• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • Khoá học
  • Đăng ký
Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Giải bất phương trình logarit bằng phương pháp đưa về cùng cơ số – Bài tập có đáp án chi tiết

Giải bất phương trình logarit bằng phương pháp đưa về cùng cơ số – Bài tập có đáp án chi tiết

18/04/2022 by Thầy Đồ Để lại bình luận

Giải bất phương trình logarit bằng phương pháp đưa về cùng cơ số – Bài tập có đáp án

Bài tập trắc nghiệm giải BPT Logarit bằng cách đưa về cùng cơ số có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Giải các bất phương trình sau:

a) ${{\log }_{5}}(1-2x)<1+{{\log }_{\sqrt{5}}}(x+1)$     b) ${{\log }_{2}}(1-2{{\log }_{9}}x)<1$

Lời giải chi tiết

a) ${{\log }_{5}}(1-2x)0 \\  {} x+1>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x-1 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow -1<x<\frac{1}{2}$

Khi đó (1) $\Leftrightarrow {{\log }_{5}}(1-2x)<{{\log }_{5}}5+2{{\log }_{5}}(x+1)\Leftrightarrow {{\log }_{5}}(1-2x)<{{\log }_{5}}\left[ 5{{(x+1)}^{2}} \right]$

$\Leftrightarrow 1-2×0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x>\frac{-6+2\sqrt{14}}{5} \\  {} x<\frac{-6-2\sqrt{14}}{5} \\ \end{array} \right.$

Kết hợp với điều kiện ta được nghiệm của bất phương trình là $\frac{-6+2\sqrt{14}}{5}<x<\frac{1}{2}$

b) ${{\log }_{2}}(1-2{{\log }_{9}}x)0 \\  {} 1-2{{\log }_{9}}x>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x>0 \\  {} 1-{{\log }_{3}}x>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x>0 \\  {} x<3 \\ \end{array} \right.\to 0<x<3$

(2) $\Leftrightarrow 1-2{{\log }_{9}}x<2\Leftrightarrow 1-{{\log }_{3}}x-1\Leftrightarrow x>\frac{1}{3}$

Kết hợp với điều kiện ta được nghiệm của bất phương trình $\frac{1}{3}<x<3$

 

Bài tập 2: Giải các bất phương trình sau:

a)${{\log }_{x}}\left[ {{\log }_{2}}({{4}^{x}}-6) \right]\le 1$     b) ${{\log }_{x}}\left( \frac{2x-1}{x-1} \right)>1$

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện: ${{4}^{x}}-6>0\Leftrightarrow x>{{\log }_{4}}6$

Với $x>{{\log }_{4}}6$ ta có: ${{\log }_{x}}\left[ {{\log }_{2}}({{4}^{x}}-6) \right]\le 1\Leftrightarrow 0<{{\log }_{2}}({{4}^{x}}-6)\le x\Leftrightarrow 1<{{4}^{x}}-6<{{2}^{x}}$

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {{4}^{x}}-{{2}^{x}}-67 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} -2<{{2}^{x}}{{\log }_{4}}7 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x{{\log }_{4}}7 \\ \end{array} \right.$

Vậy nghiệm của BPT là: ${{\log }_{4}}7<x0 \\  {} \frac{2x-1}{x-1}>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x>1 \\  {} 0<x<\frac{1}{2} \\ \end{array} \right.$

TH1: Với x > 1: BPT $\Leftrightarrow \frac{2x-1}{x-1}>x\Leftrightarrow 2x-1>{{x}^{2}}-x\Leftrightarrow {{x}^{2}}-3x+1<0\Leftrightarrow \frac{3-\sqrt{5}}{2}<x<\frac{3+\sqrt{5}}{2}$

Kết hợp suy ra nghiệm của BPT là $1<x<\frac{3+\sqrt{5}}{2}$

TH2: Với $0<x<\frac{1}{2}$: BTP $\Leftrightarrow \frac{2x-1}{x-1}{{x}^{2}}-x\Leftrightarrow {{x}^{2}}-3x+1<0\Leftrightarrow \frac{3-\sqrt{5}}{2}<x<\frac{3+\sqrt{5}}{2}$

Kết hợp suy ra nghiệm của BPT là $\frac{3-\sqrt{5}}{2}<x<\frac{1}{2}$

Vậy nghiệm của BPT là : $x\in \left( \frac{3-\sqrt{5}}{2};\frac{1}{2} \right)\cup \left( 1;\frac{3+\sqrt{5}}{2} \right)$

Bài tập 3: Giải các bất phương trình sau:

a)${{\log }_{_{5}}}({{4}^{x}}+144)-4{{\log }_{5}}2<1+{{\log }_{5}}({{2}^{x-2}}+1)$

b) ${{\log }_{x}}\left[ {{\log }_{3}}({{9}^{x}}-72) \right]\le 1$

Lời giải chi tiết

a) ${{\log }_{_{5}}}({{4}^{x}}+144)-4{{\log }_{5}}2<1+{{\log }_{5}}({{2}^{x-2}}+1)$ (1).

$(1)\Leftrightarrow {{\log }_{_{5}}}({{4}^{x}}+144)-{{\log }_{5}}{{2}^{4}}<{{\log }_{5}}5+{{\log }_{5}}({{2}^{x-2}}+1)\Leftrightarrow {{\log }_{5}}\left( \frac{{{4}^{x}}+144}{16} \right)<{{\log }_{5}}({{5.2}^{x-2}}+5)$

$\Leftrightarrow \frac{{{4}^{x}}+144}{16}<{{5.2}^{x-2}}+5\Leftrightarrow {{4}^{x}}-{{20.2}^{x}}+64<0\Leftrightarrow 4<{{2}^{x}}<16\to 2<x<4$

Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là $2<x0,x\ne 1 \\  {} {{9}^{x}}-72>0 \\  {} {{\log }_{3}}({{9}^{x}}-72)>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x>0,x\ne 1 \\  {} {{9}^{x}}-72>1 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow x>{{\log }_{9}}73>1$, (*)

Với điều kiện (*) thì (3) $\Leftrightarrow {{\log }_{3}}({{9}^{x}}-72)\le x\Leftrightarrow {{9}^{x}}-72\le {{3}^{x}}$

$\Leftrightarrow {{9}^{x}}-{{3}^{x}}-72\le 0\Leftrightarrow -8\le {{3}^{x}}\le 9\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {{3}^{x}}\ge -8,\forall x \\  {} {{3}^{x}}\le 9 \\ \end{array} \right.$

Từ đó ta được $x\le 2$.

Kết hợp với điều kiện (*) ta được nghiệm của bất phương trình là ${{\log }_{9}}73<x\le 2$

Nhận xét: Trong Bài tập trên, mặc dù cơ số chứa ẩn x nhưng do điều kiện ta xác định được ngay biểu thức vế trái đồng biến nên bài toán không phải chia 2 trường hợp.

Bài tập 4: Số nghiệm nguyên của bất phương trình ${{\log }_{\frac{1}{2}}}({{x}^{2}}+2x-8)\ge -4$là:

A. 4 B. 5 C. 10 D. 11

Lời giải chi tiết

Ta có: BPT $\left\{ \begin{array}  {} {{x}^{2}}+2x-8>0 \\  {} {{x}^{2}}+2x-8\le {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{-4}}=16 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} \left[ \begin{array}  {} x>2 \\  {} x2 \\  {} x<-4 \\ \end{array} \right. \\  {} -6\le x\le 4 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} -6\le x<-4 \\  {} 2<x\le 4 \\ \end{array} \right.$

Kết hợp $x\in \mathbb{Z}\Rightarrow $ BPT có 4 nghiệm nguyên. Chọn A.

 

Bài tập 5: Số nghiệm nguyên của bất phương trình ${{\log }_{5}}(1-2x)<1+{{\log }_{\sqrt{5}}}(x+1)$ là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Lời giải chi tiết

Điều kiện $-1<x<\frac{1}{2}$.

Ta có: BPT $\Leftrightarrow {{\log }_{5}}(1-2x)-{{\log }_{5}}{{(x+1)}^{2}}<1\Leftrightarrow {{\log }_{5}}\frac{(1-2x)}{{{(x+1)}^{2}}}<1\Leftrightarrow \frac{1-2x}{{{(x+1)}^{2}}}-\frac{2}{5} \\  {} x<-2 \\ \end{array} \right.$

Kết hợp $\left\{ \begin{array}  {} -2<x<-\frac{2}{5} \\  {} x\in \mathbb{Z} \\ \end{array} \right.\Rightarrow $BPT có 1 nghiệm nguyên. Chọn A.

Bài tập 6: Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình ${{\log }_{2}}({{x}^{2}}+3x)\le 2$là

A. $T=-7$ B. $T=-6$ C. $T=-3$ D. $T=-4$

Lời giải chi tiết

Ta có: ${{\log }_{2}}({{x}^{2}}+3x)\le 2\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {{x}^{2}}+3x>0 \\  {} {{x}^{2}}+3x\le 4 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} \left[ \begin{array}  {} x>0 \\  {} x<-3 \\ \end{array} \right. \\  {} -4\le x\le 1 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} 0<x\le 1 \\  {} -4\le x<-3 \\ \end{array} \right.$

Vậy nghiệm của BPT là: $x\in \left[ -4;-3 \right)\cup \left( 0;1 \right]$

Kết hợp $x\in \mathbb{Z}\Rightarrow x=\left\{ -4;1 \right\}\Rightarrow T=-3$. Chọn C.

Bài tập 7: Số nghiệm nguyên của bất phương trình ${{\log }_{5}}({{x}^{2}}-11x+43)<2$là

A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

Lời giải chi tiết

Ta có: ${{\log }_{5}}({{x}^{2}}-11x+43)0 \\  {} {{x}^{2}}-11x+43<25 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow {{x}^{2}}-11x+18<0\Leftrightarrow 2<x<9$

Vậy nghiệm của BPT là: $2<x<9$

Kết hợp $x\in \mathbb{Z}\Rightarrow x=\left\{ 3;4;5;6;7;8 \right\}\Rightarrow $BPT có 6 nghiệm nguyên. Chọn A.

Bài tập 8: Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình ${{\log }_{\frac{1}{2}}}({{x}^{2}}-4x+6)>-2$

A. $T=7$ B. $T=6$ C. $T=5$ D. $T=3$

Lời giải chi tiết

Điều kiện ${{x}^{2}}-4x+6>0\Leftrightarrow x\in \mathbb{R}$

Ta có: $lo{{g}_{\frac{1}{2}}}({{x}^{2}}-4x+6)>-2\Leftrightarrow {{x}^{2}}-4x+6<{{\left( \frac{1}{2} \right)}^{-2}}=4\Leftrightarrow {{x}^{2}}-4x+2<0\Leftrightarrow 2-\sqrt{2}<x<2+\sqrt{2}$

Kết hợp $x\in \mathbb{Z}\Rightarrow x=\left\{ 1;2;3 \right\}\Rightarrow T=6$. Chọn B.

Bài tập 9: Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình ${{\log }_{\frac{1}{2}}}\frac{{{x}^{2}}+6x+9}{2(x+1)}<-{{\log }_{2}}(x+1)$là

A. $T=7$ B. $T=6$ C. $T=5$ D. $T=3$

Lời giải chi tiết

Ta có: ${{\log }_{\frac{1}{2}}}\frac{{{x}^{2}}+6x+9}{2(x+1)}<-{{\log }_{2}}(x+1)\Leftrightarrow -{{\log }_{2}}\frac{{{x}^{2}}+6x+9}{2(x+1)}{{\log }_{2}}(x+1)\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x+1>0 \\  {} \frac{{{x}^{2}}+6x+9}{2(x+1)}>x+1 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x>-1 \\  {} {{(x+3)}^{2}}>2{{(x+1)}^{2}} \\ \end{array} \right.$

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x>-1 \\  {} {{x}^{2}}-2x-7<0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow -1<x<1+2\sqrt{2}$

Kết hợp $x\in \mathbb{Z}\Rightarrow x=\left\{ 0;1;2;3 \right\}\Rightarrow T=6$. Chọn B.

Bài tập 10: Biết $x=\frac{9}{4}$là một nghiệm của bất phương trình ${{\log }_{a}}({{x}^{2}}-x-2)>{{\log }_{a}}(-{{x}^{2}}+2x+3)$ (*).

Khi đó tập nghiệm của bất phương trình  (*) là:

A. $T=\left( -1;\frac{5}{2} \right)$ B. $T=\left( \frac{5}{2};+\infty  \right)$ C.$T=\left( -\infty ;-1 \right)$              D. $T=\left( 2;\frac{5}{2} \right)$

Lời giải chi tiết

Vì $x=\frac{9}{4}$là một nghiệm của bất phương trình nên ${{\log }_{a}}\left[ {{\left( \frac{9}{4} \right)}^{2}}-\frac{9}{4}-2 \right]>{{\log }_{a}}\left[ {{\left( -\frac{9}{4} \right)}^{2}}+2.\frac{9}{4}+3 \right]$

$\Leftrightarrow {{\log }_{a}}\frac{13}{16}>{{\log }_{a}}\frac{201}{16}\Leftrightarrow {{\log }_{a}}\frac{201}{13}<0\Leftrightarrow 0<a0 \\  {} {{x}^{2}}-x-22 \\  {} x<12 \\ \end{array} \right. \\  {} 2{{x}^{2}}-3x-52 \\  {} x<-1 \\ \end{array} \right. \\  {} -1<x<\frac{5}{2} \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow 2<x<\frac{5}{2}$. Chọn  D.

 

Bài tập 11: Tập nghiệm của bất phương trình ${{\log }_{\sqrt{3}.x}}(5{{x}^{2}}-18x+16)>2$là:

A. $S=(0;1)\cup (8;+\infty )$  B. $S=\left( \frac{\sqrt{3}}{2};1 \right)\cup (8;+\infty )$

C. $S=\left( \frac{\sqrt{3}}{3};1 \right)\cup (8;+\infty )$  D. $S=(8;+\infty )$

Lời giải chi tiết

ĐK: $\left\{ \begin{array}  {} x>0,x\ne \frac{1}{\sqrt{3}} \\  {} 5{{x}^{2}}-18x+16>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x>0,x\ne \frac{1}{\sqrt{3}} \\  {} \left[ \begin{array}  {} x>2 \\  {} x2 \\  {} 0<xlo{{g}_{\sqrt{3}x}}3{{x}^{2}}\Leftrightarrow \left( \sqrt{3}x-1 \right)\left( 5{{x}^{2}}-18x+16-3{{x}^{2}} \right)>0$

$\Leftrightarrow \left( \sqrt{3}x-1 \right)\left( 2{{x}^{2}}-18x+16 \right)>0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x>8 \\  {} \frac{1}{\sqrt{3}}<x<1 \\ \end{array} \right.$

Kết hợp ĐK: Vậy tập nghiệm của BPT là: $S=\left( \frac{\sqrt{3}}{3};1 \right)\cup \left( 8;+\infty  \right)$. Chọn C.

Bài tập 12: Số nghiệm nguyên của bất phường trình $\frac{1}{{{\log }_{2}}\left( 3x-5 \right)}\ge \frac{2}{{{\log }_{2}}\left( 6x-2 \right)}$ là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Lời giải chi tiết

Điều kiện: $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} 1\ne 3x-5>0 \\  {} 1\ne 6x-2>0 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} x\ne 2 \\  {} x>\frac{5}{3} \\ \end{array} \right.$. Khi đó: $lo{{g}_{2}}(6x-2)>0$

Ta có: BPT $\Leftrightarrow \frac{lo{{g}_{2}}(6x-2)-2lo{{g}_{2}}(3x-5)}{lo{{g}_{2}}(3x-5)lo{{g}_{2}}(6x-2)}\ge 0\Leftrightarrow \frac{lo{{g}_{2}}(6x-2)-lo{{g}_{2}}{{(3x-5)}^{2}}}{lo{{g}_{2}}(3x-5)}\ge 0$ (1)

TH1: $lo{{g}_{2}}(3x-5)>0\Leftrightarrow x>2$ ta có:

(1) $\Leftrightarrow lo{{g}_{2}}(6x-2)\ge lo{{g}_{2}}{{(3x-5)}^{2}}\Leftrightarrow 6x-2\ge {{(3x-5)}^{2}}\Leftrightarrow 1\le x\le 3$

Kết hợp với điều kiện trong trường hợp này BPT có nghiệm $2<x\le 3$

TH2: $lo{{g}_{2}}(3x-5)<0\Leftrightarrow \frac{5}{3}<x<2$

(1) $\Leftrightarrow lo{{g}_{2}}(6x-2)\le lo{{g}_{2}}{{(3x-5)}^{2}}\Leftrightarrow 6x-2\le {{(3x-5)}^{2}}\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} x\ge 3 \\  {} x\le 1 \\ \end{array} \right.$

Kết hợp với điều kiện trong trường hợp này BPT vô nghiệm

Vậy nghiệm của BPT là: $x\in (2;3]\Rightarrow $ BPT có 1 nghiệm nguyên. Chọn A.

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:BPT MU - LOGARIT - TOAN 12

Bài liên quan:

  1. Tổng hợp lý thuyết giải bất phương trình logarit bằng phương pháp đặt ẩn phụ – bài tập có đáp án toán lớp 12
  2. Phương trình, bất phương trình mũ logarit chứa tham số m – bài tập có đáp án chi tiết.
  3. Giải bất phương trình logarit bằng cách Sử dụng tính đơn điệu của hàm số, phân tích nhân tử, đánh giá
  4. Tổng hợp lý thuyết bất phương trình logarit là gì? các phương pháp giải bpt logarit toán lớp 12
  5. Giải bất phương trình mũ bằng Phương pháp sử dụng tính đơn điệu của hàm số, phương pháp phân tích nhân tử, phương pháp đánh giá
  6. Tổng hợp lý thuyết giải bất phương trình mũ bằng phương pháp đặt ẩn phụ có đáp án chi tiết toán lớp 12
  7. Tổng hợp lý thuyết giải bất phương trình mũ bằng phương pháp logarit hóa – bài tập có đáp án chi tiết toán lớp 12
  8. Giải bất phương trình mũ bằng phương pháp đưa về cùng cơ số – bài tập có đáp án chi tiết
  9. Tổng hợp lý thuyết bất phương trình mũ là gì? phương pháp giải bpt mũ cơ bản toán lớp 12
  10. Tổng hợp lý thuyết quy tắc xét dấu và các bất phương trình cơ bản đã học toán lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Toán năm 2022-2023 Trường THPT Trần Phú
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Quý Đôn
  • [LOP12.COM] Đề thi thử THPT QG năm 2023 môn Hóa học Trường THPT Ngô Gia Tự

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Hoc Tap VN - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản