• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Tổng hợp lý thuyết cách khảo sát chiều biến thiên của hàm số dựa vào bảng biến thiên toán lớp 12

Tổng hợp lý thuyết cách khảo sát chiều biến thiên của hàm số dựa vào bảng biến thiên toán lớp 12

13/04/2022 by admin Để lại bình luận

Khảo sát chiều biến thiên của hàm số $y=f\left( x \right)$ dựa vào bảng xét dấu ${y}’$.

Phương pháp giải bài tìm khoảng đồng biến ngịch biến của hàm số

■ Bước 1. Tìm tập xác định D của hàm số. Tính đạo hàm ${y}’={f}’\left( x \right)$.

■ Bước 2. Tìm các điểm tại đó ${f}’\left( x \right)=0$ hoặc${f}’\left( x \right)$ không xác định.

■ Bước 3. Sắp xếp các điểm theo thứ tự tăng dần và lập bảng xét dấu của ${y}’$.

Dựa vào quy tắc xét dấu đã nêu để xét dấu cho ${y}’$.

■ Bước 4. Kết luận về các khoảng đồng biến và nghịch biến dựa vào bảng xét dấu của ${y}’$.

Bài tập tìm khoảng đồng biến nghịch biến có đáp án

Bài tập 1: Tìm các khoảng đồng biến và nghịch biến của các hàm số sau

a) $y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2$ b) $y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}$

Lời giải chi tiết

a) TXĐ: $D=\mathbb{R}$

Ta có: ${y}’=3{{x}^{2}}-6x\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x=0 \\  {} x=2 \\ \end{array} \right.$

Bảng biến thiên (xét dấu ${y}’$):

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( -\infty ;0 \right)$ và $\left( 2;+\infty  \right)$, nghịch biến trên khoảng $\left( 0;2 \right)$.

b) TXĐ: $D=\mathbb{R}$

Ta có: ${y}’=4{{x}^{3}}-4x\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x=0 \\  {} x=\pm 1 \\ \end{array} \right.$

Bảng biến thiên (xét dấu ${y}’$):

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( -1;0 \right)$ và $\left( 1;+\infty  \right)$, nghịch biến trên khoảng $\left( -\infty ;-1 \right)$ và $\left( 0;1 \right)$

 

Bài tập 2: Tìm các khoảng đồng biến và nghịch biến của các hàm số sau

a) $y=-{{x}^{3}}+3x-2$  b) $y={{x}^{4}}-4{{x}^{3}}+2$

Lời giải chi tiết

a) TXĐ: $D=\mathbb{R}$

Ta có: ${y}’=-3{{x}^{2}}+3=0\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x=-1 \\  {} x=1 \\ \end{array} \right.$

Bảng biến thiên (xét dấu ${y}’$):

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( -1;1 \right)$ và nghịch biến trên khoảng $\left( -\infty ;-1 \right)$ và $\left( 1;+\infty  \right)$.

b) TXĐ: $D=\mathbb{R}$

Ta có: ${y}’=4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}=4{{x}^{2}}\left( x-3 \right)$

Bảng biến thiên (xét dấu ${y}’$):

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( 3;+\infty  \right)$, nghịch biến trên khoảng $\left( -\infty ;3 \right)$.

 

Bài tập 3: Tìm các khoảng đồng biến và nghịch biến của các hàm số sau

a) $y=\frac{x+3}{x-1}$.  b) $y=\frac{3x+1}{x+1}$.

Lời giải chi tiết

a) TXĐ: $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$

Ta có: ${y}’=\frac{-4}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}<0\left( \forall x\in D \right)$

Bảng biến thiên (xét dấu ${y}’$):

Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( -\infty ;1 \right)$ và $\left( 1;+\infty  \right)$.

b) TXĐ: $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -1 \right\}$

Ta có: ${y}’=\frac{2}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}>0\text{ }\left( \forall x\in D \right)$

Bảng biến thiên (xét dấu ${y}’$):

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( -\infty ;-1 \right)$ và $\left( -1;+\infty  \right)$.

 

Bài tập 4: Tìm các khoảng đồng biến và nghịch biến của các hàm số sau

a) $y=x+\frac{4}{x}$.  b) $y=\frac{{{x}^{2}}-x+9}{x-1}$.

Lời giải chi tiết

a) TXĐ: $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}$. Ta có: ${y}’=1-\frac{4}{{{x}^{2}}}=0\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x=2 \\  {} x=-2 \\ \end{array} \right.$

Bảng biến thiên (xét dấu ${y}’$):

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( -\infty ;-2 \right)$ và $\left( 2;+\infty  \right)$, hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( -2;0 \right)$ và $\left( 0;2 \right)$.

b) TXĐ: $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$

Ta có: ${y}’=\frac{\left( 2x-1 \right)\left( x-1 \right)-\left( {{x}^{2}}-x+9 \right)}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}=\frac{{{x}^{2}}-2x-8}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}=0\text{ }\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x=-2 \\  {} x=4 \\ \end{array} \right.$.

Bảng biến thiên (xét dấu ${y}’$):

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( -\infty ;-2 \right)$ và $\left( 4;+\infty  \right)$, hàm số nghịch biến trên các khoảng $\left( -2;1 \right)$ và $\left( 1;4 \right)$.

 

Bài tập 5: Tìm các khoảng đồng biến và nghịch biến của các hàm số sau

a) $y=\sqrt{16-{{x}^{2}}}$ b) $y=\sqrt{6x-{{x}^{2}}}$

Lời giải chi tiết

a) TXĐ: $D=\left[ -4;4 \right]$. Ta có: ${y}’=\frac{-2x}{2\sqrt{16-{{x}^{2}}}}=0\Leftrightarrow x=0$

Bảng biến thiên (xét dấu ${y}’$):

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng $\left( -4;0 \right)$ và hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( 0;4 \right)$.

b) TXĐ: $D=\left[ 0;6 \right]$

Ta có: ${y}’=\frac{6-2x}{2\sqrt{6x-{{x}^{2}}}}=0\text{ }\Leftrightarrow x=3$.

Bảng biến thiên (xét dấu ${y}’$):

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng $\left( 0;3 \right)$, hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( 3;6 \right)$.

 

Bài tập 6: Tìm các khoảng đồng biến và nghịch biến của các hàm số sau

a) $y=\sqrt{{{x}^{2}}-4x}$ b) $y=\sqrt{{{x}^{2}}-8x+12}$

Lời giải chi tiết

a) TXĐ: $D=\left( -\infty ;0 \right]\cup \left[ 4;+\infty  \right)$. Ta có: ${y}’=\frac{2x-4}{2\sqrt{{{x}^{2}}-4x}}=0\Leftrightarrow x=2$

Bảng biến thiên (xét dấu ${y}’$):

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng $\left( 4;+\infty  \right)$, hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( -\infty ;0 \right)$.

b) TXĐ: $D=\left( -\infty ;2 \right]\cup \left[ 6;+\infty  \right)$

Ta có: ${y}’=\frac{2x-8}{2\sqrt{{{x}^{2}}-8x+12}}=0\text{ }\Leftrightarrow x=4$.

Bảng biến thiên (xét dấu ${y}’$):

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng $\left( 6;+\infty  \right)$, hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( -\infty ;2 \right)$.

 

Bài tập 7: Tìm các khoảng đồng biến và nghịch biến của các hàm số sau

a) $y=x+1-2\sqrt{{{x}^{2}}+3x+3}$  b) $y=2x+1-\sqrt{2{{x}^{2}}-8}$

Lời giải chi tiết

a) TXĐ: $D=\mathbb{R}$

Ta có: ${y}’=1-\frac{2\left( 2x+3 \right)}{2\sqrt{{{x}^{2}}+2x+3}}=\frac{\sqrt{{{x}^{2}}+2x+3}-\left( 2x+3 \right)}{\sqrt{{{x}^{2}}+2x+3}}=0\Leftrightarrow \sqrt{{{x}^{2}}+2x+3}=2x+3$

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} 2x+3\ge 0 \\  {} {{x}^{2}}+2x+3=4{{x}^{2}}+12x+9 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} 2x\ge -3 \\  {} \left[ \begin{array}  {} x=-1 \\  {} x=-2 \\ \end{array} \right. \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow x=-1$

Bảng biến thiên (xét dấu  ):

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng $\left( -1;+\infty  \right)$ và nghịch biến trên khoảng $\left( -\infty ;-1 \right)$.

b) TXĐ: $D=\left( -\infty ;-2 \right]\cup \left[ 2;+\infty  \right)$

Ta có: ${y}’=2-\frac{4x}{2\sqrt{2{{x}^{2}}-8}}=\frac{2\sqrt{2{{x}^{2}}-8}-2x}{\sqrt{2{{x}^{2}}-8}}=0\Leftrightarrow \sqrt{2{{x}^{2}}-8}=2x\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x\ge 0 \\  {} 2{{x}^{2}}-8=4{{x}^{2}} \\ \end{array} \right.$ (vô nghiệm).

Bảng biến thiên (xét dấu  ):

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( -\infty ;-2 \right)$ và $\left( 2;+\infty  \right)$.

 

Bài tập 8: Tìm các khoảng đồng biến và nghịch biến của các hàm số sau

a) $y=f\left( x \right)$ biết ${f}’\left( x \right)=x{{\left( x-1 \right)}^{2}}{{\left( x+3 \right)}^{3}},\text{ }\forall x\in \mathbb{R}$.

b)  $y=g\left( x \right)$ biết ${g}’\left( x \right)=\left( {{x}^{2}}-1 \right)\left( x-2 \right){{\left( x+3 \right)}^{2018}},\text{ }\forall x\in \mathbb{R}$.

Lời giải chi tiết

a) Bảng biến thiên (xét dấu ${y}’$):

Hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( -\infty ;-3 \right)$ và $\left( 0;+\infty  \right)$, hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( -3;0 \right)$.

b) Ta có: ${g}’\left( x \right)=\left( {{x}^{2}}-1 \right)\left( x-2 \right){{\left( x+3 \right)}^{2018}}={{\left( x+3 \right)}^{2018}}\left( x+2 \right)\left( x+1 \right)\left( x-1 \right)$

Bảng biến thiên (xét dấu ${y}’$):

Hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( -2;-1 \right)$ và $\left( 1;+\infty  \right)$, hàm số nghịch biến trên khoảng$\left( -\infty ;-2 \right)$ và $\left( -1;1 \right)$.

Bài tập 9: Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có bảng xét dấu đạo hàm sau:

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( -2;0 \right)$. B. Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( -\infty ;0 \right)$.

C. Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( 0;2 \right)$. D. Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( -\infty ;-2 \right)$.

Lời giải chi tiết

Hàm số nghịch biến trên các khoảng $\left( -2;0 \right)$; $\left( 0;2 \right)$.

Và đồng biến trên các khoảng $\left( -\infty ;-2 \right)$ và $\left( 2;+\infty  \right)$. Chọn C.

 

Bài tập 10: Tìm tất cả các khoảng đồng biến của hàm số $y=\frac{-{{x}^{2}}+2x-1}{x+2}$.

A. $\left( -5;-2 \right)$ và $\left( -2;1 \right)$ B. $\left( -5;-2 \right)$ và $\left( 1;+\infty  \right)$

C. $\left( -\infty ;-2 \right)$ và $\left( -2;1 \right)$ D. $\left( -\infty ;-2 \right)$ và $\left( 1;+\infty  \right)$

Lời giải chi tiết

Ta có: ${y}’=\frac{\left( -2x+2 \right)\left( x+2 \right)-\left( -{{x}^{2}}+2x-1 \right)}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}=\frac{-{{x}^{2}}-4x+5}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}=0\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x=1 \\  {} x=-5 \\ \end{array} \right.$.

Bảng biến thiên (xét dấu  ):

Do đó, hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( -5;-2 \right)$ và $\left( -2;1 \right)$. Chọn A.

 

Bài tập 11: Tìm tất cả các khoảng nghịch biến của hàm số $y=-{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+24x+1$.

A. $\left( -4;2 \right)$ B. $\left( -4;0 \right)$ và $\left( 2;+\infty  \right)$

C. $\left( -\infty ;-4 \right)$ và $\left( 0;2 \right)$ D. $\left( -\infty ;-4 \right)$ và $\left( 2;+\infty  \right)$

Lời giải chi tiết

Ta có: ${y}’=-3{{x}^{2}}-6x+24=0\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x=-4 \\  {} x=2 \\ \end{array} \right.$.

Bảng biến thiên (xét dấu ${y}’$):

Do đó, hàm số nghịch biến trên các khoảng $\left( -\infty ;-4 \right)$ và $\left( 2;+\infty  \right)$. Chọn D.

Bài tập 12: Hàm số $y=\sqrt{{{x}^{2}}-2x}$

A. Đồng biến trên $\left( 2;+\infty  \right)$ và nghịch biến trên $\left( -\infty ;0 \right)$.

B. Đồng biến trên $\left( -\infty ;0 \right)$ và nghịch biến trên $\left( 2;+\infty  \right)$.

C. Đồng biến trên $\left( 1;+\infty  \right)$ và nghịch biến trên $\left( -\infty ;1 \right)$.

D. Đồng biến trên $\left( 1;2 \right)$ và nghịch biến trên $\left( 0;1 \right)$.

Lời giải chi tiết

TXĐ: $D=\left( -\infty ;0 \right]\cup \left[ 2;+\infty  \right)$. Ta có: ${y}’=\frac{2x-2}{2\sqrt{{{x}^{2}}-2x}}=0\Leftrightarrow x=2$

Bảng biến thiên (xét dấu ${y}’$):

Do vậy hàm số đồng biến trên $\left( 2;+\infty  \right)$ và nghịch biến trên $\left( -\infty ;0 \right)$. Chọn A.

 

Bài tập 13: Hàm số $y=x\sqrt{1-{{x}^{2}}}$

A. Đồng biến trên các khoảng $\left( -1;\frac{\sqrt{2}}{2} \right)$ và $\left( \frac{\sqrt{2}}{2};1 \right)$ và nghịch biến trên $\left( \frac{-\sqrt{2}}{2};\frac{\sqrt{2}}{2} \right)$.

B. Đồng biến trên $\left( \frac{-\sqrt{2}}{2};\frac{\sqrt{2}}{2} \right)$ và nghịch biến trên các khoảng $\left( -1;\frac{\sqrt{2}}{2} \right)$ và $\left( \frac{\sqrt{2}}{2};1 \right)$.

C. Đồng biến trên $\left( \frac{-\sqrt{2}}{2};\frac{\sqrt{2}}{2} \right)$ và nghịch biến trên các khoảng $\left( -\infty ;-\frac{\sqrt{2}}{2} \right)$ và $\left( \frac{\sqrt{2}}{2};+\infty  \right)$.

D. Đồng biến trên $\left( \frac{-\sqrt{2}}{2};\frac{\sqrt{2}}{2} \right)$ và nghịch biến trên các khoảng $\left( -\infty ;-1 \right)$ và $\left( 1;+\infty  \right)$.

Lời giải chi tiết

TXĐ: $D=\left[ -1;1 \right]$.

Ta có: ${y}’=\sqrt{1-{{x}^{2}}}-\frac{{{x}^{2}}}{\sqrt{1-{{x}^{2}}}}=\frac{1-2{{x}^{2}}}{\sqrt{1-{{x}^{2}}}}$.

Lập bảng xét dấu ${y}’$:

Do đó hàm số đồng biến trên $\left( \frac{-\sqrt{2}}{2};\frac{\sqrt{2}}{2} \right)$ và nghịch biến trên các khoảng $\left( -1;\frac{\sqrt{2}}{2} \right)$ và $\left( \frac{\sqrt{2}}{2};1 \right)$.

Chọn B.

Bài tập 14: Hàm số $y=\frac{x-2}{{{x}^{2}}+x+1}$  đồng biến trên:

A. $\mathbb{R}$. B. $\left( -\infty ;2-\sqrt{7} \right)$ và $\left( 2+\sqrt{7};+\infty  \right)$

C. $\left( 2-\sqrt{7};2+\sqrt{7} \right)$ D. Hàm số đã cho luôn nghịch biến trên $\mathbb{R}$.

Lời giải chi tiết

TXĐ: $D=\mathbb{R}$.

Ta có: ${y}’=\frac{-{{x}^{2}}+4x+3}{{{\left( {{x}^{2}}+x+1 \right)}^{2}}}>0\Leftrightarrow {{x}^{2}}-4x-3<0\Leftrightarrow 2-\sqrt{7}<x<2+\sqrt{7}$. Chọn C.

Bài tập 15: Cho hàm số $y=\frac{2x-1}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}$. Hàm số đã cho:

A. Đồng biến trên các khoảng $\left( -\infty ;0 \right)$ và $\left( 1;+\infty  \right)$ và nghịch biến trên khoảng $\left( 0;1 \right)$.

B. Đồng biến trên khoảng $\left( 0;1 \right)$ và nghịch biến trên các khoảng $\left( -\infty ;0 \right)$ và $\left( 1;+\infty  \right)$. 

C. Đồng biến trên khoảng $\left( -\infty ;0 \right)$ và nghịch biến trên khoảng $\left( 1;+\infty  \right)$.

D. Đồng biến trên khoảng $\left( 1;+\infty  \right)$ và nghịch biến trên khoảng $\left( -\infty ;0 \right)$.

Lời giải chi tiết

TXĐ: $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$.

Ta có: ${y}’=\frac{2{{\left( x-1 \right)}^{2}}-2\left( x-1 \right)\left( 2x-1 \right)}{{{\left( x-1 \right)}^{4}}}=\frac{2\left( x-1 \right)-2\left( 2x-1 \right)}{{{\left( x-1 \right)}^{3}}}=\frac{-2x}{{{\left( x-1 \right)}^{3}}}$.

Lập bảng xét dấu của${y}’$:

Do vậy hàm số đồng biến trên khoảng $\left( 0;1 \right)$ và nghịch biến trên các khoảng $\left( -\infty ;0 \right)$ và $\left( 1;+\infty  \right)$. Chọn B.

Bài tập 16: Cho hàm số $y=\frac{3x-2}{{{\left( x-2 \right)}^{2}}}$. Hàm số đã cho:

A. Đồng biến trên các khoảng $\left( -\infty ;\frac{-2}{3} \right)$ và $\left( 2;+\infty  \right)$ và nghịch biến trên khoảng $\left( \frac{-2}{3};2 \right)$.

B. Đồng biến trên khoảng $\left( \frac{-2}{3};2 \right)$ và nghịch biến trên các khoảng $\left( -\infty ;-\frac{2}{3} \right)$ và $\left( 2;+\infty  \right)$.

C. Đồng biến trên khoảng $\left( -\infty ;-\frac{2}{3} \right)$ và nghịch biến trên khoảng $\left( 2;+\infty  \right)$.

D. Đồng biến trên khoảng $\left( 2;+\infty  \right)$ và nghịch biến trên khoảng $\left( -\infty ;\frac{-2}{3} \right)$.

Lời giải chi tiết

TXĐ: $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}$.

Ta có: ${y}’=\frac{3{{\left( x-2 \right)}^{2}}-2\left( x-2 \right)\left( 3x-2 \right)}{{{\left( x-2 \right)}^{4}}}=\frac{3\left( x-2 \right)-2\left( 3x-2 \right)}{{{\left( x-2 \right)}^{3}}}=\frac{-3x-2}{{{\left( x-2 \right)}^{3}}}$.

Lập bảng xét dấu ${y}’$:

Do đó hàm số đồng biến trên khoảng $\left( \frac{-2}{3};2 \right)$ và nghịch biến trên các khoảng $\left( -\infty ;-\frac{2}{3} \right)$ và $\left( 2;+\infty  \right)$.

Chọn B.

Bài tập 17: Cho hàm số $y=x\sqrt{3-x}$ nghịch biến trên khoảng:

A. $\left( -\infty ;3 \right)$. B. $\left( -\infty ;2 \right)$.

C. $\left( 2;3 \right)$. D. $\left( 2;+\infty  \right)$.

Lời giải chi tiết

TXĐ: $D=\left( -\infty ;3 \right]$.

Ta có: ${y}’=\sqrt{3-x}+x.\frac{-1}{2\sqrt{3-x}}=\frac{6-2x-x}{2\sqrt{3-x}}=\frac{6-3x}{2\sqrt{3-x}}=0\Leftrightarrow x=2$.

Lập bảng xét dấu ${y}’$:

Do đó hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( 2;3 \right)$. Chọn C.

 

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:TINH DON DIEU - HAM SO - TOAN 12

Bài liên quan:
  1. Tính đồng biến, nghịch biến của hàm số giải phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
  2. Tính đơn điệu của hàm số hợp (nâng cao) – Cách giải và bài tập có đáp án chi tiết
  3. Tổng hợp lý thuyết cách xét tính đồng biến nghịch biến của hàm số phân thức chứa tham số m toán lớp 12
  4. Tổng hợp lý thuyết cách xét tính đơn điệu của hàm số bậc 3 trên d có chứa tham số m toán lớp 12
  5. Tổng hợp lý thuyết cách xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc 3 chứa tham số m toán lớp 12
  6. Cách tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số dựa vào đồ thị và bảng biến thiên
  7. Tổng hợp lý thuyết phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số toán lớp 12
  8. Tổng hợp lý thuyết quy tắc xét dấu biểu thức và bài tập minh họa toán lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2022.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.