• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Tổng hợp lý thuyết giải phương trình mũ bằng cách đặt ẩn phụ – bài tập có đáp án chi tiết toán lớp 12

Tổng hợp lý thuyết giải phương trình mũ bằng cách đặt ẩn phụ – bài tập có đáp án chi tiết toán lớp 12

17/04/2022 by admin Để lại bình luận

Giải phương trình mũ bằng cách đặt ẩn phụ –  bài tập có đáp án

Phương pháp đặt ẩn phụ giải phương trình mũ

Loại 1: Phương trình dạng: $m.{{a}^{2f\left( x \right)}}+n.{{a}^{f\left( x \right)}}+p=0$

Ta đặt $t={{a}^{f\left( x \right)}}\,\left( t>0 \right)$ đưa về dạng phương trình ẩn t ta được: $PT\to m.{{t}^{2}}+n.t+p=0$

Với phương trình: $m.{{a}^{3f\left( x \right)}}+n.{{a}^{2f\left( x \right)}}+p.{{a}^{f\left( x \right)}}+q=0$ ta cũng đặt $t={{a}^{f\left( x \right)}}\,\left( t>0 \right)$ đưa về phương trình bậc 3 đối với ẩn t.

Loại 2: Phương trình dạng: $m.{{A}^{2f\left( x \right)}}+n.{{\left( AB \right)}^{f\left( x \right)}}+p.{{\left( B \right)}^{2f\left( x \right)}}=0$

Chia 2 vế của phương trình (2) cho ${{\left( B \right)}^{2f\left( x \right)}}$ ta được

$PT\Leftrightarrow m.{{A}^{2f\left( x \right)}}+n.{{\left( AB \right)}^{f\left( x \right)}}+p.{{\left( B \right)}^{2f\left( x \right)}}=0\Leftrightarrow m.{{\left( \frac{A}{B} \right)}^{2f\left( x \right)}}+n.{{\left( \frac{A}{B} \right)}^{f\left( x \right)}}+p=0$

Đặt $t={{\left( \frac{A}{B} \right)}^{f\left( x \right)}}\,\,\left( t>0 \right)$ suy ra $m.{{t}^{2}}+n.t+p=0$

Với phương trình: $m.{{A}^{3f\left( x \right)}}+n.{{\left( {{A}^{2}}B \right)}^{f\left( x \right)}}+p.{{\left( A{{B}^{2}} \right)}^{f\left( x \right)}}+q.{{\left( B \right)}^{3f\left( x \right)}}=0$ ta chia cả 2 vế của phương trình cho ${{B}^{3f\left( x \right)}}$ và đặt $t={{\left( \frac{A}{B} \right)}^{3}}$ (với $t>0$)

Loại 3: Phương trình dạng: $m.{{A}^{2f\left( x \right)}}+n.{{A}^{f\left( x \right)+g\left( x \right)}}+p.{{A}^{2g\left( x \right)}}=0$

$PT\Leftrightarrow m.{{A}^{2f\left( x \right)}}+n.{{A}^{f\left( x \right)+g\left( x \right)}}+p.{{A}^{2g\left( x \right)}}=0\Leftrightarrow m.{{A}^{2\left[ f\left( x \right)-g\left( x \right) \right]}}+n.{{A}^{f\left( x \right)-g\left( x \right)}}+p=0$

Đặt $t={{A}^{f\left( x \right)-g\left( x \right)}}\,\,\left( t>0 \right)\Rightarrow m{{t}^{2}}+nt+p=0$.

Một số bài tập trắc nghiệm phương trình mũ đặt ẩn phụ có Lời giải chi tiết

Bài tập 1: Giải các phương trình sau:

a) ${{\left( 2+\sqrt{3} \right)}^{x}}+{{\left( 2-\sqrt{3} \right)}^{x}}=4$

b) ${{2}^{3x+1}}-{{7.2}^{2x}}+{{7.2}^{x}}=2$

Lời giải chi tiết

a) Do ${{\left( 2+\sqrt{3} \right)}^{x}}.{{\left( 2-\sqrt{3} \right)}^{x}}=1\Rightarrow {{\left( 2-\sqrt{3} \right)}^{x}}=\frac{1}{{{\left( 2+\sqrt{3} \right)}^{x}}}$

Đặt $t={{\left( 2+\sqrt{3} \right)}^{x}}\Rightarrow {{\left( 2-\sqrt{3} \right)}^{x}}=\frac{1}{t}\Rightarrow PT\to t+\frac{1}{t}=4\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} t=2+\sqrt{3} \\  {} t=2-\sqrt{3} \\ \end{array} \right.$

Với $t=2+\sqrt{3}\Rightarrow {{\left( 2+\sqrt{3} \right)}^{x}}=\left( 2+\sqrt{3} \right)\Leftrightarrow x=1$

Với $t=2-\sqrt{3}\Rightarrow {{\left( 2+\sqrt{3} \right)}^{x}}=\left( 2-\sqrt{3} \right)={{\left( 2+\sqrt{3} \right)}^{-1}}\Leftrightarrow x=-1$

b) Đặt $t={{2}^{x}}>0$ khi đó $PT\Rightarrow 2{{t}^{3}}-7{{t}^{2}}+7t-2=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} t=2 \\  {} t=1 \\  {} t=\frac{1}{2} \\ \end{array} \right.\Rightarrow \left[ \begin{array}  {} x=1 \\  {} x=0 \\  {} x=-1 \\ \end{array} \right.$.

Bài tập 2: Giải các phương trình sau:

a) ${{3.9}^{x}}+{{7.6}^{x}}-{{6.4}^{x}}=0$

b) ${{2.3}^{2{{x}^{2}}}}-{{17.3}^{{{x}^{2}}+x}}-{{9}^{x+1}}=0$

Lời giải chi tiết

a) Ta có: $PT\Leftrightarrow 3.{{\left( \frac{9}{4} \right)}^{x}}+7.{{\left( \frac{6}{4} \right)}^{x}}-6=0\Leftrightarrow 3{{\left( \frac{3}{2} \right)}^{2x}}+7{{\left( \frac{3}{2} \right)}^{x}}-6=0$

Đặt $t={{\left( \frac{3}{2} \right)}^{x}}\,\,\left( t>0 \right)$ ta có: $3{{t}^{2}}+7t-6=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} t=\frac{2}{3} \\  {} t=-3\left( loai \right) \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow {{\left( \frac{3}{2} \right)}^{x}}=\frac{2}{3}\Leftrightarrow x=-1$

b) $PT\Leftrightarrow {{2.3}^{2{{x}^{2}}}}-{{17.3}^{{{x}^{2}}+x}}-{{9.3}^{2x}}=0\Leftrightarrow {{2.3}^{2{{x}^{2}}-2x}}-{{17.3}^{{{x}^{2}}-x}}-9=0$

Đặt $t={{3}^{{{x}^{2}}-x}}>0$ ta có: $2{{t}^{2}}-17t-9=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} t=-\frac{1}{2}\left( loai \right) \\  {} t=9={{3}^{{{x}^{2}}-x}}\Rightarrow {{x}^{2}}-x=2 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=2 \\  {} x=-1 \\ \end{array} \right.$

Vậy nghiệm của phương trình là $x=2;x=-1$.

A. Chọn B.

Bài tập 3: Tập nghiệm của phương trình ${{9}^{x}}-{{5.3}^{x}}+6=0$ là:

A. $S=\left\{ {{\log }_{3}}2;1 \right\}$. B. $S=\left\{ {{\log }_{3}}2;2 \right\}$. C. $S=\left\{ {{\log }_{2}}3;1 \right\}$.              D. $S=\left\{ {{\log }_{2}}3;2 \right\}$.

Lời giải chi tiết

Đặt $t={{3}^{x}}\,\,\left( t>0 \right)\Rightarrow {{9}^{x}}={{t}^{2}}\Rightarrow {{t}^{2}}-5t+6=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} t=2 \\  {} t=3 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} {{3}^{x}}\,=2 \\  {} {{3}^{x}}\,=3 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x={{\log }_{3}}2 \\  {} x=1 \\ \end{array} \right.$ . Chọn A.

Bài tập 4: Tính tích các nghiệm của phương trình ${{2}^{x}}+{{3.2}^{4-x}}=16$ là:

A. $P={{\log }_{2}}24$. B. $P={{\log }_{2}}48$. C. $P={{\log }_{2}}144$. D. $P={{\log }_{2}}6$.

Lời giải chi tiết

Ta có: $PT\Leftrightarrow {{2}^{x}}+3.\frac{16}{{{2}^{x}}}=16\Leftrightarrow {{\left( {{2}^{x}} \right)}^{2}}-{{16.2}^{x}}+48=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} {{2}^{x}}=4 \\  {} {{2}^{x}}=12 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=2 \\  {} x={{\log }_{2}}12 \\ \end{array} \right.$

Do đó $P=2{{\log }_{2}}12={{\log }_{2}}144$. Chọn C.

Bài tập 5: Tính tổng các nghiệm của phương trình ${{25}^{x}}-{{7.5}^{x}}+10=0$

A. ${{\log }_{5}}2$. B. ${{\log }_{5}}10$. C. ${{\log }_{5}}20$. D. 7.

Lời giải chi tiết

Đặt $t={{5}^{x}}>0$ ta có: ${{t}^{2}}-7t+10=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} t=2 \\  {} t=5 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} {{5}^{x}}=2 \\  {} {{5}^{x}}=5 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x={{\log }_{5}}2 \\  {} x=1 \\ \end{array} \right.$

Do đó $P=1+{{\log }_{5}}2={{\log }_{5}}10$. Chọn B.

Bài tập 6: Tổng tất cả các nghiệm của phương trình ${{9}^{{{x}^{2}}+x-1}}-{{10.3}^{{{x}^{2}}+x-2}}+1=2$

A. $T=-1$. B. $T=-2$. C. $T=0$. D. $T=2$.

Lời giải chi tiết

$PT\Leftrightarrow {{9}^{{{x}^{2}}+x-1}}-\frac{10}{3}{{.3}^{{{x}^{2}}+x-1}}+1=0$. Đặt $t={{3}^{{{x}^{2}}+x-1}}$ (với $t>0$)

Khi đó $PT\to {{t}^{2}}-\frac{10}{3}t+1=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} t=3 \\  {} t=\frac{1}{3} \\ \end{array} \right.\Rightarrow \left[ \begin{array}  {} {{x}^{2}}+x-1=1 \\  {} {{x}^{2}}+x-1=-1 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=1;x=-2 \\  {} x=-1;x=0 \\ \end{array} \right.$

Do đó $T=-2$. Chọn B.

Bài tập 7: Gọi a là nghiệm của phương trình ${{3}^{2-2x}}-{{2.3}^{2-x}}-27=0$. Giá trị của $A={{a}^{2}}+{{2}^{a}}$ là:

A. $A=\frac{3}{2}$ hoặc $A=\frac{9}{4}$. B. $A=\frac{3}{2}$. C. $A=\frac{-1}{2}$.              D. $A=\frac{1}{2}$.

Lời giải chi tiết

Ta có: $PT\Leftrightarrow {{3}^{2\left( 1-x \right)}}-{{6.3}^{1-x}}-27=0$

Đặt $t={{3}^{1-x}}>0$ khi đó ${{t}^{2}}-6t-27=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} t=9\Rightarrow {{3}^{1-x}}=9\Leftrightarrow 1-x=2\Leftrightarrow x=-1 \\  {} t=-3\left( loai \right) \\ \end{array} \right.$

Do đó ${{a}^{2}}+{{2}^{a}}=1+\frac{1}{2}=\frac{3}{2}$. Chọn B.

Bài tập 8: Số nghiệm của phương trình ${{2}^{{{x}^{2}}-x}}-{{2}^{2+x-{{x}^{2}}}}=3$ là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Lời giải chi tiết

$PT\Leftrightarrow {{2}^{{{x}^{2}}-x}}-{{4.2}^{x-{{x}^{2}}}}=3$. Đặt $t={{2}^{{{x}^{2}}-x}}>0$ khi đó $t-\frac{4}{t}=3\Leftrightarrow {{t}^{2}}-3t-4=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} t=-1\left( loai \right) \\  {} t=4 \\ \end{array} \right.$

Khi đó ${{x}^{2}}-x=2\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=-1 \\  {} x=2 \\ \end{array} \right.$. Chọn B.

Bài tập 9: Số nghiệm của phương trình ${{27}^{x}}-{{3}^{2x+1}}-16=0$ là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Lời giải chi tiết

Ta có: $PT\Leftrightarrow {{3}^{3x}}-{{3.3}^{2x}}-16=0$. Đặt $t={{3}^{x}}>0$ ta có: ${{t}^{3}}-3{{t}^{2}}-16=0\Leftrightarrow t=4\Rightarrow x={{\log }_{3}}4$. Chọn A.

Bài tập 10: Số nghiệm của phương trình ${{\left( 3-2\sqrt{2} \right)}^{x}}+2{{\left( \sqrt{2}-1 \right)}^{x}}-1=0$ là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.

Lời giải chi tiết

Ta có: $3-2\sqrt{2}={{\left( \sqrt{2}-1 \right)}^{2}}$. Đặt $t={{\left( \sqrt{2}-1 \right)}^{x}}>0$

Khi đó $PT\Rightarrow {{t}^{2}}+2t-1=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} t=\sqrt{2}-1={{\left( \sqrt{2}-1 \right)}^{x}} \\  {} t=-\sqrt{2}-1<0\left( loai \right) \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow x=1$. Chọn A.

Bài tập 11: Tích tất cả các nghiệm của phương trình ${{\left( \sqrt{2}-1 \right)}^{x}}+{{\left( \sqrt{2}+1 \right)}^{x}}=2\sqrt{2}$

A. $P=0$. B. $P=1$. C. $P=-1$. D. $P=2$.

Lời giải chi tiết

Ta có: $\left( \sqrt{2}-1 \right)\left( \sqrt{2}+1 \right)=1$. Do đó PT $\Leftrightarrow {{\left( \sqrt{2}+1 \right)}^{-x}}+{{\left( \sqrt{2}+1 \right)}^{x}}=2\sqrt{2}$

Đặt $t={{\left( \sqrt{2}+1 \right)}^{x}}>0$ khi đó $PT\Rightarrow \frac{1}{t}+t=2\sqrt{2}\Leftrightarrow {{t}^{2}}-2t\sqrt{2}+1=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} t=1+\sqrt{2} \\  {} t=-1+\sqrt{2} \\ \end{array} \right.$

Với $t=1+\sqrt{2}\Rightarrow x=1$

Với $t=-1+\sqrt{2}\Rightarrow x=-1$. Do đó tích các nghiệm của phương trình là $P=-1$. Chọn C.

Bài tập 12: Tổng tất cả các nghiệm của phương trình ${{\left( \sqrt{5}+1 \right)}^{x}}+{{\left( \sqrt{5}-1 \right)}^{x}}={{2}^{x+1}}$ là

A. 0. B. 1. C. $\sqrt{5}$. D. $2\sqrt{5}$.

Lời giải chi tiết

Ta có: $PT\Leftrightarrow {{\left( \frac{\sqrt{5}+1}{2} \right)}^{x}}+{{\left( \frac{\sqrt{5}-1}{2} \right)}^{x}}=2$

Do ${{\left( \frac{\sqrt{5}+1}{2} \right)}^{x}}.{{\left( \frac{\sqrt{5}-1}{2} \right)}^{x}}=1\Rightarrow {{\left( \frac{\sqrt{5}-1}{2} \right)}^{x}}={{\left( \frac{\sqrt{5}+1}{2} \right)}^{-x}}$

Đặt $t={{\left( \frac{\sqrt{5}+1}{2} \right)}^{x}}\,\,\left( t>0 \right)$ ta có: $t+\frac{1}{t}=2\Leftrightarrow {{t}^{2}}-2t+1=0\Leftrightarrow {{\left( t-1 \right)}^{2}}=0\Leftrightarrow t=1$

Suy ra ${{\left( \frac{\sqrt{5}+1}{2} \right)}^{x}}=1\Leftrightarrow x=0$. Chọn A.

Bài tập 13: Tổng tất cả các nghiệm của phương trình ${{2}^{2{{x}^{2}}+1}}-{{9.2}^{{{x}^{2}}+x}}+{{2}^{2x+2}}=0$ là

A. $\frac{3}{2}$. B. $-1$. C. 2. D. 1.

Lời giải chi tiết

Ta có: ${{2}^{2{{x}^{2}}+1}}-{{9.2}^{{{x}^{2}}+x}}+{{2}^{2x+2}}=0\Leftrightarrow {{2.2}^{2{{x}^{2}}}}-{{9.2}^{{{x}^{2}}+x}}+{{4.2}^{2x}}=0$là

Chia cả 2 vế cho ${{2}^{2x}}$ ta được: ${{2.2}^{2\left( {{x}^{2}}-x \right)}}-{{9.2}^{{{x}^{2}}-x}}+4=0$

Đặt $t={{2}^{{{x}^{2}}-x}}$ $\left( t>0 \right)$ ta có: $2{{t}^{2}}-9t+4=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} t=4 \\  {} t=\frac{1}{2} \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} {{2}^{{{x}^{2}}-x}}=4 \\  {} {{2}^{{{x}^{2}}-x}}=\frac{1}{2} \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} {{x}^{2}}-x=2 \\  {} {{x}^{2}}-x=1\left( vn \right) \\ \end{array} \right.$

$\Leftrightarrow {{x}^{2}}-x-2=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=-1 \\  {} x=2 \\ \end{array} \right.\Rightarrow $ Tổng tất cả các nghiệm của phương trình bằng 1. Chọn D.

Bài tập 14: Số nghiệm của phương trình ${{3}^{4x}}+{{3}^{2\sqrt{x+1}+1}}={{4.3}^{2x+\sqrt{x+1}}}$ là:

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Lời giải chi tiết

ĐK: $x\ge -1$. Khi đó $PT\Leftrightarrow 1+{{3}^{2\sqrt{x+1}-4x}}={{4.3}^{\sqrt{x+1}-2x}}$

Đặt $t={{3}^{\sqrt{x+1}-2x}}$ $\left( t>0 \right)$ ta có: $3{{t}^{2}}-4t+1=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} t=1 \\  {} t=\frac{1}{3} \\ \end{array} \right.$

Với $t=1\Rightarrow {{3}^{\sqrt{x+1}-2x}}=1\Leftrightarrow \sqrt{x+1}-2x=0\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x\ge 0 \\  {} x+1=4{{x}^{2}} \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow x=\frac{1+\sqrt{17}}{8}$

Với $t=\frac{1}{3}\Rightarrow {{3}^{\sqrt{x+1}-2x}}=\frac{1}{3}\Leftrightarrow \sqrt{x+1}-2x=-1\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} 2x-1\ge 0 \\  {} x+1={{\left( 2x-1 \right)}^{2}} \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow x=\frac{5}{4}$

Vậy phương trình có 2 nghiệm là $x=\frac{1+\sqrt{17}}{8}$; $x=\frac{5}{4}$. Chọn C.

 

Bài tập 15: Giải phương trình: $\frac{8}{{{2}^{x-1}}+1}+\frac{{{2}^{x}}}{{{2}^{x}}+2}=\frac{18}{{{2}^{x-1}}+{{2}^{1-x}}+2}$

Lời giải chi tiết

Viết lại phương trình dưới dạng: $\frac{8}{{{2}^{x-1}}+1}+\frac{1}{{{2}^{1-x}}+1}=\frac{18}{{{2}^{x-1}}+{{2}^{1-x}}+2}$

Đặt $\left\{ \begin{array}  {} u={{2}^{x-1}}+1 \\  {} v={{2}^{1-x}}+1 \\ \end{array} \right.,\,\,\left( u,v>1 \right)$

Ta có $u.v=\left( {{2}^{x-1}}+1 \right).\left( {{2}^{1-x}}+1 \right)={{2}^{x-1}}+{{2}^{1-x}}+2=u+v$

Phương trình tương đương với hệ $\left\{ \begin{array}  {} \frac{8}{u}+\frac{1}{v}=\frac{18}{u+v} \\  {} u+v=uv \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} u+8v=18 \\  {} u+v=uv \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} u=v=2 \\  {} u=9;v=\frac{9}{8} \\ \end{array} \right.$

Với $u=v=2$, ta được: $\left\{ \begin{array}  {} {{2}^{x-1}}+1=2 \\  {} {{2}^{1-x}}+1=2 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow x=1$

Với $u=9;v=\frac{9}{8}$$u=v=2$, ta được: $\left\{ \begin{array}  {} {{2}^{x-1}}+1=9 \\  {} {{2}^{1-x}}+1=\frac{9}{8} \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow x=4$

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm $x=1$ và $x=4$.

Bài tập 16: Giải phương trình ${{2}^{2x}}-\sqrt{{{2}^{x}}+6}=6$

Lời giải chi tiết

Đặt $u={{2}^{x}};u>0$

Khi đó phương trình trở thành ${{u}^{2}}-\sqrt{u+6}=6$

Đặt $v=\sqrt{u+6}$, điều kiện $v\ge \sqrt{6}\Rightarrow {{v}^{2}}=u+6$

Khi đó phương trình được chuyển thành hệ

$\left\{ \begin{array}  {} {{u}^{2}}=v+6 \\  {} {{v}^{2}}=u+6 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow {{u}^{2}}-{{v}^{2}}=-\left( u-v \right)\Leftrightarrow \left( u-v \right)\left( u+v \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} u-v=0 \\  {} u+v+1=0 \\ \end{array} \right.$

Với $u=v$ ta được: ${{u}^{2}}-u-6=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} u=3 \\  {} u=-2\left( l \right) \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow {{2}^{x}}=3\Leftrightarrow x=8$

Với $u+v+1=0$ ta được: ${{u}^{2}}+-5=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} u=\frac{-1+\sqrt{21}}{2} \\  {} u=\frac{-1-\sqrt{21}}{2}\left( l \right) \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow {{2}^{x}}=\frac{\sqrt{21}-1}{2}\Leftrightarrow x={{\log }_{2}}\frac{\sqrt{21}-1}{2}$

Vậy phương trình có 2 nghiệm là $x=8$ và $x={{\log }_{2}}\frac{\sqrt{21}-1}{2}$.

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:Phuong trinh MU - LOGARIT - TOAN 12

Bài liên quan:
  1. Giải phương trình mũ – Sử dụng tính đơn điệu của hàm số, phương pháp phân tích nhân tử, phương pháp đánh giá
  2. Bài tập phương trình mũ – Lấy logarit hai vế phương trình (logarit hóa) có đáp án chi tiết
  3. Tổng hợp lý thuyết bài tập phương trình mũ – phương pháp đưa về cùng cơ số có đáp án chi tiết toán lớp 12
  4. Tổng hợp lý thuyết phương trình mũ là gì? phương pháp giải và lý thuyết phương trình mũ toán lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2022.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.