• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Tổng hợp lý thuyết công thức cực trị của hàm bậc 4 – hàm trùng phương toán lớp 12

Tổng hợp lý thuyết công thức cực trị của hàm bậc 4 – hàm trùng phương toán lớp 12

13/04/2022 by admin Để lại bình luận

CÔNG THỨC CỰC TRỊ CỦA HÀM BẬC 4 TRÙNG PHƯƠNG GIẢI NHANH

Một số công thức tính cực đại cực tiểu hàm trùng phương

R Xét hàm số trùng phương $y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c$ với hệ số $a\ne 0$.

Ta có: $y’=4a{{x}^{3}}+2bx=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}   x=0\text{    }  \\   {{x}^{2}}=\frac{-b}{2a}  \\\end{matrix}. \right.$ Khi đó:

 Hàm số có một cực trị $\Leftrightarrow \frac{-b}{2a}\ge 0\Leftrightarrow ab\ge 0.$ 

 Hàm số có ba cực trị $\Leftrightarrow \frac{-b}{2a}<0\Leftrightarrow ab<0.$ 

 Hàm số có một cực trị và cực trị là cực tiểu $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}   a>0  \\   b\ge 0  \\\end{matrix} \right..$ 

 Hàm số có một cực trị và cực trị là cực đại $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}   a>0  \\   b\le 0  \\\end{matrix} \right..$

 Hàm số có hai cực tiểu và một cực đại $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}   a>0  \\   b<0  \\\end{matrix} \right..$

 Hàm số có hai cực đại và một cực tiểu $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}   a>0  \\   b>0  \\\end{matrix} \right..$

R Bài toán hàm trùng phương có ba cực trị tạo tam giác ABC (rất hay gặp)

 Tìm điều kiện tồn tại ba điểm cực trị: $\frac{-b}{2a}>0\left( * \right)$

 Với điều kiện (*) ta có \[y’=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}   x=0={{x}_{A}}\xrightarrow{{}}{{y}_{A}}\text{       }  \\   {{x}_{2}}=\sqrt{\frac{-b}{2a}}={{x}_{B}}\xrightarrow{{}}{{y}_{B}}  \\   {{x}_{3}}=-\sqrt{\frac{-b}{2a}}={{x}_{C}}\xrightarrow{{}}{{y}_{C}}  \\\end{matrix} \right.,\] từ đó

\[A\left( 0;{{y}_{A}} \right);B\left( \sqrt{\frac{-b}{2a}};{{y}_{B}} \right);C\left( -\sqrt{\frac{-b}{2a}};{{y}_{C}} \right)\]

Do hàm chẵn với x nên các điểm B, C có ${{y}_{B}}={{y}_{C}}.$ 

Nhận xét: $A\in Oy,B;C$ đối xứng nhau qua Oy nên tam giác ABC luôn là tam giác cân tại A.

Ta xét một số tính chất cơ bản thường gặp của hàm số:

 Tính chất 1: 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác vuông cân. 

 Tính chất 2: 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác đều.

Do tam giác ABC đã cân tại A nên chỉ có thể vuông cân tại đỉnh A. Khi đó ta có điều kiện $\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}=0,(1)$ với $\overrightarrow{AB}=\left( \sqrt{\frac{-b}{2a}};{{y}_{B}}-{{y}_{A}} \right);\overrightarrow{AC}=\left( -\sqrt{\frac{-b}{2a}};{{y}_{C}}-{{y}_{A}} \right)$ 

Từ đó (1)$\Leftrightarrow \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}=0\Leftrightarrow \frac{b}{2a}+{{\left( {{y}_{B}}-{{y}_{A}} \right)}^{2}}=0$ 

Giá trị m tìm được kết hợp với điều kiện tồn tại ở (*) cho ta kết quả cuối cùng của bài toán.

Ngoài ra ta cũng có thể dùng điều kiện Pitago cho tam giác cân ABC: $A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}\Leftrightarrow 2A{{B}^{2}}=B{{C}^{2}}$ 

 Tính chất 3: 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác có một góc bằng ${{120}^{0}}.$ 

Tam giác ABC cân tại A nên $\overset\frown{BAC}={{120}^{0}}.$ Gọi H là trung điểm của $BC\Rightarrow H\left( 0;{{y}_{B}} \right).$ 

Ta có $\cos \overset\frown{HAB}=\frac{AH}{AB}\Leftrightarrow \cos {{60}^{0}}=\frac{AH}{AB}\Leftrightarrow AB=2AH\Leftrightarrow A{{B}^{2}}=4A{{H}^{2}},(3)$ 

với $\overrightarrow{AB}=\left( \sqrt{\frac{-b}{2a}};{{y}_{B}}-{{y}_{A}} \right);\overrightarrow{AH}=\left( 0;{{y}_{B}}-{{y}_{A}} \right)$, từ đó (3) $\Leftrightarrow \frac{-b}{2a}+{{\left( {{y}_{B}}-{{y}_{A}} \right)}^{2}}=4{{\left( {{y}_{B}}-{{y}_{A}} \right)}^{2}}$

Giá trị m tìm được kết hợp với điều kiện tồn tại ở (*) cho ta kết quả cuối cùng của bài toán.

 Tính chất 4: 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác có diện tích $S={{S}_{o}}$ cho trước.

Gọi H là trung điểm của $BC\Rightarrow H\left( 0;{{y}_{B}} \right).$ Khi đó

${{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}AH.BC\Leftrightarrow 2{{S}_{o}}=AH.BC\Leftrightarrow 4S_{o}^{2}=A{{H}^{2}}.B{{C}^{2}},(4)$ 

với $\overrightarrow{BC}=\left( -2\sqrt{\frac{-b}{2a}};0 \right);\overrightarrow{AH}=\left( 0;{{y}_{B}}-{{y}_{A}} \right)$, từ đó (4) $\Leftrightarrow 4S_{o}^{2}={{\left( {{y}_{B}}-{{y}_{A}} \right)}^{2}}.4\left( \frac{-b}{2a} \right)$

Giá trị m tìm được kết hợp với điều kiện tồn tại ở (*) cho ta kết quả cuối cùng của bài toán.

 Tính chất 5: 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác có bán kính đường tròn ngoại tiếp R cho trước.

Sử dụng công thức diện tích tam giác $S=\frac{abc}{4R}\Rightarrow R=\frac{abc}{4S}\Leftrightarrow R=\frac{AB.AC.BC}{4.\frac{1}{2}.AH.BC}\Leftrightarrow R=\frac{A{{B}^{2}}}{2AH}$ 

Giải phương trình trên ta được giá trị của m, đối chiếu với (*) cho ta kết luận cuối cùng.

 Tính chất 6: 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác có trọng tâm $G\left( 0;\alpha  \right)$ cho trước.

Ta có điều kiện trong trường hợp này là $\alpha =\frac{{{y}_{A}}+{{y}_{B}}+{{y}_{C}}}{3}\Leftrightarrow {{y}_{A}}+2{{y}_{B}}=3\alpha $ 

 Tính chất 7: 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác có bán kính đường tròn nội tiếp r cho trước.

Sử dụng công thức diện tích tam giác $S=p.r\Rightarrow r=\frac{S}{p}=\frac{\frac{1}{2}AH.BC}{\frac{AB+AC+BC}{2}}=\frac{AH.BC}{2AB+BC}$ 

Giải phương trình trên ta được giá trị của m, đối chiếu với (*) cho ta kết luận cuối cùng.

R Một số công thức tính nhanh liên quan đến cực trị của hàm trùng phương (tham khảo)

Xét hàm số $y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c$ với $a\ne 0$ và hàm số có ba điểm cực trị.

Khi đó gọi $A\left( 0;c \right);B\left( \sqrt{\frac{-b}{2a}};-\frac{\Delta }{4a} \right);C\left( -\sqrt{\frac{-b}{2a}};-\frac{\Delta }{4a} \right)$ lần lượt là ba điểm cực trị của đồ thị hàm số $\Rightarrow AB=AC=\sqrt{\frac{{{b}^{4}}}{16{{a}^{2}}}-\frac{b}{2a}};BC=2\sqrt{-\frac{b}{2a}}$ với $\Delta ={{b}^{2}}-4ac$.

Xét $\Delta ABC$ cân, đặt $\overset\frown{BAC}=\alpha $ ta có ${{\tan }^{2}}\frac{\alpha }{2}=-\frac{8a}{{{b}^{3}}}.$ 

Và diện tích $S=\frac{1}{4}.\frac{{{b}^{2}}}{\left| a \right|}.\sqrt{\frac{-b}{2a}}\Rightarrow {{S}^{2}}=\frac{-{{b}^{5}}}{32{{a}^{3}}},$ phương trình đường tròn đi qua ba điểm A, B, C là

${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-\left( c+n \right)x+c.n=0$ với $n=\frac{2}{b}-\frac{\Delta }{4a}$.

Đồ thị hàm số $y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\text{ }\left( ab<0 \right)$ có ba điểm cực trị $A\in Oy,B,C$ tạo thành

Bảng công tính nhanh tính đơn điệu của hàm số

DỮ KIỆN GIẢ THIẾT

CÔNG THỨC TÍNH NHANH

Tam giác ABC vuông cân tại A

$\alpha ={{90}^{0}}$ 

Tam giác ABC đều

$\alpha ={{60}^{0}}$

$\overset\frown{BAC}=\alpha $ 

${{\tan }^{2}}\frac{\alpha }{2}=-\frac{8a}{{{b}^{3}}}$ 

${{S}_{\Delta ABC}}={{S}_{o}}$ 

${{\left( {{S}_{o}} \right)}^{2}}=\frac{-{{b}^{5}}}{32{{a}^{3}}}$ 

${{r}_{\Delta ABC}}={{r}_{o}}$ (bán kính đường tròn nội tiếp)

${{r}_{o}}=\frac{{{b}^{2}}}{\left| a \right|\left( 1+\sqrt{1-\frac{{{b}^{2}}}{a}} \right)}$ 

$BC={{m}_{0}}$ 

$a.m_{0}^{2}+2b=0$ 

$Ab=AC={{n}_{0}}$ 

$16{{a}^{2}}.n_{0}^{2}-{{b}^{4}}+8b=0$ 

$B,C\in Ox$ (ba điểm cực trị nằm trên cùng một trục tọa độ)

${{b}^{2}}-4ac=0$ 

Tam giác có trọng tâm $O\left( 0;0 \right)$ (gốc tọa độ)

${{b}^{2}}-6ac=0$

Tam giác có trực tâm $O\left( 0;0 \right)$ (gốc tọa độ)

${{b}^{3}}+8a-4ac=0$

${{R}_{\Delta ABC}}={{R}_{0}}$ (bán kính đường tròn ngoại tiếp)

\[{{R}_{0}}=\frac{{{b}^{3}}-8a}{8\left| a \right|b}\] 

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:CUC TRI - HAM SO - TOAN 12

Bài liên quan:
  1. Tổng hợp lý thuyết phương pháp tìm cực trị của hàm trị tuyệt đối toán lớp 12
  2. Tổng hợp lý thuyết bài tập tìm cực trị của hàm số hợp có đáp án chi tiết toán lớp 12
  3. Tổng hợp lý thuyết bài tập cực trị hàm bậc 4 (trùng phương) có đáp án chi tiết toán lớp 12
  4. Tổng hợp lý thuyết tìm m để đồ thị hàm số đạt cực trị tại các điểm a, b thỏa mãn điều kiện k toán lớp 12
  5. Tìm điều kiện để hàm số bậc ba đạt cực trị (hoặc đạt cực tiểu hoặc đạt cực đại) tại điểm x=x0
  6. Tổng hợp lý thuyết tìm điều kiện để hàm số bậc ba có cực trị hoặc không có cực trị toán lớp 12
  7. Tổng hợp lý thuyết cách giải mọi dạng bài cực trị của hàm số bậc 3 toán lớp 12
  8. Cách tìm cực trị của hàm số không có tham số – cách giải và bài tập có đáp án chi tiết
  9. Tổng hợp lý thuyết cưc đại và cực tiểu là gì? cách xác định điểm cực trị của hàm số toán lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2022.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.