• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Tổng hợp lý thuyết công thức nguyên hàm của hàm số lượng giác – tìm nguyên hàm của hàm số toán lớp 12

Tổng hợp lý thuyết công thức nguyên hàm của hàm số lượng giác – tìm nguyên hàm của hàm số toán lớp 12

20/04/2022 by admin Để lại bình luận

Công thức nguyên hàm của hàm số lượng giác – tìm nguyên hàm của hàm số

1. Một số công thức lượng giác cần nhớ

Hằng đẳng thức lượng giác: ${{\sin }^{2}}x+{{\cos }^{2}}x=1;\frac{1}{{{\sin }^{2}}x}=1+{{\cot }^{2}}x;\frac{1}{{{\cos }^{2}}x}=1+{{\tan }^{2}}x$

– Công thức cộng: $\begin{array}  {} \sin \left( a\pm b \right)=\sin a.\cos b\pm \sin b\operatorname{cosb} \\  {} \cos \left( a\pm b \right)=\cos a.\cos b\mp \sin a.\cos b \\  {} \tan \left( a\pm b \right)=\frac{\tan a\pm \tan b}{1\mp \tan a.\tan b} \\ \end{array}$

– Công thức nhân đôi: $\left\{ \begin{array}  {} \sin 2a=2\sin a\cos a \\  {} \cos 2a={{\cos }^{2}}a-{{\sin }^{2}}a=2{{\cos }^{2}}a-1=1-2{{\sin }^{2}}a \\ \end{array} \right.$

– Công thức hạ bậc: ${{\sin }^{2}}a=\frac{1-\cos 2a}{2};{{\cos }^{2}}a=\frac{1+\cos 2a}{2}$

– Công thức nhân ba: $\left\{ \begin{array}  {} \sin 3a=3\sin a-4{{\sin }^{3}}a \\  {} \cos 3a=4{{\cos }^{3}}a-3\cos a \\ \end{array} \right.$

– Công thức biến đổi tích thành tổng: $\cos a.\cos b=\frac{1}{2}\left[ \cos \left( a+b \right)+\cos \left( a-b \right) \right]$

$\sin .a\sin b=\frac{1}{2}\left[ \cos \left( a-b \right)-\cos \left( a+b \right) \right];\sin a.\cos b=\frac{1}{2}\left[ \sin \left( a+b \right)+\sin \left( a-b \right) \right]$

2. Một số nguyên hàm lượng giác cơ bản

$\begin{array}  {} {{I}_{1}}=\int{\sin xdx=-\cos x+C} \\  {} {{I}_{2}}=\int{\sin \left( ax \right)dx=-\frac{1}{a}\cos \left( ax \right)+C} \\  {} {{I}_{3}}=\int{\cos xdx=\sin x+C} \\  {} {{I}_{4}}=\int{\cos \left( ax \right)dx=\frac{1}{a}\sin \left( ax \right)+C} \\  {} {{I}_{5}}=\int{{{\sin }^{2}}xdx=\int{\frac{1-\cos 2x}{2}dx=\frac{x}{2}-\frac{\sin 2x}{4}+C}} \\  {} {{I}_{6}}=\int{{{\cos }^{2}}xdx=\int{\frac{1+\cos 2x}{2}dx=\frac{x}{2}+\frac{\sin 2x}{4}+C}} \\  {} {{I}_{7}}=\int{\frac{dx}{{{\cos }^{2}}x}=\tan x+C} \\  {} {{I}_{8}}=\int{\frac{dx}{{{\cos }^{2}}\left( ax \right)}=\frac{1}{a}\tan \left( ax \right)+C} \\  {} {{I}_{9}}=\int{\frac{dx}{{{\sin }^{2}}\left( ax \right)}=-\cot x+C} \\  {} {{I}_{10}}=\int{\frac{dx}{{{\sin }^{2}}\left( ax \right)}=-\frac{1}{a}\cot \left( ax \right)+C} \\  {} {{I}_{11}}=\int{\tan xdx=\int{\frac{\sin xdx}{\cos x}=-\ln \left| \cos x \right|+C}} \\  {} {{I}_{12}}=\int{\cot xdx=\int{\frac{\cos xdx}{\sin x}=\ln \left| \sin x \right|+C}} \\  {} {{I}_{13}}=\int{{{\tan }^{2}}x}dx=\int{\left( \frac{1}{{{\cos }^{2}}x}-1 \right)dx=\tan x-x+C} \\  {} {{I}_{14}}=\int{{{\cot }^{2}}x}dx=\int{\left( \frac{1}{{{\sin }^{2}}x}-1 \right)dx=\cot x-x+C} \\ \end{array}$

3. Các dạng nguyên hàm lượng giác thường gặp

Dạng 1: Nguyên hàm $I=\int{{{\sin }^{m}}x.co{{s}^{n}}xdx}$

– TH1: Nếu $m=2k+1\Rightarrow I=\int{{{\sin }^{2k}}x.{{\cos }^{n}}x.\sin xdx}$

$=-\int{{{\left( 1-{{\cos }^{2}}x \right)}^{k}}.{{\cos }^{n}}xd\left( \cos x \right)\to }$ Đặt $t=\cos x$

– TH2: Nếu $n=2k+1\to $ Đặt $t=\operatorname{s}\text{inx}$

– TH3: Nếu m,n đều chẵn ta dùng công thức hạ bậc

Chú ý: Đối với nguyên hàm chỉ chứa sinx và cosx dạng.

$I=\int{f\left( \sin x \right)\cos xdx=\int{f\left( \sin x \right)d\left( \sin x \right)\to }}$ Đặt $t=\operatorname{s}\text{inx}$

$I=\int{f\left( \cos x \right)\sin xdx=-\int{f\left( \cos x \right)d\left( \cos x \right)\to }}$ Đặt $t=\cos \text{x}$

Dạng 2: Nguyên hàm $I=\int{\frac{dx}{{{\sin }^{m}}x.{{\cos }^{n}}x}}$

– TH1: Nếu $m=2k+1\Rightarrow I=\int{\frac{\sin xdx}{{{\sin }^{2k+2}}x.{{\cos }^{n}}x}=-\int{\frac{d\left( \cos x \right)}{{{\left( 1-{{\cos }^{2}}x \right)}^{k+1}}.{{\cos }^{n}}x}}}$

Khi đó ta đặt: $t=\cos x$

– TH2: Nếu $n=2k+1\to $ ta đặt $t=\operatorname{s}\text{inx}$

– TH3: Nếu m,n đều chẵn ta biến đổi $\frac{1}{{{\sin }^{m}}x.{{\cos }^{n}}x}=\frac{{{\sin }^{2}}x+{{\cos }^{2}}x}{{{\sin }^{m}}x.{{\cos }^{n}}x}…$

 

Dạng 3:  Nguyên hàm lượng giác của hàm tanx và cotx

Các nguyên hàm chứa tanx hay cotx ta thường dùng các hằng đẳng thức

$\frac{1}{{{\sin }^{2}}x}=1+{{\cot }^{2}}x;\frac{1}{{{\cos }^{2}}x}=1+{{\tan }^{2}}x$

Nguyên hàm mà mẫu số là đẳng cấp bậc hai với sinx và cosx;

$A{{\sin }^{2}}x+B\sin x\cos +C{{\cos }^{2}}x$ thì ta chia cả tử số và mẫu số cho ${{\cos }^{2}}x$

Chú ý: Khi $I=\int{\frac{f\left( \tan \,x \right)}{{{\cos }^{2}}x}}dx=\int{f\left( \tan \,x \right)d\left( \tan \,x \right)\to }$ đặt t=tanx

Dạng 4: Nguyên hàm sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng

$\begin{array}  {} \int{\cos ax.\cos bxdx}=\frac{1}{2}\int{\left[ \cos \left( a+b \right)x+\cos \left( a-b \right)x \right]dx} \\  {} \int{\sin ax.sinbxdx}=-\frac{1}{2}\int{\left[ \cos \left( a+b \right)x-\cos \left( a-b \right)x \right]dx} \\  {} \int{\sin ax.\cos bxdx}=\frac{1}{2}\int{\left[ \sin \left( a+b \right)x+\sin \left( a-b \right)x \right]dx} \\  {} \int{\cos ax.sinbxdx}=\frac{1}{2}\int{\left[ \sin \left( a+b \right)x-\sin \left( a-b \right)x \right]dx} \\ \end{array}$

Dạng 5: Nguyên hàm $I=\int{\frac{dx}{a\sin x+b\cos x+c}}$

Ta có: $I=\int{\frac{dx}{2a\sin \frac{x}{2}\cos \frac{x}{2}+b\left( {{\cos }^{2}}\frac{x}{2}-{{\sin }^{2}}\frac{x}{2} \right)+c\left( {{\sin }^{2}}\frac{x}{2}+{{\cos }^{2}}\frac{x}{2} \right)}}$

$\begin{array}  {} \int{\frac{dx}{m{{\sin }^{2}}\frac{x}{2}+n\sin \frac{x}{2}\cos \frac{x}{2}+p{{\cos }^{2}}\frac{x}{2}}=\int{\frac{dx}{{{\cos }^{2}}\frac{x}{2}\left( m{{\tan }^{2}}\frac{x}{2}+n\tan \frac{x}{2}+p \right)}}} \\  {} \xrightarrow{t=\tan \frac{x}{2}}I=\int{\frac{dt}{m{{t}^{2}}+nt+p}} \\ \end{array}$

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:NGUYEN HAM - TOAN 12

Bài liên quan:
  1. Tổng hợp lý thuyết bài tập tìm nguyên hàm của hàm số lượng giác có đáp án chi tiết cực hay. toán lớp 12
  2. Tổng hợp lý thuyết bài tập nguyên hàm của hàm hữu tỷ có đáp án chi tiết toán lớp 12
  3. Tổng hợp lý thuyết nguyên hàm của hàm hữu tỷ – các công thức giải nhanh bài tập tìm nguyên hàm toán lớp 12
  4. Tổng hợp lý thuyết bài tập nguyên hàm từng phần có đáp án chi tiết siêu hay. toán lớp 12
  5. Tổng hợp lý thuyết công thức nguyên hàm từng phần – giải nhanh bài toán tìm nguyên hàm toán lớp 12
  6. Tổng hợp lý thuyết bài tập tìm nguyên hàm bằng cách đổi biến số (đặt x = hàm theo biến t) toán lớp 12
  7. Tổng hợp lý thuyết tìm nguyên hàm bằng cách đổi biến số hàm số vô tỉ (đặt t = hàm theo biến x) toán lớp 12
  8. Tổng hợp lý thuyết bài tập nguyên hàm cơ bản có lời giải chi tiết – vi phân toán lớp 12
  9. Tổng hợp lý thuyết phương pháp vi phân tìm nguyên hàm – giải mọi bài tập có đáp án chi tiết toán lớp 12
  10. Tổng hợp lý thuyết bài tập tìm nguyên hàm của hàm số bằng công thức nguyên hàm có đáp án chi tiết. toán lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2022.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.