• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Cách tính Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song

Cách tính Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song

23/04/2022 by admin Để lại bình luận

Cách tính Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song

– Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song

Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ song song với nhau là khoảng cách từ một điểm M bất kì thuộc đường a đến mặt thẳng $\left( \alpha  \right)$.

$d\left( a;\left( \alpha  \right) \right)=d\left( M;\left( \alpha  \right) \right)=MH\left( M\in \left( \alpha  \right) \right)$.

– Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song

Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì của mặt phẳng kia.

$d\left( \left( \alpha  \right);\left( \beta  \right) \right)=d\left( a;\left( \beta  \right) \right)=d\left( A;\left( \beta  \right) \right)=AH\left( a\subset \left( \alpha  \right),A\in a \right)$

Bài tập tính khoảng cách giữa đường thẳng, mặt phẳng song song có đáp án

Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, mặt bên SBC vuông góc với đáy ABC, Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, SA, AC. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng $\left( MNP \right)$ và $\left( SBC \right)$.

Lời giải chi tiết

Do $\left\{ \begin{array}  {} MP//BC \\  {} MN//SB \\ \end{array} \right.\Rightarrow \left( MNP \right)\bot \left( SBC \right)$

Dựng $SH\bot BC\left( H\in BC \right)$. Mặt khác $\left( SBC \right)\bot \left( ABC \right)$

Do đó $SH\bot \left( ABC \right)$

Gọi M là trung điểm của BC$\Rightarrow AM\bot BC$

Gọi $K=AE\cap MP\Rightarrow KE\bot BC$

Mặt khác $KE\bot SH\Rightarrow KE\bot (SBC)$

Suy ra $d\left( \left( MNP \right);\left( SBC \right) \right)=d\left( K;\left( SBC \right) \right)=KE=\frac{AE}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{4}$

 

Bài tập 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABC có cạnh  đáy băng 2a và cạnh bên đều bằng $a\sqrt{5}$. Tính khoảng cách giữa đường thẳng CD và mặt phẳng $\left( SAB \right)$.

Lời giải chi tiết

Gọi O là tâm của đáy ABCD$\Rightarrow SO\bot \left( ABCD \right)$

Ta có: $OA=\frac{AC}{2}=a\sqrt{2}$$\Rightarrow SO=\sqrt{S{{A}^{2}}-O{{A}^{2}}}=a\sqrt{3}$

Mặt khác $d\left( CD;\left( SAB \right) \right)=d\left( D;\left( SAB \right) \right)$

Ta có: $\frac{d\left( D;\left( SAB \right) \right)}{d\left( O;\left( SAB \right) \right)}=\frac{DB}{OB}=2$

Dựng $OE\bot AB,\text{OF}\bot \text{SE}$ ta có: $OE=\frac{AD}{2}=a$

Khi đó: $d\left( D;\left( SAB \right) \right)=2OF=2.\frac{SO.OE}{\sqrt{S{{O}^{2}}+O{{E}^{2}}}}=a\sqrt{3}$

 

Bài tập 3: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bên và cạnh đáy bằng a. Hình chiếu vuông góc của A’ trên $\left( ABC \right)$ trùng với trung điểm của BC.

a) Tính khoảng cách từ AA’ đến các mặt bên $\left( BCC’B’ \right)$

b) Tính khoảng cách giữa hai mặt đáy của lăng trụ.

Lời giải chi tiết

a) Gọi H là trung điểm của BC ta có: $A’H\bot BC$

Do $\Delta \text{ABC}$ đều nên $AH\bot BC\Rightarrow BC\bot \left( A’HA \right)$

Dựng $HK\bot \text{A}A’$ thì $\left\{ \begin{array}  {} HK\bot BB’ \\  {} KH\bot BC \\ \end{array} \right.\Rightarrow KH\bot \left( BCC’B’ \right)$

Do đó $d\left( AA’;\left( BCC’B’ \right) \right)=d\left( K;\left( BCC’B’ \right) \right)=KH$

Lại có: $AH=\frac{a\sqrt{3}}{2}\text{,AA}’=a\Rightarrow A’H=\sqrt{A'{{A}^{2}}-A{{H}^{2}}}=\frac{a}{2}$

Suy ra $HK=\frac{\text{AA }\!\!’\!\!\text{ }\text{.AH}}{\text{AA }\!\!’\!\!\text{ }}=\frac{a\sqrt{3}}{4}$

Do đó $d\left( AA’;\left( BCC’B’ \right) \right)=\frac{a\sqrt{3}}{4}$.

b) Ta có: $d\left( \left( ABC \right);\left( A’B’C’ \right) \right)=d\left( A’;\left( ABC \right) \right)=A’H=\frac{a}{2}$

Bài tập 4: Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D’ có cạnh đáy bằng a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AD, DC và A’D’. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng $\left( MNP \right)$ và $\left( ACC’ \right)$.

Lời giải chi tiết

Ta có: $MN//AC,NP//AA’\Rightarrow \left( MNP \right)//\left( ACC’A’ \right)$

Gọi O là tâm hình vuông ABCD và $I=DO\cap MN$

Ta có: $\left\{ \begin{array}  {} IO\bot AC \\  {} IO\bot AA’ \\ \end{array} \right.\Rightarrow IO\bot \left( ACC’A’ \right)$

Do đó $d\left( \left( MNP \right);\left( ACC’A’ \right) \right)=d\left( I;\left( ACC’A’ \right) \right)=IO$

Lại có: $IO=\frac{OD}{2}=\frac{BD}{4}=\frac{a\sqrt{2}}{4}$

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:HINH HOC KHONG GIAN - TOAN 12

Bài liên quan:
  1. Bài tập bài toán thực thế hình học không gian thường ra trong đề thi – Có đáp án chi tiết
  2. Tổng hợp lý thuyết cách giải cực trị hình không gian hay – bài tập có đáp án chi tiết toán lớp 12
  3. Tổng hợp lý thuyết cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau không vuông góc toán lớp 12
  4. Tổng hợp lý thuyết cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau toán lớp 12
  5. Tổng hợp lý thuyết cách tính khoảng cách từ một điểm bất kỳ đến mặt bên -bài tập có đáp án toán lớp 12
  6. Tổng hợp lý thuyết cách tính khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng bên. toán lớp 12
  7. Tổng hợp lý thuyết tính khoảng cách từ một điểm trên mặt phẳng đáy tới mặt phẳng chứa đường cao toán lớp 12
  8. Tổng hợp lý thuyết bài tập sử dụng định lý hình chiếu để tính góc giữa hai mặt phẳng toán lớp 12
  9. Tổng hợp lý thuyết cách tính nhanh góc giữa hai mặt bên có đáp án chi tiết toán lớp 12
  10. Tổng hợp lý thuyết tính góc giữa mặt bên và mặt đáy – bài tập có đáp án chi tiết toán lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2022.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.