• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • Khoá học
  • Đăng ký
Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Lý 12 / Tổng hợp lý thuyết khúc xạ ánh sáng phản xạ toàn phần là gì? vật lý lớp 12

Tổng hợp lý thuyết khúc xạ ánh sáng phản xạ toàn phần là gì? vật lý lớp 12

07/04/2022 by Thầy Đồ Để lại bình luận

LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Phản xạ, khúc xạ ánh sáng

Tia sáng SI khi đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tại điểm tới I bị tách thành hai phần, rnột phần phản xạ trở lại môi trường tới, một phần khúc xạ sang môi trường thứ hai.

Ðịnh luật phản xạ ánh sáng:

Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của mặt phân cách giữa hai môi trường. Góc tới bằng góc phản xạ: i = i’.

Ðịnh luật khúc xạ ánh sáng:

Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới. Tỉ số giữa sin góc tới i và sin góc khúc xạ r luôn luôn không đổi:

$\frac{\sin i}{\sin r}={{n}_{21}}=\frac{{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}{{n}_{1}}<{{n}_{2}}\Rightarrow r{{n}_{2}}\Rightarrow r>i  \\\end{matrix} \right.$

 

 

 

${{n}_{1}}<{{n}_{2}}\Rightarrow r{{n}_{2}}\Rightarrow r>i$

Chú ý:

+) Nếu i = 0 thì r = 0: tia sáng truyền vuông góc với mặt phân cách thì truyền thẳng.

+) Nếu tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ $\text{(i + r = 9}{{\text{0}}^{\text{o}}}\text{ ) }\Rightarrow \text{sin r = cos}\,\,\text{i }\Rightarrow \text{tan i =}\frac{{{\text{n}}_{\text{2}}}}{{{\text{n}}_{\text{1}}}}\text{ }$

 

Chiết suất của môi trường:

+) n1, n2 được gọi là chiết suất tuyệt đối của môi trường 1 và 2 đối với chân không. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân không bao nhiêu lần: ${{n}_{1}}=\frac{c}{{{v}_{1}}};{{n}_{2}}=\frac{c}{v2}$ với c = 3.108 m/s là vận tốc ánh sáng truyền trong chân không.

Do $v\le c\Rightarrow n$ luôn $\ge 1,\,\,\,{{n}_{kh\hat{o}ngkh\acute{i}}}\approx {{n}_{ch\hat{a}nkh\hat{o}ng}}=1$

+) n21 là là chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường: ${{n}_{21}}=\frac{{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}=\frac{{{v}_{1}}}{{{v}_{2}}}.$

 

 

2. Phản xạ toàn phần

–  

–  Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

–  Ðiều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần:

+) Tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn: n2< n1

+) Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần: $i\ge {{i}_{gh}}$

Với igh là góc tới giới hạn phản xạ toàn phần:

$\sin {{i}_{gh}}=\frac{{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}(r={{90}^{o}})$

3. Lăng kính

Khái niệm:

Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ có tiết diện là một tam giác. Đường đi của tia sáng qua lăng kính sau hai lần khúc xạ và không bị phản xạ toàn phần như sau:

Trong hình vẽ :

 

il là góc tới

r1 là góc khúc xạ củaa tia sáng ở lần khúc xạ thứ nhất

r2 là góc tới của tia sáng ở lần khúc xạ thứ hai

i2 là góc ló, cũng là góc khúc xạ ở lần khúc xạ thứ hai

D là góc lệch của tia ló so vói tia tới (xét về phương diện hướng truyền)

A là góc chiết quang, là góc hợp bởi hai mặt bên. Tia sáng ló JR qua lăng kính bị lệch về phía đáy của lăng kính so với phương của tia sáng tới.

Các công thức của lăng kính :

$\left\{ \begin{matrix}\sin {{i}_{1}}=n.{{\sin }_{1}}  \\\sin {{i}_{2}}=n.{{\sin }_{2}}  \\A={{r}_{1}}+{{r}_{2}}  \\D={{i}_{1}}+{{i}_{2}}-A  \\\end{matrix} \right.$

Khi góc il và A < 100  thì $\left\{ \begin{array}{} {{i}_{1}}=n\,{{r}_{1}}\, ;\,\,{{i}_{2}}=n\,{{r}_{2}} \\ {} A={{r}_{1}}+{{r}_{2}} \\ {} D=(n-1)A \\ \end{array} \right.$

Góc lệch cực tiểu :

Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu thì đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc chiết quang của lăng kính :${{r}_{1}}={{r}_{2}}=\frac{A}{2} ;{{i}_{1}}={{i}_{2}}=i=\frac{{{D}_{\min }}+A}{2} ;{{D}_{\min }}=2i-A$

Góc lệch đạt cực tiểu ${{D}_{\min }} :\sin \frac{{{D}_{\min }}+A}{2}=n.\sin \frac{A}{2}$

Khi tăng dần góc tới il từ 0o  lên thì góc lệch D giảm dần xuống giá trị cực tiểu  Dmin  rồi lại tăng lên.

Điều kiện để có tia ló ra ở mặt bên thứ 2 :

$\left\{ \begin{array}{} A\le 2{{r}_{2gh}} \\ {} i\ge {{i}_{o}} \\ {} \sin {{i}_{o}}=n.\sin (A-{{r}_{2gh}}) \\ \end{array} \right.$

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Lý 12 Tag với:CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG

Bài liên quan:

  1. Tổng hợp lý thuyết bài tập quang phổ và các loại tia có đáp án chi tiết vật lý lớp 12
  2. Tổng hợp lý thuyết quang phổ là gì? các loại tia nào phổ biến vật lý lớp 12
  3. Tổng hợp lý thuyết bài tập giao thoa với ánh sáng trắng có đáp án chi tiết vật lý lớp 12
  4. Tổng hợp lý thuyết giao thoa với ánh sáng trắng là gì? vật lý lớp 12
  5. Tổng hợp lý thuyết bài tập trùng vân có đáp án chi tiết vật lý lớp 12
  6. Tổng hợp lý thuyết phương pháp giải bài toán trùng vân vật lý lớp 12
  7. Tổng hợp lý thuyết bài tập giao thoa ánh sáng có đáp án chi tiết vật lý lớp 12
  8. Tổng hợp lý thuyết giao thoa ánh sáng là gì? vật lý lớp 12
  9. Tổng hợp lý thuyết bài tập tán sắc ánh sáng có đáp án chi tiết vật lý lớp 12
  10. Tổng hợp lý thuyết tán sắc ánh sáng là gì? lý thuyết tóm tắt ngắn gọn vật lý lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Toán năm 2022-2023 Trường THPT Trần Phú
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Quý Đôn
  • [LOP12.COM] Đề thi thử THPT QG năm 2023 môn Hóa học Trường THPT Ngô Gia Tự

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Hoc Tap VN - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản