• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • Khoá học
  • Đăng ký
Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Tổng hợp lý thuyết cách giải tính thể tích khối chóp đều – bài tập đáp án chi tiết toán lớp 12

Tổng hợp lý thuyết cách giải tính thể tích khối chóp đều – bài tập đáp án chi tiết toán lớp 12

24/04/2022 by Thầy Đồ Để lại bình luận

Cách giải Tính Thể tích khối chóp đều – Bài tập đáp án chi tiết

Khối chóp đều là gì?

Khối chóp đều là khối chóp có đáy là đa giác đều và các cạnh bên bằng nhau.

Khối chóp tam giác đều

Khối chóp tam giác đều là khối chóp có đáy là tam giác đều và các cạnh bên bằng nhau.

Nếu cho khối chóp đều S.ABC thì ta có:

– Tam giác ABC là tam giác đều và các cạnh bên SA=SB=SC.

– Hình chiếu vuông góc của đỉnh S xuống mặt đáy trùng với trọng tâm G (cũng là trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp) của tam giác đều ABC tức là SG $\bot $(ABC).

– Các cạnh bên bằng nhau và đều tạo với đáy một góc bằng nhau.

– Các mặt bên là tam giác cân bằng nhau và các mặt phẳng bên đều tạo với đáy các góc bằng nhau.

Tứ diện đều là tứ diện có tất cả các cạnh bằng nhau.

Như vậy khối tứ diện đều là một trường hợp đặc biệt của khối chóp tam giác đều.

Khối tứ diện đều là khối chóp tam giác đều có cạnh bên bằng cạnh đáy.

Khối chóp tứ giác đều

Khối chóp tứ giác đều là khối chóp có đáy là hình vuông và các cạnh bên bằng nhau.

Nếu cho khối chóp đều S.ABCD thì ta có:

– Tứ giác ABCD là hình vuông và các cạnh bên SA = SB = SC = SD.

– Hình chiếu vuông góc của đỉnh S xuống mặt đáy trùng với tâm O của hình vuông ABCD tức là SO$\bot $ (ABCD).

– Các cạnh bên bằng nhau và đều tạo với đáy một góc bằng nhau.

– Các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau và các mặt phẳng bên đều tạo với đáy các góc bằng nhau.

Bài tập trắc nghiệm thể tích khối chóp đều có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Cho khối chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng $a$, cạnh bên gấp hai lần cạnh đáy. Tính thể tích V của khối chóp đã cho.

  1. V= $\frac{\sqrt{14}{{a}^{3}}}{6}$.                  B.  V= $\frac{\sqrt{2}{{a}^{3}}}{6}$.                C. V= $\frac{\sqrt{14}{{a}^{3}}}{2}$                    D. V= $\frac{\sqrt{2}{{a}^{3}}}{2}$.

Lời giải chi tiết:

3.11.jpg

Giả sử khối chóp S.ABCD đều có đáy là hình vuông cạnh $a$tâm O và cạnh bên SD=$2a$. Khi đó SO $\bot $ (ABCD).

Ta có: $2O{{D}^{2}}={{a}^{2}}\Rightarrow OD=\frac{{{a}^{2}}}{2};SO=\sqrt{{{\left( 2a \right)}^{2}}-\frac{{{a}^{2}}}{2}}=a\sqrt{\frac{7}{2}}$

${{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}$;  ${{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SO.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}{{a}^{2}}.\sqrt{\frac{7}{2}}a=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{14}}{6}$. Chọn A

 

Bài tập 2: Cho khối chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng $a$, cạnh bên bằng $2a$. Tính thể tích V của khối chóp S.ABC

A. V= $\frac{\sqrt{13}{{a}^{3}}}{12}$.                      B.  V= $\frac{\sqrt{11}{{a}^{3}}}{12}$.                       C. V=$\frac{\sqrt{11}{{a}^{3}}}{6}$.             D. V=$\frac{\sqrt{11}{{a}^{3}}}{4}$.

Lời giải chi tiết:

3.2.jpg

Gọi H là trọng tâm của $\Delta $ABC và M là trung điểm của BC.

Ta có AM=$\frac{a\sqrt{3}}{2}$$\Rightarrow $AH=$\frac{2}{3}$AM=$\frac{a\sqrt{3}}{3}$; ${{S}_{ABC}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}$.

Mặt khác: $SH=\sqrt{S{{A}^{2}}-A{{H}^{2}}}=\sqrt{4{{a}^{2}}-{{\left( \frac{a\sqrt{3}}{3} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{33}}{3}$.

Do đó ${{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SH.{{S}_{ABC}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{11}}{12}$. Chọn B.

 

Bài tập 3: Cho hình chóp đều S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh $a$, cạnh bên tạo với đáy một góc bằng $60{}^\circ $. Tính thể tích khối chóp đã cho.

A.$\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}$ .                       B.  $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{8}$ .                          C. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12}$.                                D. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{24}$.

 Lời giải chi tiết:

3.3.jpg

Gọi H là trọng tâm tam giác ABC suy ra $SH\bot \left( ABC \right)$.

Gọi M là trung điểm của BC ta có $AM=\frac{a\sqrt{3}}{2}$.

Khi đó $AH=\frac{2}{3}AM\Rightarrow \frac{2}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{3}$.

Lại có $\widehat{SAH}={{60}^{o}}\Rightarrow SH=HA\tan {{60}^{o}}=a$

Suy ra: ${{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SH.{{S}_{ABC}}=\frac{1}{3}a.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12}$  Chọn C.

 

Bài tập 4: Cho hình chóp đều S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh $a$, cạnh bên tạo với đáy một góc bằng $60{}^\circ $. Tính thể tích khối chóp đã cho.

A.$\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}$ .                       B.  $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{8}$ .                          C. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12}$.                                D. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{24}$.

Lời giải chi tiết:

3.3.jpg

Gọi H là trọng tâm tam giác ABC suy ra $SH\bot \left( ABC \right)$.

Gọi M là trung điểm của BC ta có $AM=\frac{a\sqrt{3}}{2}$.

Khi đó $HM=\frac{1}{3}AM\Rightarrow \frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{6}$.

Lại có  $\left\{ \begin{align}  & BC\bot SA \\  & BC\bot AM \\ \end{align} \right.\Rightarrow BC\bot \left( SAM \right)$

Do đó $\widehat{SMH}=\widehat{\left( \left( SBC \right);\left( ABC \right) \right)}=60{}^\circ \Rightarrow SH=HM\tan 60{}^\circ =\frac{a}{2}$

Do đó  ${{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SH.{{S}_{ABC}}=\frac{1}{3}.\frac{a}{2}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{24}$. Chọn D.

 

Bài tập 5: Cho hình chóp đều S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh $a$, mặt bên tạo với đáy một góc bằng $30{}^\circ $. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD theo $a$ và $30{}^\circ $.

A.V=$\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6}$ .                   B. V= $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{9}$ .                        C.V= $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12}$.                  D. V=$\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{18}$.

Lời giải chi tiết:

3.5.jpg

Gọi O là  tâm của hình vuông ABCD khi đó $SO\bot \left( ABCD \right)$và ${{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}$.

Dựng $OE\bot CD$, lại có $CD\bot \text{SO}$$\Rightarrow \text{CD}\bot \left( SEO \right)$.

Khi đó ta có: $\widehat{\left( \left( SCD \right),\left( ABCD \right) \right)}=\widehat{SEO}=30{}^\circ $.

Mặt khác $OE=\frac{BC}{2}$(đường trung bình trong tam giác)

nên $OE=\frac{a}{2}\Rightarrow SO=OE\tan 30=\frac{a\tan 30{}^\circ }{2}=\frac{a}{2\sqrt{3}}$.

Khi đó ${{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SO.{{S}_{ABCD}}=\frac{{{a}^{3}}}{6\sqrt{3}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{18}$. Chọn D.

 

Bài tập 6: Cho khối chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng 2a. Thể tích khối chóp đã cho bằng:

A. $\frac{4{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}$ .                      B. $\frac{8{{a}^{3}}}{3}$ .                         C. $\frac{8{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}$.                        D. $\frac{2{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}$.              

Lời giải chi tiết:

3.6.jpg

Gọi O = $AC\cap BD$ , ta có $SO\bot (ABCD)$ và đáy ABCD là hình vuông.

Ta có: ${{S}_{ABCD}}=4{{a}^{2}}$, $OB=\frac{BC}{\sqrt{2}}=a\sqrt{2}$.

$\Rightarrow SO=\sqrt{S{{B}^{2}}-O{{B}^{2}}}=a\sqrt{2}$.

$\Rightarrow $ ${{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SO.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.a\sqrt{2}.A{{B}^{2}}=\frac{4{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}$ Chọn

 

Bài tập 7: Cho hình chóp đều S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 4a. Khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (SAB) bằng $\frac{4a}{\sqrt{5}}$. Thể tích khối chóp đã cho là:

A. $\frac{{{a}^{3}}}{3}$ .                            B. $\frac{2{{a}^{3}}}{3}$ .                               C. $\frac{16{{a}^{3}}}{3}$.                             D. $\frac{4{{a}^{3}}}{3}$.              

Lời giải chi tiết:

3.7.jpg

Gọi H là tâm của hình vuông suy ra $SH\bot (ABCD)$

Khi đó ta có:$d\left( D;\left( SAB \right) \right)=2d\left( H;\left( SAB \right) \right)$

Dựng $HE\bot AB$ và $HF\bot SE$ ta chứng minh được

$d\left( H;\left( SAB \right) \right)=HF\Rightarrow d\left( D;\left( SAB \right) \right)=2HF=\frac{4a}{\sqrt{5}}$

Do vậy $HF=\frac{2a}{\sqrt{5}}$. Lại có $HE=2a$

Ta có:$\frac{1}{H{{E}^{2}}}+\frac{1}{S{{H}^{2}}}=\frac{1}{H{{F}^{2}}}\Rightarrow SH=a$

Vậy ${{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SH.{{S}_{ABCD}}=\frac{16{{a}^{3}}}{3}$ . Chọn C.

 

Bài tập 8: Cho hình chóp đều S.ABCD có mặt bên tạo với đáy một góc $60{}^\circ $. Cạnh bên SA=$a\sqrt{5}$. Thể tích khối chóp S.ABCD là:

A. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{3}$ .                        B. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}$ .                            C. $\frac{2{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}$.                                D. $\frac{4{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}$.

Lời giải chi tiết:

3.8.jpg

Gọi H là tâm của hình vuông suy ra$SH\bot \left( ABCD \right)$.

Đặt $AB=2x$. Dựng $HK\bot AB$

Ta có: $SH\bot AB\Rightarrow HK\bot \left( SAB \right)$

Do vậy $\widehat{\left( \left( SAB \right);\left( ABCD \right) \right)}=\widehat{SKH}=60{}^\circ $

Lại có $HK=x\Rightarrow SH=x\tan 60{}^\circ =x\sqrt{3}$.

Khi đó $S{{A}^{2}}=S{{H}^{2}}+H{{A}^{2}}=3{{x}^{2}}+2{{x}^{2}}=5{{x}^{2}}$

$\Rightarrow x=a\Rightarrow SH=a\sqrt{3}$, ${{S}_{ABCD}}=A{{B}^{2}}=4{{a}^{2}}$.

$\Rightarrow $ ${{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SH.{{S}_{ABCD}}=\frac{4{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}$. Chọn D.

 

Bài tập 9: Cho khối chóp đều S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh $2a$, biết diện tích của tam giác SCD là $3{{a}^{2}}$. Thể tích khối chóp S.ABCD là:

A. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{8}$ .                               B. $\frac{8{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}$ .                              C. $\frac{3{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}$.                         D. $\frac{4{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}$.

Lời giải chi tiết:

3.9.jpg

Gọi H là tâm của hình vuông suy ra $SH\bot (ABCD)$.

Gọi K là trung điểm của CD. Khi đó ta có $SK\bot CD$.

Lại có: ${{S}_{ACD}}=\frac{1}{2}CD.SK=a.SK=3{{a}^{2}}$

$\Rightarrow SK=3a\Rightarrow SH=\sqrt{S{{K}^{2}}-H{{K}^{2}}}=2a\sqrt{2}$, ${{S}_{ABCD}}=4{{a}^{2}}$

Vậy ${{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SH.{{S}_{ABCD}}=\frac{8{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}$. Chọn B.

 

Bài tập 10: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh $a$ . Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) bằng $\frac{3a}{4}$. Thể tích khối chóp đã cho là:

A. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6}$ .                          B. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{8}$ .                       C. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{12}$.                              D. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{24}$.

Lời giải chi tiết:

3.10.jpg

Gọi H là trọng tâm tam giác đều ABC ta có:$SH\bot (ABC)$.

Khi đó $d\left( A;\left( SBC \right) \right)=3d\left( H;\left( SBC \right) \right)=\frac{3a}{4}$

Suy ra $d\left( H;\left( SBC \right) \right)=\frac{a}{4}$. Gọi I là trung điểm của BC dễ thấy $AI\bot BC$ .

Dựng $HK\bot SI$

Ta có: $\left\{ \begin{align}  & BC\bot SH \\  & BC\bot AI \\ \end{align} \right.\Rightarrow BC\bot HK\Rightarrow HK\bot \left( SBC \right)$.

Do vậy $d\left( H;\left( SBC \right) \right)=HK=\frac{a}{4}$; $HI=\frac{a\sqrt{3}}{6}$

Mặt khác $\frac{1}{H{{K}^{2}}}=\frac{1}{S{{H}^{2}}}+\frac{1}{H{{I}^{2}}}\Rightarrow SH=\frac{a}{2}$.

Vậy ${{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SH.{{S}_{ABC}}=\frac{1}{3}.\frac{a}{2}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{24}$. Chọn D.

 

Bài tập 11: Cho hình chóp đều S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. Biết tam giác ASB vuông, thể tích khối chóp S.ABC là:

A. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{24}$ .                     B. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{32}$ .                          C. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{16}$.                              D. $\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{8}$.

Lời giải chi tiết:

11.3.jpg

Gọi H là trọng tâm của tam giác ABC

Khi đó $SH\bot (ABC)$ . Do $SA=SB$ nên tam giác SAB vuông khi và chỉ khi tam giác ASB vuông tại S

Khi đó gọi K là trung điểm của AB ta có:

$SK=\frac{AB}{2}=\frac{a}{2}$. Mặt khác $CK=\frac{a\sqrt{3}}{2}\Rightarrow HK=\frac{a\sqrt{3}}{6}$

Suy ra $SH=\sqrt{S{{K}^{2}}-H{{K}^{2}}}=\frac{a}{\sqrt{6}}$.

Do đó ${{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SH.{{S}_{ABC}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{24}$. Chọn A.

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:THE TICH DA DIEN - TOAN 12

Bài liên quan:

  1. Tổng hợp lý thuyết bài tập trắc nghiệm tỉ số thể tích khối lăng trụ có đáp án chi tiết toán lớp 12
  2. Tổng hợp lý thuyết bài tập trắc nghiệm tỉ số thể tích của khối chóp có đáp án chi tiết toán lớp 12
  3. Tổng hợp lý thuyết công thức tỷ số thể tích, định lý simson đầy đủ các kỹ thuật giải nhanh toán lớp 12
  4. Tổng hợp lý thuyết bài tập tính thể tích khối lăng trụ xiên có đáp án chi tiết toán lớp 12
  5. Tổng hợp lý thuyết cách tính thể tích khối lăng trụ đứng- bài tập có đáp án chi tiết toán lớp 12
  6. Tổng hợp lý thuyết cách giải bài toán tính thể tích một số khối chóp đặc biệt toán lớp 12
  7. Tổng hợp lý thuyết bài tập tính thể tích khối chóp có mặt bên vuông góc với đáy có đáp án chi tiết toán lớp 12
  8. Tổng hợp lý thuyết bài tập thể tích khối chóp có đường cao sẵn có – có đáp án chi tiết toán lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Toán năm 2022-2023 Trường THPT Trần Phú
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Quý Đôn
  • [LOP12.COM] Đề thi thử THPT QG năm 2023 môn Hóa học Trường THPT Ngô Gia Tự

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Hoc Tap VN - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản