• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Giải bất phương trình logarit bằng cách Sử dụng tính đơn điệu của hàm số, phân tích nhân tử, đánh giá

Giải bất phương trình logarit bằng cách Sử dụng tính đơn điệu của hàm số, phân tích nhân tử, đánh giá

18/04/2022 by admin Để lại bình luận

Giải bất phương trình logarit bằng cách Sử dụng tính đơn điệu của hàm số, phân tích nhân tử, đánh giá

Các phương pháp giải bất phương trình logarit

Cho hàm số $y=f\left( t \right)$ xác định và liên tục trên D:

Nếu hàm số $f\left( t \right)$ luôn đồng biến trên D và $\forall u,v\in D$ thì $f\left( u \right)>f\left( v \right)\Leftrightarrow u>v$

Nếu hàm số $f\left( t \right)$ luôn nghịch biến trên D và $\forall u,v\in D$ thì $f\left( u \right)>f\left( v \right)\Leftrightarrow u<v$

Bài tập áp dụng các phương pháp giải bất phương trình logarit có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Giải các bất phương trình sau:

a) $x+{{\log }_{2}}\sqrt{x+1}+{{\log }_{3}}\sqrt{x+9}>1$

b) $2{{x}^{2}}-10x+10>{{\log }_{2}}\frac{2x-1}{{{\left( x-2 \right)}^{2}}}$

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện $x>-1$

BPT $\Leftrightarrow x+\frac{1}{2}{{\log }_{2}}\left( x+1 \right)+\frac{1}{2}{{\log }_{3}}\left( x+9 \right)>1\Leftrightarrow g\left( x \right)=2x+{{\log }_{2}}\left( x+1 \right)+{{\log }_{3}}\left( x+9 \right)>2$

$g’\left( x \right)=2+\frac{1}{\left( x+1 \right)\ln 2}+\frac{1}{\left( x+9 \right)\ln 3}>0\Rightarrow g\left( x \right)$ đồng biến trên $\left( -1;+\infty  \right)$

BPT $\Leftrightarrow g\left( x \right)>g\left( 0 \right)\Leftrightarrow x>0$

Vậy nghiệm của BPT là $\left( 0;+\infty  \right)$

b) Điều kiện $x>\frac{1}{2},x\ne 2$

Khi đó: BPT $\Leftrightarrow 2{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\log }_{2}}{{\left( x-2 \right)}^{2}}>2.\frac{2x-1}{2}+{{\log }_{2}}\frac{2x-1}{2}$

Xét $f\left( t \right)=2t+{{\log }_{2}}t\left( t>0 \right)$ đồng biến trên khoảng $\left( 0;+\infty  \right)$

Ta có: $f\left[ {{\left( x-2 \right)}^{2}} \right]>g\left( \frac{2x-1}{2} \right)\Leftrightarrow {{\left( x-2 \right)}^{2}}>\frac{2x-1}{2}$

Đáp số: $x>\frac{5+\sqrt{7}}{2};\frac{5-\sqrt{7}}{2}>x>\frac{1}{2}$

Bài tập 2: Số nghiệm nguyên của bất phương trình ${{\log }_{2}}\left( {{2}^{x}}+3 \right)+{{\log }_{3}}\left( {{4}^{x}}+2 \right)\le 3$ là:

A. 1 B. 2 C. 0 D. Vô số

Lời giải chi tiết

Xét hàm số $f\left( x \right)={{\log }_{2}}\left( {{2}^{x}}+3 \right)+{{\log }_{3}}\left( {{4}^{x}}+2 \right)\left( x\in \mathbb{R} \right)$ ta có: $f\left( 0 \right)=3$

Mặt khác $f’\left( x \right)=\frac{{{2}^{x}}}{{{2}^{x}}+3}+\frac{{{4}^{x}}\ln 4}{\left( {{4}^{x}}+2 \right)\ln 3}>0\left( \forall x\in \mathbb{R} \right)\Rightarrow f\left( x \right)$ đồng biến trên $\mathbb{R}$

Do đó BPT $\Leftrightarrow f\left( x \right)\le f\left( 0 \right)\Leftrightarrow x\le 0$

Vậy nghiệm của BPT là: $x\le 0$. Chọn D.

 

Bài tập 3: Gọi S là tập hợp số nguyên x thỏa mãn ${{\log }_{2}}\frac{{{x}^{2}}+x+2}{2{{x}^{2}}-3x+5}\ge {{x}^{2}}-4x+3$. Tổng các phần tử của tập hợp S là:

A. T=2 B. T=5 C. T=3 D. T=6

Lời giải chi tiết

Bất phương trình $\Leftrightarrow {{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}+x+2 \right)-{{\log }_{2}}\left( 2{{x}^{2}}-3x+5 \right)\ge \left( 2{{x}^{2}}-3x+5 \right)-\left( {{x}^{2}}+x+2 \right)$

$\Leftrightarrow {{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}+x+2 \right)+\left( {{x}^{2}}+x+2 \right)\ge {{\log }_{2}}\left( 2{{x}^{2}}-3x+5 \right)+\left( 2{{x}^{2}}-3x+5 \right)$

Xét hàm $f\left( t \right)={{\log }_{2}}t+t,t>0$

Ta có: $f’\left( t \right)=\frac{1}{t\ln 2}+1>0\,\,\forall t>0$$\Rightarrow $Hàm f đồng biến trên $\left( 0;+\infty  \right)$

Do đó: $f\left( {{x}^{2}}+x+2 \right)\ge f\left( 2{{x}^{2}}-3x+5 \right)\Leftrightarrow {{x}^{2}}+x+2\ge 2{{x}^{2}}-3x+5\Leftrightarrow {{x}^{2}}-4x+3\le 0\Leftrightarrow 1\le x\le 3$

Kết hợp $x\in \mathbb{Z}$$\Rightarrow x=\left\{ 1;2;3 \right\}\Rightarrow T=6$. Chọn D.

 

Bài tập 4: Giải bất phương trình ${{\log }_{2}}\frac{4\left( x+1 \right)}{\sqrt{x}+2}>2\left( x-\sqrt{x} \right)$ ta được tập nghiệm $S=\left[ a;\frac{b+\sqrt{c}}{2} \right)$, với a, b, c là các số nguyên dương. Tính giá trị biểu thức $T=a+b+c$

A. T=3 B. T=5 C. T=8 D. T=16

Lời giải chi tiết

Điều kiện $x\ge 0$.  Khi đó BPT$\Leftrightarrow 2+{{\log }_{2}}\left( x+1 \right)>2\left( x-\sqrt{x} \right)+{{\log }_{2}}\left( \sqrt{x}+2 \right)$

$\Leftrightarrow {{\log }_{2}}\left( x+1 \right)-2x>{{\log }_{2}}\left[ \left( \sqrt{x}+1 \right)+1 \right]-2\left( \sqrt{x}+1 \right)\Leftrightarrow f\left( x \right)>f\left( \sqrt{x}+1 \right)$

Xét hàm số $f\left( t \right)={{\log }_{2}}\left( t+1 \right)-2t$ trên $\left[ 0;+\infty  \right)$  ta có: $f’\left( t \right)=\frac{1}{\left( t+1 \right)\ln 2}-21,\forall t\ge 0$. Do đó nghịch biến trên khoảng $\left[ 0;+\infty  \right)$

Khi đó BPT$\begin{array}  {}  \\  {}  \\ \end{array}$$\Leftrightarrow f\left( x \right)>f\left( \sqrt{x}+1 \right)\Leftrightarrow x<\sqrt{x}+1\Rightarrow \left\{ \begin{array}  {} x\ge 0 \\  {} \frac{1-\sqrt{5}}{2}<\sqrt{x}<\frac{1+\sqrt{5}}{2} \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ 0;\frac{3+\sqrt{5}}{2} \right)$

Suy ra a=0;b=3;c=5$\Rightarrow T=8$. Chọn C.

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:BPT MU - LOGARIT - TOAN 12

Bài liên quan:
  1. Tổng hợp lý thuyết giải bất phương trình logarit bằng phương pháp đặt ẩn phụ – bài tập có đáp án toán lớp 12
  2. Phương trình, bất phương trình mũ logarit chứa tham số m – bài tập có đáp án chi tiết.
  3. Giải bất phương trình logarit bằng phương pháp đưa về cùng cơ số – Bài tập có đáp án chi tiết
  4. Tổng hợp lý thuyết bất phương trình logarit là gì? các phương pháp giải bpt logarit toán lớp 12
  5. Giải bất phương trình mũ bằng Phương pháp sử dụng tính đơn điệu của hàm số, phương pháp phân tích nhân tử, phương pháp đánh giá
  6. Tổng hợp lý thuyết giải bất phương trình mũ bằng phương pháp đặt ẩn phụ có đáp án chi tiết toán lớp 12
  7. Tổng hợp lý thuyết giải bất phương trình mũ bằng phương pháp logarit hóa – bài tập có đáp án chi tiết toán lớp 12
  8. Giải bất phương trình mũ bằng phương pháp đưa về cùng cơ số – bài tập có đáp án chi tiết
  9. Tổng hợp lý thuyết bất phương trình mũ là gì? phương pháp giải bpt mũ cơ bản toán lớp 12
  10. Tổng hợp lý thuyết quy tắc xét dấu và các bất phương trình cơ bản đã học toán lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2022.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.