• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Viết phương trình tiếp tuyến khi biết hệ số góc – Cách giải và bài tập có đáp án chi tiết

Viết phương trình tiếp tuyến khi biết hệ số góc – Cách giải và bài tập có đáp án chi tiết

16/04/2022 by admin Để lại bình luận

Viết phương trình tiếp tuyến khi biết hệ số góc – cách giải {} bài tập

Phương pháp giải bài toán viết phương trình tiếp tuyến khi biết hệ số góc

Để viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=f\left( x \right)\left( C \right)$ khi biết hệ số góc là k

Giải phương trình $k={f}’\left( x \right)\Rightarrow \left[ \begin{array}  {} x={{x}_{01}} \\  {} x={{x}_{02}} \\  {} ………. \\  {} x={{x}_{i}} \\ \end{array} \right.\Rightarrow y\left( {{x}_{i}} \right)\Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến.

Chú ý: Cho 2 đường thẳng ${{d}_{1}}:y={{k}_{1}}x+{{b}_{1}}$ và ${{d}_{2}}:y={{k}_{2}}x+{{b}_{2}}$

Khi đó ${{k}_{1}},{{k}_{2}}$ lần lượt là hệ số góc của các đường thẳng ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$.

▪ Nếu ${{d}_{1}}//{{d}_{2}}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {{k}_{1}}={{k}_{2}} \\  {} {{b}_{1}}\ne {{b}_{2}} \\ \end{array} \right.$

▪ Nếu ${{d}_{1}}\bot {{d}_{2}}\Leftrightarrow {{k}_{1}}.{{k}_{2}}=-1$

▪ Đường thẳng $d:y=k\text{x}+b$ tạo với trục hoành một góc α thì $k=\pm \tan \alpha $.

Bài tập trắc nghiệm viết phương trình tiếp tuyến khi biết hệ số góc có đáp án

Ví dụ 1: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=\frac{x-1}{x-2}$ biết:

a) Tiếp tuyến có hệ số góc là $k=-1$.

b) Tiếp tuyến song song với đường thẳng $y=-4\text{x}+5$.

c) Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng $y=9\text{x}+2$.

Lời giải

Ta có: ${y}’=\frac{-1}{{{\left( x-2 \right)}^{2}}}$

a) Do tiếp tuyến có hệ số góc $k=-1$ nên ta có: $\frac{-1}{{{\left( x-2 \right)}^{2}}}=-1\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=3 \\  {} x=1 \\ \end{array} \right.$.

Với ${{x}_{0}}=3\Rightarrow {{y}_{0}}=2\Rightarrow $ phương trình tiếp tuyến là: $y=-1\left( x-3 \right)+2=-x+5$.

Với ${{x}_{0}}=1\Rightarrow {{y}_{0}}=0\Rightarrow $ phương trình tiếp tuyến là: $y=-\left( x-1 \right)=-x+1$.

b) Do tiếp tuyến song song với đường thẳng $y=-4\text{x}+2\Rightarrow {{k}_{u}}=-4\Leftrightarrow \frac{-1}{{{\left( x-2 \right)}^{2}}}=-4$

$\Leftrightarrow {{\left( x-2 \right)}^{2}}=\frac{1}{4}\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=\frac{5}{2} \\  {} x=\frac{3}{2} \\ \end{array} \right.$

Với ${{x}_{0}}=\frac{5}{2}\Rightarrow {{y}_{0}}=3\Rightarrow $ phương trình tiếp tuyến là: $y=-4\left( x-\frac{5}{2} \right)+3=-4\text{x}+13$

Với ${{x}_{0}}=\frac{3}{2}\Rightarrow {{y}_{0}}=-1\Rightarrow $ phương trình tiếp tuyến là: $y=-4\left( x-\frac{3}{2} \right)-1=-4\text{x}+5$ (loại vì trùng với đường thẳng đã cho)

Vậy phương trình tiếp tuyến là $y=-4\text{x}+13$.

c) Do tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng $y=9\text{x}+2$ suy ra ${{k}_{u}}.{{k}_{d}}=-1\Leftrightarrow \frac{-1}{{{\left( x-2 \right)}^{2}}}=\frac{-1}{{{k}_{d}}}=\frac{-1}{9}$

$\Leftrightarrow {{\left( x-2 \right)}^{2}}=9\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=5 \\  {} x=-1 \\ \end{array} \right.$.

Với ${{x}_{0}}=5\Rightarrow {{y}_{0}}=\frac{4}{3}\Rightarrow $ phương trình tiếp tuyến là: $y=-\frac{1}{9}\left( x-5 \right)+\frac{4}{3}=\frac{-1}{9}x+\frac{17}{9}$

Với ${{x}_{0}}=-1\Rightarrow {{y}_{0}}=\frac{2}{3}\Rightarrow $ phương trình tiếp tuyến là $y=-\frac{1}{9}\left( x+1 \right)+\frac{2}{3}=\frac{-1}{9}x+\frac{5}{9}$.

Ví dụ 2: Cho hàm số: $y=\frac{x-1}{x+1}\left( C \right)$

a) Viết phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng $d:x+2y+1=0$.

b) Viết phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right)$ biết tiếp tuyến song song với đường thẳng ${{d}_{1}}:x-2y-1=0$.

Lời giải

Gọi $M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)\in \left( C \right)$ là tiếp điểm.

a) Ta có: $d:y=\frac{-1}{2}x-\frac{1}{2}\Rightarrow {{k}_{d}}=-\frac{1}{2}\Rightarrow {{k}_{u}}=2$. Khi đó ${y}’\left( {{x}_{0}} \right)=\frac{2}{{{\left( {{x}_{0}}+1 \right)}^{2}}}=2\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} {{x}_{0}}=0 \\  {} {{x}_{0}}=-2 \\ \end{array} \right.$

Với ${{x}_{0}}=0\Rightarrow {{y}_{0}}=-1\Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến là: $y=2\text{x}-1$

Với ${{x}_{0}}=-2\Rightarrow {{y}_{0}}=3\Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến là: $y=2\left( x+2 \right)+3=2\text{x}+7$

b) Ta có: ${{d}_{1}}:y=\frac{1}{2}x-\frac{1}{2}$

Do tiếp tuyến song song với đường thẳng $y=20\text{x}+1\Rightarrow {{k}_{n}}={y}’\left( {{x}_{0}} \right)=\frac{2}{{{\left( {{x}_{0}}+1 \right)}^{2}}}=\frac{1}{2}\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} {{x}_{0}}=1 \\  {} {{x}_{0}}=-3 \\ \end{array} \right.$.

Với ${{x}_{0}}=1\Rightarrow {{y}_{0}}=0\Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến là: $y=\frac{1}{2}\left( x-1 \right)\equiv d$ (loại)

Với ${{x}_{0}}=-3\Rightarrow {{y}_{0}}=2\Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến là: $y=\frac{1}{2}\left( x+3 \right)+2=\frac{1}{2}x+\frac{7}{2}$.

Ví dụ 3: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y={{x}^{3}}-3{{\text{x}}^{2}}+2$ có hệ số góc $k=-3$ là:

A. $y=-3\text{x}+3$  B. $y=-3\text{x}+2$  C. $y=-3\text{x}$  D. $y=-3\text{x}-3$

Lời giải

Ta có: ${y}’=3{{\text{x}}^{2}}-6\text{x}$. Giải $3{{x}^{2}}-6\text{x}=-3\Leftrightarrow 3{{\left( x-1 \right)}^{2}}=0\Leftrightarrow x=1$.

Với $x=1\Rightarrow y=0\Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến: $y=-3\left( x-1 \right)$. Chọn A.

Ví dụ 4: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=\frac{x+1}{x-1}$ biết tiếp tuyến song song với đường thẳng $d:2\text{x}+y-7=0$ là:

A. $y=-2\text{x}-3$  B. $y=-2\text{x}+3$  C. $y=-2\text{x}+1$  D. $y=-2\text{x}-1$

Lời giải

Ta có: $d:y=-2\text{x}+7;{y}’=\frac{-2}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}=-2\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=2 \\  {} x=0 \\ \end{array} \right.$ .

Với $x=2\Rightarrow y=3\Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến: $y=-2\left( x-2 \right)+3=-2\text{x}+7\equiv d$ (loại).

Với $x=0\Rightarrow y=-1\Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến: $y=-2\text{x}-1$. Chọn D.

Ví dụ 5: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y={{x}^{4}}+{{x}^{2}}-5$mà vuông góc với đường thẳng $x+6y+1999=0$ là:

A. $y=6\text{x}-9$  B. $y=6\text{x}-6$  C. $y=-6\text{x}+9$  D. $y=-6\text{x}+6$

Lời giải

Ta có: $y=\frac{-1}{6}x-\frac{1999}{6}\left( d \right)$. Do tiếp tuyến vuông góc với d nên ${{k}_{d}}.{{k}_{u}}=-1\Rightarrow {{k}_{u}}=\frac{-1}{{{k}_{d}}}=6$.

Giải ${y}’=6\Leftrightarrow 4{{\text{x}}^{3}}+2\text{x}=6\Leftrightarrow x=1\Rightarrow y=-3\Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến là: $y=6\left( x-1 \right)-3=6\text{x}-9$. Chọn A.

Ví dụ 6: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=\frac{2\text{x}-3}{2-x}$ tại điểm có hoành độ $x=-1$ có hệ số góc là:

A. 1 B. 7 C. $\frac{7}{9}$  D. $\frac{1}{9}$

Lời giải

Ta có: ${y}’=\frac{7}{{{\left( 2-x \right)}^{2}}}\Rightarrow {y}’\left( -1 \right)=\frac{7}{9}=k$. Chọn C.

Ví dụ 7: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=\frac{x-m}{x+1}$ tại điểm có hoành độ $x=-2$ có hệ số góc là $k=3$. Giá trị của tham số m là:

A. $m=4$  B. $m=-4$  C. $m=-2$  D. $m=2$

Lời giải

Ta có: ${y}’=\frac{1+m}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}\Rightarrow {y}’\left( -2 \right)=1+m=3\Leftrightarrow m=2$. Chọn D.

Ví dụ 8: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y={{x}^{3}}-4m{{\text{x}}^{2}}+3\text{x}+2$ tại điểm có hoành độ $x=1$ có hệ số góc $k=-2$. Giá trị của tham số m là:

A. $m=1$  B. $m=-1$  C. $m=-2$  D. $m=2$

Lời giải

Ta có: ${y}’\left( 1 \right)=3-8m+3=-2\Leftrightarrow m=1$. Chọn A.

Ví dụ 9: Cho hàm số $y={{x}^{4}}-2{{\text{x}}^{2}}-3$. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số biết tiếp tuyến song song với đường thẳng $y=24\text{x}-1$.

A. $y=24\text{x}-48$  B. $y=24\text{x}-21$  C. $y=24\text{x}-45$  D. $y=24\text{x}-43$

Lời giải

Do tiếp tuyến song song với đường thẳng $y=24\text{x}-1$ suy ra ${{k}_{n}}=24$

Khi đó ${y}’=4{{\text{x}}^{3}}-4\text{x}=24\Leftrightarrow x=2\Rightarrow y=5$.

Phương trình tiếp tuyến là: $y=24\left( x-2 \right)+5=24\text{x}-43$. Chọn D.

Ví dụ 10: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y={{x}^{3}}+3{{\text{x}}^{2}}-3$ biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng $y=\frac{-x}{9}+1$.

A. $y=9\text{x}-8$  B. $y=9\text{x}+24$  C. $y=9\text{x}+10$   D. $\left[ \begin{array}  {} y=9\text{x}-8 \\  {} y=9\text{x}+24 \\ \end{array} \right.$

Lời giải

Do tiếp tuyến vuông góc với $y=\frac{-x}{9}+1$ nên ${{k}_{u}}=\frac{-1}{{{k}_{d}}}=9$

Giải ${y}’=3{{\text{x}}^{2}}+6\text{x}=9\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=1 \\  {} x=-3 \\ \end{array} \right.$

Với $x=1\Rightarrow y=1\Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến là: $y=9\left( x-1 \right)+1=9\text{x}-8$

Với $x=-3\Rightarrow y=-3\Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến là: $y=9\left( x+3 \right)-3=9\text{x}+24$

Vậy có 2 phương trình tiếp tuyến là $y=9\text{x}-8;y=9\text{x}+24$. Chọn D.

Ví dụ 11: Viết phương trình tiếp tuyến của $\left( C \right):y=\frac{3\text{x}+2}{x-1}$ biết tiếp tuyến song song với đường thẳng $5\text{x}+y+2=0$.

A. $y=-5\text{x}-2$  B. $y=-5\text{x}+18$  C. $y=-5\text{x}+10$  D. $y=-5\text{x}+12$

Lời giải

Ta có: $d:y=-5\text{x}-2\Rightarrow {{k}_{u}}=-5$. Giải ${y}’=\frac{-5}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}=-5\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=0 \\  {} x=2 \\ \end{array} \right.$

Với $x=0\Rightarrow y=-2\Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến là: $y=-5\text{x}-2$ (loại).

Với $x=2\Rightarrow y=8\Rightarrow $ Phương trình tiếp tuyến là: $y=-5\left( x-2 \right)+8=-5\text{x}+18$. Chọn B.

Ví dụ 12: Cho hàm số $y={{x}^{3}}+2m\text{x}+2\left( C \right)$. Tìm giá trị của tham số m biết tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm có hoành độ $x=-1$ vuông góc với đường thẳng $y=\frac{1}{2}x+3$.

A. $m=-5$  B. $\frac{-5}{2}$  C. $\frac{5}{2}$  D. 5

Lời giải

Ta có: ${{k}_{u}}={y}’\left( -1 \right)=3+2m$. Từ gt $\Rightarrow \left( 3+2m \right).\frac{1}{2}=-1\Leftrightarrow 3+2m=-2\Leftrightarrow m=\frac{-5}{2}$. Chọn B.

Ví dụ 13: Cho hàm số $y=-{{x}^{3}}+2m{{\text{x}}^{2}}+n\left( C \right)$. Tìm tổng $m+n$ biết tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm $A\left( 1;3 \right)$ có hệ số góc là $k=1$.

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Lời giải

Ta có: ${y}’=-3{{\text{x}}^{2}}+4m\text{x}\Rightarrow {y}’\left( 1 \right)=-3+4m=1\Leftrightarrow m=1$

Mặt khác điểm $A\left( 1;3 \right)\in \left( C \right)$ nên $3=-1+2m+n=n+1\Leftrightarrow n=2$. Vậy $m+n=3$. Chọn B.

Ví dụ 14: Cho hàm số $y=\frac{x+m}{x+n}\left( C \right)$. Biết tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm $A\left( 2;-4 \right)$ song song với đường thẳng $y=-5x+2017$. Vậy giá trị của $2m-n$ là:

A. 2 B. 3 C. 5 D. 7

Lời giải

Giải hệ $\left\{ \begin{array}  {} -4=\frac{m+2}{n+2} \\  {} {y}’\left( 2 \right)=\frac{n-m}{{{\left( n+2 \right)}^{2}}}=-5 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} m=-4n-10 \\  {} \frac{5n+10}{{{\left( n+2 \right)}^{2}}}=-5 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} m=-4n-10 \\  {} \frac{1}{n+2}=-1 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} n=-3 \\  {} m=2 \\ \end{array} \right.\Rightarrow 2m-n=7$.

Chọn D.

Ví dụ 15: Cho hàm số $y=\frac{m\text{x}+n}{x-2}\left( C \right)$. Biết $\left( C \right)$ đi qua điểm $A\left( 1;-3 \right)$ và tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại điểm có hoành độ $x=3$ có hệ số góc $k=-5$. Giá trị của biểu thức ${{m}^{2}}+{{n}^{2}}$ bằng:

A. 5 B. 10 C. 13 D. 25

Lời giải

Giải hệ $\left\{ \begin{array}  {} -3=\frac{m+n}{1-2} \\  {} {y}’\left( 3 \right)=\frac{-2m-n}{{{\left( 3-2 \right)}^{2}}}=-5 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} m+n=3 \\  {} 2m+n=5 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} m=2 \\  {} n=1 \\ \end{array} \right.\Rightarrow {{m}^{2}}+{{n}^{2}}=5$.

Chọn A.

Ví dụ 16: Cho hàm số $y={{x}^{3}}+m{{\text{x}}^{2}}+n\text{x}\left( C \right)$. Tìm giá trị của ${{m}^{2}}+{{n}^{2}}$ để đồ thị hàm số đi qua điểm $A\left( -1;5 \right)$ và tiếp tuyến tại điểm có hoành độ $x=1$ vuông góc với đường thẳng $y=\frac{-1}{3}x+2$.

A. 5 B. 10 C. 20 D. 25

Lời giải

Giải hệ $\left\{ \begin{array}  {} 5=-1+m-n \\  {} {y}’\left( 1 \right).\frac{-1}{3}=-1 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} m-n=6 \\  {} \left( 3+2m+n \right)=3 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} m=2 \\  {} n=-4 \\ \end{array} \right.\Rightarrow {{m}^{2}}+{{n}^{2}}=20$. Chọn C.

Ví dụ 17: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để có 2 tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y={{x}^{3}}+3m{{\text{x}}^{2}}+2$ có cùng hệ số góc $k=-3$.

A. $-1<m<1$  B. $-1\le m\le 1$  C. $\left[ \begin{array}  {} m>1 \\  {} m<-1 \\ \end{array} \right.$               D. $m=\pm 1$

Lời giải

Để có 2 tiếp tuyến thì phải có 2 tiếp điểm phân biệt. Giả sử hoành độ tiếp điểm là $x=a$.

Khi đó ta có: ${y}’\left( a \right)=3{{\text{a}}^{2}}+6ma=-3\Leftrightarrow {{a}^{2}}+2ma+1=0$.

Đk có 2 tiếp tuyến có cùng hệ số góc $k=-3$ là: ${{\Delta }_{\left( 1 \right)}}={{m}^{2}}-1>0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} m>1 \\  {} m<-1 \\ \end{array} \right.$. Chọn C.

Ví dụ 18: Gọi d là tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất của đồ thị hàm số $y=\frac{2}{3}{{x}^{3}}-4{{\text{x}}^{2}}+9\text{x}-11$. Đường thẳng d đi qua điểm nào dưới đây?

A. $M\left( -5;\frac{2}{3} \right)$  B. $P\left( 5;-\frac{2}{3} \right)$  C. $N\left( 2;-\frac{5}{3} \right)$               D. $Q\left( -2;\frac{5}{3} \right)$

Lời giải

Ta có $y=\frac{2}{3}{{x}^{3}}-4{{\text{x}}^{2}}+9\text{x}-11\xrightarrow{{}}{y}’=2{{\text{x}}^{2}}-8\text{x}+9,\forall x\in \mathbb{R}$.

Hệ số góc của tiếp tuyến d của đồ thị hàm số tại $M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$ là $k={y}’\left( {{x}_{0}} \right)=2\text{x}_{0}^{2}-8{{\text{x}}_{0}}+9$.

Mặt khác $2\text{x}_{0}^{2}-8{{\text{x}}_{0}}+9=2\left( x_{0}^{2}-4{{\text{x}}_{0}}+4 \right)+1=2{{\left( {{x}_{0}}-2 \right)}^{2}}+1\ge 1\Rightarrow {{k}_{\min }}=1$.

Dấu bằng xảy ra khi ${{\left( {{x}_{0}}-2 \right)}^{2}}=0\Leftrightarrow {{x}_{0}}=2\Rightarrow {{y}_{0}}=-\frac{11}{3}$.

Vậy phương trình d là $y+\frac{11}{3}=x-2\Leftrightarrow y=x-\frac{17}{3}\Rightarrow P\left( 5;-\frac{2}{3} \right)\in d$. Chọn B.

Ví dụ 19: Cho hàm số $y=\frac{ax+b}{cx-1}\left( C \right)$ có bảng biến thiên như hình vẽ. Biết tiếp tuyến của $\left( C \right)$ tại giao điểm của $\left( C \right)$ với trục tung song song với đường thẳng $y=2\text{x}+2018$.

Giá trị của biể thức $T=a+2b+3c$ là:

A. $T=3$  B. $T=1$  C. $T=3$  D. $T=2$

Lời giải

Do đồ thị hàm số có tiệm cận đứng $x=1$ và tiệm cận ngang $y=-3$

Do đó hàm số có dạng: $y=\frac{-3\text{x}+b}{x-1}\Rightarrow {y}’=\frac{3-b}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}\Rightarrow {y}’\left( 0 \right)=3-b$

Do tiếp tuyến song song với đường thẳng $y=2\text{x}+2018\Rightarrow 3-b=2\Leftrightarrow b=1$.

Vậy $a=-3;b=1;c=1\Rightarrow T=2$. Chọn D.

Ví dụ 20: Cho hàm số $y=\frac{x+4}{x-3}\left( C \right)$. Điểm $M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$ (với ${{y}_{0}}>0$) thuộc sao $\left( C \right)$ cho tiếp tuyến tại M cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại A và B sao cho $AB=5.OA\sqrt{2}$. Giá trị của $2{{\text{x}}_{0}}+{{y}_{0}}$ là:

A. 16 B. 17 C. 18 D. 19

Lời giải

Ta có: $\Delta OAB$ vuông tại O ta có: $\tan \widehat{BAO}=\frac{OB}{OA}=\frac{\sqrt{A{{B}^{2}}-O{{A}^{2}}}}{OA}=7$

Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến ta có: $k=\pm 7$.

Gọi $M\left( {{x}_{0}};\frac{{{x}_{0}}+4}{{{x}_{0}}-3} \right)\Rightarrow {y}’\left( {{x}_{0}} \right)=\frac{-7}{{{\left( {{x}_{0}}-3 \right)}^{2}}}=\pm 7\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{0}}-3 \right)}^{2}}=1\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} {{x}_{0}}=4 \\  {} {{x}_{0}}=2 \\ \end{array} \right.$

Suy ra $M\left( 4;8 \right)\Rightarrow T=16$. Chọn A.

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:Tiep tuyen - HAM SO - TOAN 12

Bài liên quan:
  1. Tổng hợp lý thuyết bài toán tìm điều kiện để 2 đồ thị tiếp xúc với nhau toán lớp 12
  2. Tổng hợp lý thuyết bài tập viết phương trình tiếp tuyến của hàm số hợp có đáp án chi tiết toán lớp 12
  3. Tổng hợp lý thuyết bài tập tiếp tuyến với bài toán tương giao có đáp án chi tiết toán lớp 12
  4. Viết phương trình tiếp tuyến biết tiếp tuyến đi qua một điểm – Cách giải và bài tập có đáp án chi tiết
  5. Viết phương trình tiếp tuyến tại 1 một điểm – Cách giải và bài tập có đáp án chi tiết

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2022.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.