• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • Khoá học
  • Đăng ký
Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Tổng hợp lý thuyết cách tìm điểm m thuộc đường thẳng d thỏa mãn điều kiện k cho trước toán lớp 12

Tổng hợp lý thuyết cách tìm điểm m thuộc đường thẳng d thỏa mãn điều kiện k cho trước toán lớp 12

27/04/2022 by Thầy Đồ Để lại bình luận

Cách Tìm điểm M thuộc đường thẳng d thỏa mãn điều kiện K cho trước 

Phương pháp xác định điểm m thuộc đường thẳng trong không gian

Tham số hóa tọa độ điểm $M\in d$và thế vào điều kiện K để tìm giá trị của tham số. Từ đó suy ra tọa độ điểm M.

Bài tập tìm điểm trong oxyz – tọa độ không gian có Lời giải chi tiết

Bài tập 1: Trong không gian với tọa độ Oxyz cho 2 điểm $A\left( 1;4;2 \right);B\left( -1;2;4 \right)$ và đường thẳng $\Delta :\frac{x-1}{-1}=\frac{y+2}{1}=\frac{z}{2}$. Tìm điểm $M\in \Delta $sao cho $M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}=28$.

Lời giải chi tiết:

Phương trình tham số của $\Delta :\left\{ \begin{array}  {} x=1-t \\  {} y=-2+t \\  {} z=2t \\ \end{array} \right.$.

Gọi $M\left( 1-t;-2+t;2t \right)\in \Delta $, ta có: $M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}=28$

$\begin{array}  {} \Leftrightarrow {{t}^{2}}+{{\left( t-6 \right)}^{2}}+{{\left( 2t-2 \right)}^{2}}+{{\left( 2-t \right)}^{2}}+{{\left( t-4 \right)}^{2}}+{{\left( 2t-4 \right)}^{2}}=28 \\  {} \Leftrightarrow 12{{t}^{2}}-48t+48=0\Leftrightarrow t=2\Rightarrow M\left( -1;0;4 \right). \\ \end{array}$

Bài tập 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm trên Ox điểm A sao cho A cách đều đường thẳng $d:\frac{x-1}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z+2}{2}$ và mặt phẳng $\left( P \right):2x-y-2z=0$.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng d đi qua điểm $M\left( 1;0;-2 \right)$và có VTCP là $\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 1;2;2 \right)$.

Gọi $A\left( a;0;0 \right)\in Ox\Rightarrow d\left( A;\left( P \right) \right)=\frac{\left| 2a \right|}{\sqrt{4+1+4}}=\frac{\left| 2a \right|}{3};d\left( A;d \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{AM} \right] \right|}{\left| \overrightarrow{{{u}_{d}}} \right|}=\frac{\sqrt{8{{a}^{2}}-24a+36}}{3}$

Theo giả thiết ta có: $d\left( A;\left( P \right) \right)=d\left( A;d \right)\Leftrightarrow \frac{\sqrt{8{{a}^{2}}-24a+36}}{3}=\frac{\left| 2a \right|}{3}\Leftrightarrow 4{{a}^{2}}-24a+36=0\Leftrightarrow a=3$

Vậy $A\left( 3;0;0 \right)$là điểm cần tìm.

Bài tập 3: Trong không gian hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng $d:\frac{x}{1}=\frac{y-3}{-1}=\frac{z+1}{2}$ và hai điểm $A\left( 2;-1;1 \right);B\left( 0;1;-2 \right)$. Tìm tọa độ điểm M thuộc đường thẳng d sao cho tam giác ABM có diện tích nhỏ nhất

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng d có phương trình tham số $d:\left\{ \begin{array}  {} x=t \\  {} y=3-t \\  {} z=-1+2t \\ \end{array} \right.$

Gọi M là điểm cần tìm. Do nếu M thuộc d thì M nên $M\left( t;3-t;-1+2t \right)$

Ta có: $\left\{ \begin{array}  {} \overrightarrow{AM}=\left( t-2;4-t;2t-2 \right) \\  {} \overrightarrow{BM}=\left( t;2-t;2t+1 \right) \\ \end{array} \right.$

$\Rightarrow \left[ \overrightarrow{AM},\overrightarrow{BM} \right]=\left( \left| \begin{matrix}   4-t {} 2t-2  \\   2-t {} 2t+1  \\\end{matrix} \right|;\left| \begin{matrix}   2t-2 {} t-2  \\   2t+1 {} t  \\\end{matrix} \right|;\left| \begin{matrix}   t-2 {} 4-t  \\   t {} 2-t  \\\end{matrix} \right| \right)=\left( t+8;t+2;-4 \right)$

Do đó ${{S}_{ABM}}=\frac{1}{2}\left| \left[ \overrightarrow{AM},\overrightarrow{BM} \right] \right|=\frac{1}{2}\sqrt{{{\left( t+8 \right)}^{2}}+{{\left( t+2 \right)}^{2}}+16}=\frac{1}{2}\sqrt{2{{\left( t+5 \right)}^{2}}+34}\ge \frac{1}{2}\sqrt{34}$

Vậy $\min S=\frac{\sqrt{34}}{2}$khi $t=-5\Rightarrow M\left( -5;8;-11 \right).$

 

Bài tập 4: Cho hai điểm $A\left( 1;-1;2 \right),B\left( -1;2;3 \right)$và đường thẳng $d:\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{1}=\frac{z-1}{2}$. Tìm điểm $M\left( a;b;c \right)$thuộc d sao cho $M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}=28$, biết $c<0$.

A. $M\left( -1;0;-3 \right)$.                                          B. $M\left( 2;3;-3 \right)$.

C. $M\left( \frac{1}{6};\frac{7}{6};-\frac{2}{3} \right)$.                                            D. $M\left( -\frac{1}{6};-\frac{7}{6};-\frac{2}{3} \right)$.

Lời giải chi tiết:

Gọi $M\left( 1+t;2+t;1+2t \right)\left( 1+2t>0\Leftrightarrow t>-\frac{1}{2} \right)$

Khi đó $M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}={{t}^{2}}+{{\left( t+3 \right)}^{2}}+{{\left( 2t-1 \right)}^{2}}+{{t}^{2}}+{{\left( 2t-2 \right)}^{2}}=28$

$\Leftrightarrow 12{{t}^{2}}-2t-10=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} t=1\left( loai \right) \\  {} t=\frac{-5}{6} \\ \end{array} \right.\Rightarrow M\left( \frac{1}{6};\frac{7}{6};-\frac{2}{3} \right)$. Chọn C.

 

 

Bài tập 5: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm $A\left( 5;8;-11 \right);B\left( 3;5;-4 \right);C\left( 2;1;-6 \right)$ và đường thẳng $d:\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{1}=\frac{z-1}{1}$. Điểm M thuộc d sao cho $\left| \overrightarrow{MA}-\overrightarrow{MB}-\overrightarrow{MC} \right|$ đạt giá trị nhỏ nhất. Tính

$P={{x}_{M}}+{{y}_{M}}+{{z}_{M}}$.

A. $P=-\frac{14}{9}.$                      B. $P=\frac{14}{9}.$             C. $P=\frac{13}{9}.$                        D. $P=-\frac{13}{9}.$

Lời giải chi tiết:

Điểm M thuộc d nên $M\left( 1+2t;2+2t;1+t \right)$

Ta có: $\left\{ \begin{array}  {} \overrightarrow{MA}=\left( 2t-4;2t-6;t+12 \right) \\  {} \overrightarrow{MB}=\left( 2t-2;2t-3;t+5 \right) \\  {} \overrightarrow{MC}=\left( 2t-1;2t+1;t+7 \right) \\ \end{array} \right.\Rightarrow \overrightarrow{MA}-\overrightarrow{MB}-\overrightarrow{MC}=\left( -2t-1;-2t-4;-t \right)$

$\Rightarrow \left| \overrightarrow{MA}-\overrightarrow{MB}-\overrightarrow{MC} \right|=\sqrt{{{\left( 2t+1 \right)}^{2}}+{{\left( 2t+4 \right)}^{2}}+{{t}^{2}}}=\sqrt{9{{t}^{2}}+20t+17}=\sqrt{9{{\left( t+\frac{10}{9} \right)}^{2}}+\frac{53}{9}}\ge \frac{\sqrt{53}}{3}$

Dấu đẳng thức xảy ra khi $t=-\frac{10}{9}\Rightarrow M=\left( -\frac{11}{9};-\frac{2}{9};-\frac{1}{9} \right)\Rightarrow P=-\frac{14}{9}$. Chọn A.

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:Toa do khong gian - TOAN 12

Bài liên quan:

  1. Tổng hợp lý thuyết bài toán tìm điểm m thuộc đường thẳng có yếu tố cực trị toán lớp 12
  2. Cách Tìm điểm M trên mặt phẳng (P) sao cho MA = MB và điểm M thỏa mãn điều kiện K cho trước
  3. Tổng hợp lý thuyết cách tìm điểm m trên mặt phẳng (p) sao cho ma = mb = mc toán lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Toán năm 2022-2023 Trường THPT Trần Phú
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Quý Đôn
  • [LOP12.COM] Đề thi thử THPT QG năm 2023 môn Hóa học Trường THPT Ngô Gia Tự

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Hoc Tap VN - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản