• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Tổng hợp lý thuyết bài tập tính thể tích khối lăng trụ xiên có đáp án chi tiết toán lớp 12

Tổng hợp lý thuyết bài tập tính thể tích khối lăng trụ xiên có đáp án chi tiết toán lớp 12

24/04/2022 by admin Để lại bình luận

Bài tập tính Thể tích khối lăng trụ xiên có đáp án chi tiết

Một số bài tập trắc nghiệm tính thể tích khối lăng trụ xiên có Lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho hình lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ có đáy là tam giác vuông cân $AC=BC=3a$, hình chiếu vuông góc của ${B}’$lên mặt đáy trùng với trọng tâm tam giác ABC, mặt phẳng $\left( AB{B}'{A}’ \right)$ tạo với mặt phẳng $\left( ABC \right)$ một góc $60{}^\circ $. Thể tích khối lăng trụ đã cho là:

A. $\frac{9{{a}^{3}}\sqrt{6}}{8}$ B. $\frac{9{{a}^{3}}\sqrt{6}}{4}$ C. $\frac{3{{a}^{3}}\sqrt{6}}{4}$              D. $\frac{9{{a}^{3}}}{4}$

Lời giải chi tiết

Dựng $CI\bot AB\Rightarrow I$ là trung điểm của AB.

Ta có: $\left( {B}’GI \right)\bot AB\Rightarrow \widehat{{B}’IG\,}=60{}^\circ .$

Lại có: $CI=\frac{1}{2}AB=\frac{3a\sqrt{2}}{2}\Rightarrow GI=\frac{a\sqrt{2}}{2}$

$\Rightarrow {B}’G=GI\tan 60{}^\circ =\frac{a\sqrt{6}}{2}$

${{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}={B}’G.{{S}_{ABC}}=\frac{a\sqrt{6}}{2}.\frac{9{{a}^{2}}}{2}=\frac{9{{a}^{3}}\sqrt{6}}{4}$.Chọn B.

 

Bài tập 2: Cho hình lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ có đáy là tam giác đều cạnh a, hình chiếu vuông góc của ${B}’$ lên mặt phẳng đáy trùng với trung điểm H của cạnh AB, góc giữa mặt phẳng $\left( BC{C}'{B}’ \right)$ và mặt phẳng đáy bằng $60{}^\circ $. Thể tích khối lăng trụ đã cho là:

A. $\frac{3{{a}^{3}}\sqrt{3}}{8}$ B. $\frac{9{{a}^{3}}\sqrt{3}}{16}$ C. $\frac{3{{a}^{3}}\sqrt{6}}{16}$              D. $\frac{3{{a}^{3}}\sqrt{3}}{16}$

Lời giải chi tiết

Kẻ $HK\bot BC\Rightarrow BC\bot \left( {B}’HK \right)\Rightarrow \widehat{{B}’KH}=60{}^\circ .$

Ta có: $HK=HB\sin 60{}^\circ =\frac{a\sqrt{3}}{4}\Rightarrow {B}’H=HK\tan 60{}^\circ =\frac{3a}{4}$

${{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}={B}’H.{{S}_{ABC}}=\frac{3a}{4}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{3{{a}^{3}}\sqrt{3}}{16}$.

Chọn D.

 

Bài tập 3: Cho hình lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của ${A}’$trên mặt phẳng $\left( ABC \right)$ là trùng với trọng tâm tam giác ABC, góc giữa đường thẳng $A{A}’$ và mặt phẳng đáy $\left( ABC \right)$ bằng $30{}^\circ $. Thể tích khối lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ là:

A. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}$ B. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{16}$ C. $\frac{5{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12}$              D. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12}$

Lời giải chi tiết

Gọi H là trọng tâm tam giác đều ABC và M là trung điểm của BC.

Ta có: $AM=\frac{a\sqrt{3}}{2}\Rightarrow AH=\frac{2}{3}AM=\frac{a\sqrt{3}}{3}$

Khi đó: ${A}’H=HA\tan 30{}^\circ =\frac{a}{3},{{S}_{ABC}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}$

Do vậy: ${{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}={{S}_{ABC}}.{A}’H=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12}$

Chọn D.

 

Bài tập 4: Cho lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ có đáy là tam giác đều cạnh 4a. Hình chiếu của ${A}’$ trên mặt phẳng $\left( ABC \right)$ là điểm H thuộc cạnh AB sao cho $HB=3HA.$ Góc tạo bởi đường thẳng ${A}’C$ và mặt đáy bằng $30{}^\circ $. Thể tích khối lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ là:

A. $4{{a}^{3}}\sqrt{13}$ B. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{13}}{8}$ C. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{13}}{4}$              D. ${{a}^{3}}\sqrt{13}$

Lời giải chi tiết

Ta có: $HB=3a;HA=a.$Gọi E là trung điểm của AB.

Ta có: $CE=\frac{\left( 4a \right)\sqrt{3}}{2}=2a\sqrt{3}$

$\Rightarrow C{{H}^{2}}=H{{A}^{2}}+A{{C}^{2}}-2HA.AC\cos 60{}^\circ =13{{a}^{2}}$

Hoặc $CH=\sqrt{C{{E}^{2}}+H{{E}^{2}}}=a\sqrt{13}$

$\Rightarrow {A}’H=CH\tan 30{}^\circ =\frac{a\sqrt{13}}{\sqrt{3}};{{S}_{ABC}}=4{{a}^{2}}\sqrt{3}$

Khi đó ${{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}={{S}_{ABC}}.{A}’H=4{{a}^{3}}\sqrt{13}$

Chọn A.

 

Bài tập 5: Cho hình lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C có $AC=BC=2a,$hình chiếu vuông góc của ${A}’$lên mặt đáy trùng với trung điểm của AB. Biết khoảng cách giữa 2 đường thẳng ${A}’C$và AB bằng $\frac{2a}{\sqrt{3}}.$ Thể tích khối lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ là:

A. $4{{a}^{3}}\sqrt{2}$ B. $8{{a}^{3}}$ C. $4{{a}^{3}}$ D. $2{{a}^{3}}$

Lời giải chi tiết

Gọi H là trung điểm của $AB\Rightarrow CH=a\sqrt{2}$

Khi đó ta có: $\left\{ \begin{matrix}   CH\bot AB  \\   AB\bot {A}’H  \\\end{matrix} \right.\Rightarrow AB\bot \left( {A}’HC \right)$

Dựng $HK\bot {A}’C\Rightarrow d\left( {A}’C;AB \right)=HK$

Mặt khác $\frac{1}{HK}=\frac{1}{A{{H}^{2}}}+\frac{1}{H{{C}^{2}}}\Rightarrow {A}’H=2a$

Do vậy ${{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}={A}’H.{{S}_{ABC}}=4{{a}^{3}}$. Chọn C. 

Bài tập 6: Cho hình lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ có đáy là tam giác đều cạnh a. Gọi M là trung điểm của AB, tam giác ${C}’MC$ cân tại ${C}’$ và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Đường thẳng $A{C}’$ tạo với đáy góc $60{}^\circ $. Thể tích khối lăng trụ là:

A. $\frac{3{{a}^{3}}\sqrt{7}}{16}$ B. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{21}}{16}$ C. $\frac{3{{a}^{3}}\sqrt{3}}{16}$              D. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{21}}{4}$

Lời giải chi tiết

Ta có: $CM=\frac{a\sqrt{3}}{2},{{S}_{ABC}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}$

Gọi H là trung điểm của CM suy ra ${C}’H\bot CM.$

Mặt khác có $\left( {C}’MC \right)\bot \left( ABC \right)\Rightarrow {C}’H\bot \left( ABC \right)$

$\Rightarrow \widehat{\left( A{C}’;\left( ABC \right) \right)}=\widehat{{C}’AH}=60{}^\circ ..$

Lại có $AH=\sqrt{M{{H}^{2}}+A{{M}^{2}}}=\frac{a\sqrt{7}}{4}.$

Suy ra ${C}’H=AH\tan 60{}^\circ =\frac{a\sqrt{21}}{4}$.

Vậy ${{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}={C}’H.{{S}_{ABC}}=\frac{3{{a}^{3}}\sqrt{7}}{16}$. Chọn A.

Bài tập 7: Cho hình lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ có tam giác ABC vuông tại B, có $AB=a,AC=2a$. Tam giác ${A}’AC$ cân tại ${A}’$ và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Mặt phẳng $\left( {A}’AC \right)$ tạo với đáy một góc $45{}^\circ $. Thể tích khối lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ là:

A. $2{{a}^{3}}\sqrt{3}$ B. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12}$ C. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6}$              D. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}$

Lời giải chi tiết

Gọi H là trung điểm của AC khi đó $AH\bot AC$.

Mặt khác $\left( {A}’AC \right)\bot \left( ABC \right).$

Do đó ${A}’H\bot \left( ABC \right)$. Dựng $HK\bot BC$

$\Rightarrow \left( {A}’HK \right)\bot BC\Rightarrow \widehat{{A}’KH}=45{}^\circ $

Ta có: $HK=\frac{AB}{2}=\frac{a}{2}\Rightarrow {A}’H=HK=\frac{a}{2}$

${{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}={A}’H.{{S}_{ABC}}=\frac{a}{2}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}$

Chọn D.

Bài tập 8: Cho khối lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ có đáy là tam giác ABC vuông tại B có $AB=BC=2a$. Biết rằng hình chiếu của ${A}’$ lên mặt đáy trùng với trọng tâm tam giác ABC. Biết ${A}’C=\frac{2a\sqrt{14}}{3}$. Thể tích khối lăng trụ đã cho là:

A. $2{{a}^{3}}$ B. $4{{a}^{3}}$ C. $\frac{4{{a}^{3}}}{3}$ D. $8{{a}^{3}}$

 Lời giải chi tiết

Gọi H là trọng tâm tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của AB ta có: $CM=\sqrt{M{{B}^{2}}+C{{B}^{2}}}=a\sqrt{5}$

$\Rightarrow CH=\frac{2}{3}a\sqrt{5}\Rightarrow {A}’H=\sqrt{{A}'{{C}^{2}}-C{{H}^{2}}}=2a$

Do vậy ${{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}={A}’H.{{S}_{ABC}}=2a.\frac{{{\left( 2a \right)}^{2}}}{2}=4{{a}^{3}}$.

Chọn B.

Bài tập 9: Cho khối lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ có đáy là tam giác ABC đều cạnh 6a. Hình chiếu vuông góc của đỉnh ${A}’$ xuống mặt đáy thuộc cạnh AC sao cho $HC=2HA$. Biết khoảng cách từ C đến mặt phẳng $\left( AB{B}'{A}’ \right)$bằng $\frac{9a}{2}$. Thể tích khối lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ là:

A. $18{{a}^{3}}\sqrt{3}$ B. $36{{a}^{3}}\sqrt{3}$ C. $54{{a}^{3}}\sqrt{3}$              D. $27{{a}^{3}}\sqrt{3}$

Lời giải chi tiết

Dựng $HK\bot AC,HF\bot {A}’E\Rightarrow HF\bot \left( AB{A}’ \right)$

Ta có: $d\left( C;\left( AB{A}’ \right) \right)=3d\left( H;\left( AB{A}’ \right) \right)=3HF=\frac{9a}{2}$

Lại có: $HE=HA\sin 60{}^\circ =2a\sin 60{}^\circ =a\sqrt{3};HF=\frac{3a}{2}.$

Mặt khác: $\frac{1}{H{{E}^{2}}}+\frac{1}{{A}'{{H}^{2}}}=\frac{1}{H{{F}^{2}}}\Rightarrow {A}’H=3a.$

Vậy ${{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}={A}’H.{{S}_{ABC}}=3a.\frac{{{\left( 6a \right)}^{2}}\sqrt{3}}{4}=27{{a}^{3}}\sqrt{3}$

Chọn D.

Bài tập 10: Cho hình lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ có đáy là tam giác đều cạnh a. Biết rằng hình chiếu vuông góc ${A}’$ xuống đáy trùng với trung điểm của AB và $A{C}’=\frac{3a}{2}$. Thể tích khối lăng trụ đã cho là:

A. $\frac{{{a}^{3}}}{4}$ B. $\frac{{{a}^{3}}}{12}$ C. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}$              D. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12}$

 Lời giải chi tiết

Gọi H là trung điểm của $AB\Rightarrow AH=\frac{a}{2}.$

Ta có: $AB\bot {A}’H;AB\bot CH\Rightarrow {C}’H\bot AB$

$\Rightarrow A{{H}^{2}}+H{{{C}’}^{2}}=A{{{C}’}^{2}}\Rightarrow H{{{C}’}^{2}}=A{{{C}’}^{2}}-A{{H}^{2}}=2{{a}^{2}}$

$\Rightarrow {A}’H=\sqrt{H{{{{C}’}}^{2}}-A{{{{C}’}}^{2}}}=a$

${{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}={A}’H.{{S}_{ABC}}=a.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}$. Chọn C.

Bài tập 11: Cho hình lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ biết ${C}’.ABC$là hình chóp tam giác đều có đường cao bằng h. Đường thẳng $A{A}’$tạo với đáy một góc $60{}^\circ $. Thể tích khối lăng trụ đã cho tính theo h là:

A. $\frac{{{h}^{3}}\sqrt{3}}{8}$ B. $\frac{{{h}^{3}}\sqrt{3}}{4}$ C. $\frac{3{{h}^{3}}}{4}$              D. $\frac{{{h}^{3}}\sqrt{3}}{2}$

Lời giải chi tiết

Gọi H là trọng tâm tam giác đều ABC.

Khi đó ${C}’H\bot \left( ABC \right)$ và ${C}’H=h.$

Ta có: $A{A}’//C{C}’$ suy ra $C{C}’$tạo với đáy một góc $60{}^\circ $

$\Rightarrow \widehat{{C}’CH}=60{}^\circ .$ Khi đó $CH\tan 60{}^\circ =h\Rightarrow CH=\frac{h}{\sqrt{3}}.$

Đặt $AB=a\Rightarrow CH=\frac{2}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{3}=\frac{h}{\sqrt{3}}\Rightarrow h=a.$

Do đó ${{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}’}}=\frac{{{h}^{3}}\sqrt{3}}{4}$. Chọn B.

 

Bài tập 12: Cho hình lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của ${A}’$ xuống đáy là trung điểm của AB. Biết khoảng cách từ A đến mặt phẳng $\left( {A}’BC \right)$ bằng $\frac{a\sqrt{15}}{5}$. Thể tích khối lăng trụ $ABC.{A}'{B}'{C}’$ là:

A. $\frac{3{{a}^{3}}}{8}$ B. $\frac{3{{a}^{3}}}{4}$ C. $\frac{{{a}^{3}}}{8}$              D. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{8}$

Lời giải chi tiết

Gọi H là trung điểm của $AB\Rightarrow {A}’H\bot \left( ABC \right)$

Dựng $HE\bot BC,HF\bot {A}’E.$Khi đó $d\left( H;\left( {A}’BC \right) \right)=HF.$

Mặt khác $HE=HB\sin \widehat{ABC}=\frac{a}{2}\sin 60{}^\circ =\frac{a\sqrt{3}}{4}.$

Lại có $d\left( A;\left( {A}’BC \right) \right)=2d\left( H;\left( {A}’BC \right) \right)=2HF=\frac{a\sqrt{15}}{5}$

$\Rightarrow HF=\frac{a\sqrt{15}}{10}$. Mặt khác: $\frac{1}{H{{F}^{2}}}=\frac{1}{H{{E}^{2}}}+\frac{1}{{A}'{{H}^{2}}}$

$\Rightarrow {A}’H=\frac{a\sqrt{3}}{2}\Rightarrow V={A}’H.{{S}_{ABC}}=\frac{3{{a}^{3}}}{8}$. Chọn A.

 

Bài tập 13: Cho hình chóp hộp $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ có đáy là hình chữ nhật có $AB=3a,AD=4a$

. Biết  ${A}’A={A}’B={A}’C={A}’D$ và mặt phẳng $\left( {A}’CD \right)$ tạo với đáy một góc $60{}^\circ$. Thể tích khối hộp đã cho là:

A. $4{{a}^{3}}\sqrt{3}$ B. $12{{a}^{3}}\sqrt{3}$ C. $8{{a}^{3}}\sqrt{3}$ D. $24{{a}^{3}}\sqrt{3}$

Lời giải chi tiết

Ta có ${A}’A={A}’B={A}’C={A}’D$ nên hình chiếu của ${A}’$xuống mặt đáy trùng với tâm H của hình chữ nhật ABCD. Dựng $HK\bot CD.$

Lại có ${A}’H\bot CD\Rightarrow CD\bot \left( {A}’CD \right)$

Do vậy $\widehat{\left( \left( {A}’CD \right);\left( ABCD \right) \right)}=\widehat{{A}’KH}=60{}^\circ .$

Lại có $HK=\frac{AD}{2}=2\Rightarrow {A}’H=HK\tan 60{}^\circ =2a\sqrt{3}$

Vậy ${{V}_{ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’}}={A}’H.{{S}_{ABCD}}=24{{a}^{3}}\sqrt{3}$. Chọn D.

Bài tập 14: Cho hình lăng trụ $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ có đáy là hình thoi ABCD tâm O có $AC=2a,$$BD=2a\sqrt{3}.$ Hình chiếu vuông góc của ${B}’$ xuống đáy trùng cới trung điểm của OB. Đường thẳng ${B}’C$ tạo với đáy góc $45{}^\circ $. Thể tích khối lăng trụ đã cho là:

A. $2{{a}^{3}}\sqrt{7}.$ B. $2{{a}^{3}}\sqrt{3}.$ C. $3{{a}^{3}}\sqrt{21}.$              D. ${{a}^{3}}\sqrt{21}.$

Lời giải chi tiết

Gọi H là trung điểm của OB. Khi đó

$OC=a,OH=\frac{a\sqrt{3}}{2}\Rightarrow CH=\sqrt{O{{C}^{2}}+O{{H}^{2}}}=\frac{a\sqrt{7}}{2}.$

Ta có: $\widehat{\left( {B}’C;\left( ABC \right) \right)}=\widehat{{B}’CH}=45{}^\circ $

$\Rightarrow {B}’H=CH=\frac{a\sqrt{7}}{2}$

Lại có: ${{S}_{ABCD}}=\frac{1}{2}AC.BD=2{{a}^{2}}\sqrt{3}$

$\Rightarrow {{V}_{ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’}}=2{{a}^{2}}\sqrt{3}.\frac{a\sqrt{7}}{2}={{a}^{3}}\sqrt{21}.$ Chọn D

Bài tập 15: Cho hình lăng trụ $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ có đáy là hình vuông ABCD cạnh 6a. Hình chiếu vuông góc của ${A}’$xuống đáy trùng với trọng tâm tam giác ABD. Biết tam giác $A{A}’C$ vuông tại ${A}’$. Thể tích khối lăng trụ $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ là:

A. $72{{a}^{3}}$ B. $144{{a}^{3}}$ C. $72{{a}^{3}}\sqrt{3}$ D. $48{{a}^{3}}$

Lời giải chi tiết

Gọi G là trọng tâm tam giác ABD khi đó ta có:

$GA=\frac{1}{3}AC$. Mặt khác $AC=6a\sqrt{2}.$

Suy ra $GA=2a\sqrt{2},GC=4a\sqrt{2}.$ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác $AC{A}’$ vuông tại ${A}’$có đường cao ${A}’G$ nên ta có: ${A}’G=\sqrt{GA.GC}=4a$

$\Rightarrow {{V}_{ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’}}={A}’G.{{S}_{ABCD}}=144{{a}^{3}}$. Chọn B.

 

 

Bài tập 16: Cho lăng trụ $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ có đáy ABCD là hình chữ nhật có $AB=2a,AD=2a\sqrt{3},$hình chiếu vuông góc của ${A}’$ lên mặt phẳng $\left( ABCD \right)$ trùng với tâm O của hình chữ nhật ABCD. Biết cạnh $A{A}’$ tạo với đáy một góc $60{}^\circ $. Thể tích lăng trụ $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ là:

A. $8{{a}^{3}}$ B. $12\sqrt{3}{{a}^{3}}$ C. $24{{a}^{3}}$ D. $8\sqrt{3}{{a}^{3}}$

 Lời giải chi tiết

Ta có: $\widehat{\left( A{A}’;\left( ABCD \right) \right)}=\widehat{{A}’AO}=60{}^\circ .$

Mặt khác: $AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=4a\Rightarrow OA=2a$

$\Rightarrow O{A}’=OA\tan 60{}^\circ =2a\sqrt{3}$

${{V}_{ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’}}=O{A}’.{{S}_{ABCD}}=2a\sqrt{3}.4{{a}^{2}}\sqrt{3}=24{{a}^{3}}$

Chọn C.

 

.

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:THE TICH DA DIEN - TOAN 12

Bài liên quan:
  1. Tổng hợp lý thuyết bài tập trắc nghiệm tỉ số thể tích khối lăng trụ có đáp án chi tiết toán lớp 12
  2. Tổng hợp lý thuyết bài tập trắc nghiệm tỉ số thể tích của khối chóp có đáp án chi tiết toán lớp 12
  3. Tổng hợp lý thuyết công thức tỷ số thể tích, định lý simson đầy đủ các kỹ thuật giải nhanh toán lớp 12
  4. Tổng hợp lý thuyết cách tính thể tích khối lăng trụ đứng- bài tập có đáp án chi tiết toán lớp 12
  5. Tổng hợp lý thuyết cách giải bài toán tính thể tích một số khối chóp đặc biệt toán lớp 12
  6. Tổng hợp lý thuyết cách giải tính thể tích khối chóp đều – bài tập đáp án chi tiết toán lớp 12
  7. Tổng hợp lý thuyết bài tập tính thể tích khối chóp có mặt bên vuông góc với đáy có đáp án chi tiết toán lớp 12
  8. Tổng hợp lý thuyết bài tập thể tích khối chóp có đường cao sẵn có – có đáp án chi tiết toán lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2022.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.