• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Cách tìm nhanh giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng – bài tập có đáp án chi tiết

Cách tìm nhanh giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng – bài tập có đáp án chi tiết

21/04/2022 by admin Để lại bình luận

Cách tìm nhanh giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng – bài tập có đáp án

Đường thẳng a cắt mp (P) tại một điểm M. Điểm M đó gọi là giao điểm của đường thẳng a và mp (P). Kí hiệu: $a\cap \left( P \right)=M.$

Phương pháp giải xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng

Ta đi tìm một đường thẳng b nào đó nằm trong mặt phẳng (P) mà b cắt đường thẳng a tại một điểm M. Khi đó: $a\cap \left( P \right)=M.$

Trong trường hợp đường thẳng b chưa có sẵn ta có thể dựa vào phương pháp sau để tìm giao điểm

– Bước 1: Dựa vào hình vẽ xác định một mặt phẳng chứa đường thẳng a.

Giả sử xác định được mp (Q) chứa a.

– Bước 2: Xác định giao tuyến của mp (P) và mp (Q).

Giả sử $\left( P \right)\cap \left( Q \right)=b$ .

– Bước 3: Xác định giao điểm của đường thẳng a và giao tuyến b. Do a và b cùng nằm trong mp (Q) nên $a\cap b=M.$

Kết luận: $M\in a;M\in \left( P \right).$  Vậy $M=a\cap \left( P \right).$

Bài tập trắc nghiệm tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng trong không gian có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABCD. Trong tam giác SBC lấy một điểm M, trong tam giác SCD lấy một điểm N.

a)      Tìm giao tuyến của mặt phẳng (SMN) và (ABCD).

b)     Tìm giao điểm của MN và (SAC).

c)      Tìm giao điểm của SC với (AMN).

Lời giải chi tiết

a) Trong mặt phẳng (SBC) gọi $E=SM\cap BC\Rightarrow E=\left( SMN \right)\cap \left( ABCD \right).$

Trong mặt phẳng (SCD) gọi $F=SN\cap CD\Rightarrow F=\left( SMN \right)\cap \left( ABCD \right).$

Do đó $\text{EF}=\left( SMN \right)\cap \left( ABCD \right).$

b) Ta có: $SO=\left( SMN \right)\cap \left( SAC \right).$

Trong mặt phẳng (SEF) gọi $I=MN\cap SO.$

Do đó $I=MN\cap \left( SAC \right).$

c) Dễ thấy $AI=\left( AMN \right)\cap \left( SAC \right).$

Trong mặt phẳng (SAC) gọi $K=AI\cap SC\Rightarrow K=SC\cap \left( AMN \right)$ .

Bài tập 2: Cho tứ diện ABCD, gọi M, N là hai điểm lần lượt trên AC và AD. Điểm O là một điểm bên trong DBCD. Tìm giao điểm của:

a)      MN và (ABO).

b)     AO và (BMN).

Lời giải chi tiết

a) Trong mặt phẳng (BCD) kẻ BO giao CD tại I. Trong (ACD) kẻ MN giao AI tại J $\Rightarrow $ J là giao điểm của MN và (ABO).

b) Trong mặt phẳng (ABI): AO giao BJ tại K $\Rightarrow $ K là giao điểm của AO và (BMN).

Bài tập 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC. K là một điểm trên cạnh BD và không trùng với trung điểm của BD. Tìm giao điểm của CD và AD với mặt phẳng (MNK).

Lời giải chi tiết

Trong mặt phẳng (BCD): NK giao CD tại điểm J $\Rightarrow $ J là giao điểm của CD với mp (MNK). Trong mặt phẳng (ACD): MJ giao với AD tại điểm T$\Rightarrow $ T là giao điểm của AD với mp(MNK).

Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABCD. Điểm M là một điểm trên cạnh SC.

a)      Tìm giao điểm của AM và (SBD).

b)     Gọi N là một điểm trên cạnh BC. Tìm giao điểm của SD và (AMN).

Lời giải chi tiết

a) Trong mp(ABCD): AC giao BD tại O. Trong mp(SAC) thì SO giao MA tại J.

Từ đó thì J chính là giao điểm của AM và (SBD).

b) Giả sử AN giao CD tại K

Trong mp(SCD): KM giao SD tại T, từ đó T chính là giao điểm của SD và (AMN).

Nếu AN và CD song song với nhau, ta chỉ việc kẻ MT song song với CD (T thuộc SD) từ đó cũng suy ra được T là điểm cần tìm.

Bài tập 5: Cho hình chóp S.ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD, điểm M thuộc cạnh SC và điểm K là giao điểm của AM và SO. Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

(1).$\left( SAC \right)\cap \left( SBD \right)=SO$

(2).$\left( ABM \right)\cap SD=N$ với N là giao điểm của BK và SD.

(3). $\left( ABM \right)\cap \left( SCD \right)=MD.$

(4). $\left( ABM \right)\cap \left( SAD \right)=AN$ với N là giao điểm của BK và SD.

A. 1 B.2 C.3 D.4

Lời giải chi tiết

Gọi N là giao điểm của BK và SD.

Ta có: $\left( SAC \right)\cap \left( SBD \right)=SO$

$\left( ABM \right)\cap SD=N;$ $\left( ABM \right)\cap (SCD)=MN$

Và $\left( ANM \right)\cap \left( SAD \right)=AN$

Các khẳng định đúng là 1, 2 và 4. Khẳng định 3 sai. Chọn C.

Bài tập 6: Cho hình chóp S.ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD, I là giao điểm của AB và CD, J là giao điểm của AD và BC. Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

(1). $\left( SAC \right)\cap \left( SBD \right)=SO.$

(2). Mặt phẳng (SBD) cắt IJ tại giao điểm của BD và IJ.

(3). $\left( SAD \right)\cap \left( SBC \right)=SI$

(4). $\left( SAB \right)\cap \left( SCD \right)=SJ.$

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Lời giải chi tiết

Ta có: $\left( SAC \right)\cap \left( SBD \right)=SO$

$\left( SAD \right)\cap \left( SBC \right)=SJ$ và $\left( SAB \right)\cap \left( SCD \right)=SI.$

Các khẳng định đúng là 1 và 2.

Khẳng định sai là 3 và 4. Chọn B.

 

 

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:HINH HOC KHONG GIAN - TOAN 12

Bài liên quan:
  1. Bài tập bài toán thực thế hình học không gian thường ra trong đề thi – Có đáp án chi tiết
  2. Tổng hợp lý thuyết cách giải cực trị hình không gian hay – bài tập có đáp án chi tiết toán lớp 12
  3. Tổng hợp lý thuyết cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau không vuông góc toán lớp 12
  4. Tổng hợp lý thuyết cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau toán lớp 12
  5. Cách tính Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song
  6. Tổng hợp lý thuyết cách tính khoảng cách từ một điểm bất kỳ đến mặt bên -bài tập có đáp án toán lớp 12
  7. Tổng hợp lý thuyết cách tính khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng bên. toán lớp 12
  8. Tổng hợp lý thuyết tính khoảng cách từ một điểm trên mặt phẳng đáy tới mặt phẳng chứa đường cao toán lớp 12
  9. Tổng hợp lý thuyết bài tập sử dụng định lý hình chiếu để tính góc giữa hai mặt phẳng toán lớp 12
  10. Tổng hợp lý thuyết cách tính nhanh góc giữa hai mặt bên có đáp án chi tiết toán lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2022.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.