• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • Khoá học
  • Đăng ký
Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Giải phương trình mũ – Sử dụng tính đơn điệu của hàm số, phương pháp phân tích nhân tử, phương pháp đánh giá

Giải phương trình mũ – Sử dụng tính đơn điệu của hàm số, phương pháp phân tích nhân tử, phương pháp đánh giá

17/04/2022 by Thầy Đồ Để lại bình luận

Giải phương trình mũ – Sử dụng tính đơn điệu của hàm số, phương pháp phân tích nhân tử, phương pháp đánh giá

Để giải các bài toán bằng các phương pháp này ta cần ghi nhớ một số kiến thức sau:

Kiến thức về hàm số: Hàm số $f\left( t \right)$ đồng biến hoặc nghịch biến trên $D$ (trong đó $D$ là một khoảng, một đoạn, một nửa khoảng) thì $u;v\in D;\,\,f\left( u \right)=f\left( v \right)\Leftrightarrow u=v$ 

Bất đẳng thức AM-GM: Cho các số thực không âm ${{a}_{1}};{{a}_{2}};…;{{a}_{n}}$ thì ta có:

${{a}_{1}}+{{a}_{2}}+…+{{a}_{n}}\ge n\sqrt[n]{{{a}_{1}}.{{a}_{2}}…{{a}_{n}}}$

Dấu bằng xảy ra $\Leftrightarrow {{a}_{1}}={{a}_{2}}=…={{a}_{n}}$ 

Bất đẳng thức Bunhiacopxki: Cho 2 bộ số thực ${{a}_{1}};{{a}_{2}};…;{{a}_{n}}$ và ${{b}_{1}};{{b}_{2}};…;{{b}_{n}}$ ta có:

$\left( a_{1}^{2}+a_{2}^{2}+…+a_{n}^{2} \right)\left( b_{1}^{2}+b_{2}^{2}+…+b_{n}^{2} \right)\ge {{\left( {{a}_{1}}{{b}_{1}}+{{a}_{2}}{{b}_{2}}+…+{{a}_{n}}{{b}_{n}} \right)}^{n}}$ 

Dấu bằng xảy ra $\Leftrightarrow \frac{{{a}_{1}}}{{{b}_{1}}}=\frac{{{a}_{2}}}{{{b}_{2}}}=…=\frac{{{a}_{n}}}{{{b}_{n}}}$

Bất đẳng thức trị tuyệt đối: $\left| a \right|+\left| b \right|\ge \left| a+b \right|$, dấu bằng xảy ra $\Leftrightarrow ab>0$ 

Một số bài tập trắc nghiệm giải phương trình mũ bằng cách phương pháp có đáp án chỉ tiết

Bài tập 1: Giải các phương trình sau (phương pháp hàm số)

a) ${{2}^{{{x}^{2}}-x}}+{{9}^{3-2x}}+{{x}^{2}}+6={{4}^{2x-3}}+{{3}^{x-{{x}^{2}}}}+5x$   

b) ${{2}^{{{2}^{x}}}}+{{3}^{{{2}^{x}}}}={{2}^{x}}+{{3}^{x+1}}+x+1$  

Lời giải chi tiết

a) $PT\Leftrightarrow {{2}^{{{x}^{2}}-x}}+{{3}^{x-{{x}^{2}}}}+{{x}^{2}}+6={{2}^{4x-6}}+{{3}^{6-4x}}+5x\Leftrightarrow {{2}^{{{x}^{2}}-x}}+{{3}^{x-{{x}^{2}}}}+{{x}^{2}}-x={{2}^{4x-6}}+{{3}^{6-4x}}+4x-6$ 

Đặt $u={{x}^{2}}-x,\,v=4x-6$ ta có: ${{2}^{u}}-{{3}^{-u}}+u={{2}^{v}}-{{3}^{-v}}+v$ (1)

Xét hàm số: $f\left( t \right)={{2}^{t}}-{{3}^{-t}}+t\,\,\left( \forall t \right)$ ta có: ${f}’\left( t \right)={{2}^{t}}\ln 2+{{3}^{-t}}\ln 3+1>0\,\,\left( \forall t\in \mathbb{R} \right)$ 

Do đó (1) $f\left( u \right)=f\left( v \right)\Leftrightarrow u=v\Rightarrow {{x}^{2}}-x=4x-6\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=1 \\  {} x=6 \\ \end{array} \right.$ 

Vậy phương trình có nghiệm là $x=1,x=6$.

b) Ta có: $PT\Leftrightarrow {{2}^{{{2}^{x}}}}+{{3}^{{{2}^{x}}}}+{{2}^{x}}={{2}^{x+1}}+{{3}^{x+1}}+x+1$

Xét hàm số: $f\left( t \right)={{2}^{t}}+{{3}^{t}}+t\,\,\left( \forall t\in \mathbb{R} \right)$ ta có: ${f}’\left( t \right)={{2}^{t}}\ln 2+{{3}^{t}}\ln 3+1>0\,\,\left( \forall t\in \mathbb{R} \right)$ 

Khi đó: $f\left( {{2}^{x}} \right)=f\left( x+1 \right)\Leftrightarrow {{2}^{x}}=x+1\Leftrightarrow g\left( x \right)={{2}^{x}}-x-1=0$ 

Ta có: ${g}’\left( x \right)={{2}^{x}}\ln 2-1,\,\,{{g}’}’\left( x \right)={{2}^{x}}{{\ln }^{2}}x>0\,\,\left( \forall x\in \mathbb{R} \right)$ 

Do ${{g}’}’\left( x \right)>0$ nên phương trình có tối đa 2 nghiệm, mặt khác ta thấy $g\left( 0 \right)=g\left( 1 \right)=0$ 

Vậy phương trình có nghiệm là $x=0,x=1$. 

Bài tập 2: Giải các phương trình sau (phương pháp phân tích nhân tử).

a) ${{2}^{{{x}^{2}}+x}}-{{2}^{{{x}^{2}}-x+2}}-{{4}^{x}}+4=0$                                          b) ${{4}^{{{x}^{2}}+x}}+{{2}^{1-{{x}^{2}}}}={{2}^{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}}+1$

Lời giải chi tiết

a) $PT\Leftrightarrow {{2}^{{{x}^{2}}+x}}-{{2}^{{{x}^{2}}-x+2}}-{{2}^{2x}}+{{2}^{2}}=0\Leftrightarrow {{2}^{2x}}\left( {{2}^{{{x}^{2}}-x}}-1 \right)-{{2}^{2}}\left( {{2}^{{{x}^{2}}-x}}-1 \right)=0$ 

$\Leftrightarrow \left( {{2}^{2x}}-4 \right)\left( {{2}^{{{x}^{2}}-x}}-1 \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} {{2}^{2x}}=4 \\  {} {{2}^{{{x}^{2}}-x}}=1 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=1 \\  {} x=1,x=0 \\ \end{array} \right.$ 

Vậy phương trình có nghiệm là $x=0,x=1$. 

b) Đặt $u=2{{x}^{2}}+2x,\,v=1-{{x}^{2}}\Rightarrow PT\Leftrightarrow {{2}^{u}}+{{2}^{v}}={{2}^{u+v}}+1\Leftrightarrow \left( {{2}^{u}}-1 \right)\left( {{2}^{v}}-1 \right)=0$ 

$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} {{2}^{u}}=1 \\  {} {{2}^{v}}=1 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} u=0 \\  {} v=0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} 2{{x}^{2}}+2x=0 \\  {} 1-{{x}^{2}}=0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=0 \\  {} x=\pm 1 \\ \end{array} \right.$ 

Vậy phương trình có nghiệm là $x=0,x=\pm 1$.

Bài tập 3: Giải các phương trình sau (phương pháp đánh giá):

a) $\left| {{4}^{x}}-1 \right|+\left| {{4}^{x}}-4 \right|=-{{x}^{2}}+x+\frac{11}{4}$                                   b) $2co{{s}^{2}}\left( \frac{{{x}^{3}}-x}{2} \right)={{3}^{x}}+{{3}^{-x}}$ 

Lời giải chi tiết

a) Áp dụng BĐT: $\left| a \right|+\left| b \right|\ge \left| a+b \right|$ (dấu bằng xảy ra $\Leftrightarrow ab>0$)

Ta có: $VP=\left| {{4}^{x}}-1 \right|+\left| {{4}^{x}}-4 \right|=\left| {{4}^{x}}-1 \right|+\left| 4-{{4}^{x}} \right|\ge \left| {{4}^{x}}-1+4-{{4}^{x}} \right|=3$ 

Dấu đẳng thức xảy ra $\Leftrightarrow \left( {{4}^{x}}-1 \right)\left( 4-{{4}^{x}} \right)\ge 0$ 

Mặt khác ta có: $-{{x}^{2}}+x+\frac{11}{4}=3-{{\left( x-\frac{1}{2} \right)}^{2}}\le 3\le \text{VT}\Rightarrow \text{VT=VP}\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}$

Vậy $x=\frac{1}{2}$ là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.

b) Áp dụng BĐT AM-GM ta có: $VP={{3}^{x}}+\frac{1}{{{3}^{x}}}\ge 2\sqrt{{{3}^{x}}.\frac{1}{{{3}^{x}}}}=2\ge 2co{{s}^{2}}\left( \frac{{{x}^{3}}-x}{2} \right)=VT$ 

Dấu đẳng thức xảy ra $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {{3}^{x}}=\frac{1}{{{3}^{x}}} \\  {} co{{s}^{2}}\left( \frac{{{x}^{3}}-x}{2} \right)=1 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=0 \\  {} co{{s}^{2}}\left( \frac{{{x}^{3}}-x}{2} \right)=1 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow x=0$ 

Vậy $x=0$ là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.

Bài tập 4: Giải các phương trình sau (phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn toàn)

a) ${{9}^{{{x}^{2}}}}+\left( {{x}^{2}}-3 \right){{.3}^{{{x}^{2}}}}-2{{x}^{2}}+2=0$ 

b) $2{{x}^{2}}-3\left( 1-{{4.3}^{x}} \right)x-{{6.3}^{x}}+1=0$ 

Lời giải chi tiết

a) Đặt $t={{3}^{{{x}^{2}}}}>0$ ta có: ${{t}^{2}}+\left( {{x}^{2}}-3 \right)t-2{{x}^{2}}+2=0$ 

Khi đó: $\Delta ={{\left( {{x}^{2}}-3 \right)}^{2}}-4\left( -2{{x}^{2}}+2 \right)={{x}^{4}}+2{{x}^{2}}+1={{\left( {{x}^{2}}+1 \right)}^{2}}$ 

Do đó: $\left[ \begin{array}  {} t=\frac{3-{{x}^{2}}+{{x}^{2}}+1}{2}=2 \\  {} t=\frac{3-{{x}^{2}}-\left( {{x}^{2}}+1 \right)}{2}=1-{{x}^{2}} \\ \end{array} \right.$ 

Với $t=2\Leftrightarrow {{3}^{{{x}^{2}}}}=2\Leftrightarrow x=\pm \sqrt{{{\log }_{3}}2}$ 

Với $t=1\Leftrightarrow {{3}^{{{x}^{2}}}}=1-{{x}^{2}}$. Ta có: $VT={{3}^{{{x}^{2}}}}\ge {{3}^{0}}=1\ge VP$ nên $VT=VP\Leftrightarrow x=0$ 

Vậy nghiệm của phương trình là: $x=0,x=\pm \sqrt{{{\log }_{3}}2}$ 

b) $PT\Leftrightarrow 2{{x}^{2}}-3\left( 1-{{4.3}^{x}} \right)x-{{6.3}^{x}}+1=0$ 

Khi đó: $\Delta =9\left( 1-{{8.3}^{x}}+{{16.9}^{x}} \right)-8\left( -{{6.3}^{x}}+1 \right)={{144.9}^{x}}-{{24.3}^{x}}+1={{\left( {{12.3}^{x}}-1 \right)}^{2}}$ 

Do vậy $\left\{ \begin{array}  {} x=\frac{3-{{2.3}^{x}}+{{12.3}^{x}}-1}{4}=\frac{1}{2} \\  {} x=\frac{3-{{12.3}^{x}}-{{12.3}^{x}}+1}{4}=1-{{6.3}^{x}}\,\,\left( 2 \right) \\ \end{array} \right.$ 

(2) $\Leftrightarrow g\left( x \right)=x+{{6.3}^{x}}-1=0\,\,$ (3)

Ta có: ${g}’\left( x \right)=1+{{6.3}^{x}}\ln 3>0$ $\left( \forall x\in \mathbb{R} \right)$ 

Do dó hàm số $g\left( x \right)$ đồng biến trên $\mathbb{R}$ ta có: (3) $g\left( x \right)=g\left( -1 \right)\Leftrightarrow x=-1$ 

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm $x=\frac{1}{2},\,x=-1$ 

Bài tập 5: Số nghiệm của phương trình ${{7}^{x}}=6x+1$ là:

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Lời giải chi tiết

Xét hàm số $f\left( x \right)={{7}^{x}}-6x-1$ trên tập $\mathbb{R}$ ta có: ${f}’\left( x \right)={{7}^{x}}\ln 7-6=0\Leftrightarrow x={{\log }_{7}}\frac{6}{\ln 7}={{x}_{0}}$              

Lại có: $\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=+\infty $ và $f\left( {{x}_{0}} \right)=f\left( {{\log }_{7}}\frac{6}{\ln 7} \right)<0$ 

Suy ra BBT:

Do đó phương trình đã cho có 2 nghiệm. Chọn C.

Bài tập 6: Số nghiệm của phương trình ${{2}^{x-1}}-{{2}^{{{x}^{2}}-x}}={{\left( x-1 \right)}^{2}}$ là:

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Lời giải chi tiết

Ta có: $PT\Leftrightarrow {{2}^{x-1}}+x-1={{2}^{{{x}^{2}}-x}}+{{x}^{2}}-x$ (*)

Xét hàm số $f\left( t \right)={{2}^{t}}+t\Rightarrow {f}’\left( t \right)={{2}^{t}}\ln 2+1>0\,\,\left( \forall t\in \mathbb{R} \right)\Rightarrow f\left( t \right)$ là hàm đồng biến trên $\mathbb{R}$

Khi đó (*) $\Leftrightarrow f\left( x-1 \right)=f\left( {{x}^{2}}-x \right)\Leftrightarrow x-1={{x}^{2}}-x\Leftrightarrow x=1$. Chọn B.

Bài tập 7: Số nghiệm của phương trình ${{2}^{{{x}^{2}}-3x+1}}-{{2}^{x-2}}+\left( x+1 \right)\left( x-3 \right)=0$ là:

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Lời giải chi tiết

Ta có: $PT\Leftrightarrow {{2}^{{{x}^{2}}-3x+1}}+{{x}^{2}}-3x+1={{2}^{x-2}}+x-2$ (*)

Xét hàm số $f\left( t \right)={{2}^{t}}+t\Rightarrow {f}’\left( t \right)={{2}^{t}}\ln 2+1>0\,\,\left( \forall t\in \mathbb{R} \right)\Rightarrow f\left( t \right)$ là hàm đồng biến trên $\mathbb{R}$

Khi đó (*) $\Leftrightarrow f\left( {{x}^{2}}-3x+1 \right)=f\left( x-2 \right)\Leftrightarrow {{x}^{2}}-3x+1=x-2\Leftrightarrow {{x}^{2}}-4x+3\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x=1 \\  {} x=3 \\ \end{array} \right.$. Chọn C.

Bài tập 8: Số nghiệm của phương trình ${{2}^{\frac{1-{{x}^{2}}}{{{x}^{2}}}}}-{{2}^{\frac{1-2x}{{{x}^{2}}}}}=\frac{x-2}{2x}$ là:

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Lời giải chi tiết

ĐK: $x\ne 0$. Khi đó $PT\Leftrightarrow {{2}^{\frac{1}{{{x}^{2}}}-1}}-{{2}^{\frac{1}{{{x}^{2}}}-\frac{2}{x}}}=\frac{1}{2}-\frac{1}{x}$ 

$\Leftrightarrow {{2}^{\frac{1}{{{x}^{2}}}-1}}+\frac{1}{2}\left( \frac{1}{{{x}^{2}}}-1 \right)={{2}^{\frac{1}{{{x}^{2}}}-\frac{2}{x}}}+\frac{1}{2}\left( \frac{1}{{{x}^{2}}}-\frac{2}{x} \right)$

Xét hàm số $f\left( t \right)={{2}^{t}}+\frac{1}{2}t\Rightarrow {f}’\left( t \right)={{2}^{t}}\ln 2+\frac{1}{2}>0\,\,\left( \forall t\in \mathbb{R} \right)\Rightarrow f\left( t \right)$ là hàm đồng biến trên $\mathbb{R}$ 

Khi đó (*) $\Leftrightarrow f\left( \frac{1}{{{x}^{2}}}-1 \right)=f\left( \frac{1}{{{x}^{2}}}-\frac{1}{x} \right)\Leftrightarrow \frac{1}{{{x}^{2}}}-1=\frac{1}{{{x}^{2}}}-\frac{1}{x}\Leftrightarrow -1=-\frac{1}{x}\Leftrightarrow x=1$. Chọn B.

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:Phuong trinh MU - LOGARIT - TOAN 12

Bài liên quan:

  1. Tổng hợp lý thuyết giải phương trình mũ bằng cách đặt ẩn phụ – bài tập có đáp án chi tiết toán lớp 12
  2. Bài tập phương trình mũ – Lấy logarit hai vế phương trình (logarit hóa) có đáp án chi tiết
  3. Tổng hợp lý thuyết bài tập phương trình mũ – phương pháp đưa về cùng cơ số có đáp án chi tiết toán lớp 12
  4. Tổng hợp lý thuyết phương trình mũ là gì? phương pháp giải và lý thuyết phương trình mũ toán lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Toán năm 2022-2023 Trường THPT Trần Phú
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Quý Đôn
  • [LOP12.COM] Đề thi thử THPT QG năm 2023 môn Hóa học Trường THPT Ngô Gia Tự

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Hoc Tap VN - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản