right|}{5}$. Chọn A.

Chú ý: Bài toán này yêu cầu các em ghi nhớ công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Khoảng cách từ điểm $M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$ đến đường thẳng $d:ax+by+c=0$ là: $d=\frac{\left| a{{x}_{0}}+b{{y}_{0}}+c \right|}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}$.

Bài tập 13: Cho hàm số $y={{x}^{3}}+m\text{x}\left( C \right)$. Tìm giá trị của tham số m để khoảng cách từ gốc tọa độ O đến tiếp tuyến tại điểm có hoành độ $x=1$ của $\left( C \right)$ bằng $\sqrt{2}$ là:

A. $\left[ \begin{array}  {} m=-4 \\  {} m=-1 \\ \end{array} \right.$  B. $\left[ \begin{array}  {} m=-5 \\  {} m=-3 \\ \end{array} \right.$               C. $\left[ \begin{array}  {} m=-4 \\  {} m=-2 \\ \end{array} \right.$               D. $\left[ \begin{array}  {} m=-2 \\  {} m=0 \\ \end{array} \right.$.

Lời giải chi tiết

Với ${{x}_{0}}=1\Rightarrow {{y}_{0}}=1+m;{f}’\left( 1 \right)=3+m$. Phương trình tiếp tuyến là: $y=\left( m+3 \right)\left( x-1 \right)+m+1\left( d \right)$

$d\left( O;d \right)=\frac{\left| -m-3+m+1 \right|}{\sqrt{{{\left( m+3 \right)}^{2}}+1}}=\sqrt{2}\Leftrightarrow {{\left( m+3 \right)}^{2}}+1=2\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} m=-4 \\  {} m=-2 \\ \end{array} \right.$. Chọn C.

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:Tiep tuyen - HAM SO - TOAN 12

Bài liên quan:

  1. Tổng hợp lý thuyết bài toán tìm điều kiện để 2 đồ thị tiếp xúc với nhau toán lớp 12
  2. Tổng hợp lý thuyết bài tập viết phương trình tiếp tuyến của hàm số hợp có đáp án chi tiết toán lớp 12
  3. Tổng hợp lý thuyết bài tập tiếp tuyến với bài toán tương giao có đáp án chi tiết toán lớp 12
  4. Viết phương trình tiếp tuyến biết tiếp tuyến đi qua một điểm – Cách giải và bài tập có đáp án chi tiết
  5. Viết phương trình tiếp tuyến khi biết hệ số góc – Cách giải và bài tập có đáp án chi tiết

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Toán năm 2022-2023 Trường THPT Trần Phú
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Quý Đôn
  • [LOP12.COM] Đề thi thử THPT QG năm 2023 môn Hóa học Trường THPT Ngô Gia Tự

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Hoc Tap VN - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản