• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • Khoá học
  • Đăng ký
Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Tổng hợp lý thuyết cách giải cực trị hình không gian hay – bài tập có đáp án chi tiết toán lớp 12

Tổng hợp lý thuyết cách giải cực trị hình không gian hay – bài tập có đáp án chi tiết toán lớp 12

25/04/2022 by Thầy Đồ Để lại bình luận

Cách giải cực trị hình không gian hay – bài tập có đáp án

Phương pháp giải bài toán cực trị hình học không gian

• Áp dụng các phương pháp tính thể tích thông qua tam giác vuông; các loại góc và khoảng cách trong không gian cũng như các công thức tính thể tích khối chóp, khối lăng trụ.

• Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức chứa biến.

Cách 1. Áp dụng bất đẳng thức AM – GM cho các số thực dương

– Dạng 2 số: $a+b\ge 2\sqrt{ab}\to ab\le \frac{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}{2}$ hoặc $ab\le \frac{{{\left( a+b \right)}^{2}}}{4}$

– Dạng 3 số: $a+b+c\ge 3\sqrt[3]{abc}\to abc\le \frac{{{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}}{3}$ hoặc $abc\le \frac{{{(a+b+c)}^{3}}}{27}$

Cách 2. Khảo sát hàm số f(x) trên khoảng xác định (đạo hàm – lập bảng biến thiên)

Bài tập trắc nghiệm cực trị trong hình học không gian có đáp án

Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 4, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và SC = 6. Tính thể tích lớn nhất  ${{V}_{\text{max}}}$ của khối chóp đã cho

A. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{40}{3}$ B. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{80}{3}$ C. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{20}{3}$              D. ${{V}_{\text{max}}}=24$

Lời giải chi tiết

Đặt $AD=x\Rightarrow $ Diện tích hình chữ nhật ABCD là ${{S}_{ABCD}}=4x$

Tam giác ABC vuông tại B, có $AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=\sqrt{{{x}^{2}}+16}$

Tam giác SAC vuông tại A, có $SA=\sqrt{S{{C}^{2}}-A{{C}^{2}}}=\sqrt{20-{{x}^{2}}}$

Do đó, thể tích khối chóp S.ABCD là

${{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.\sqrt{20-{{x}^{2}}}.4x=\frac{4}{3}x.\sqrt{20-{{x}^{2}}}$

Ta có $x.\sqrt{20-{{x}^{2}}}\le \frac{{{x}^{2}}+{{\left( \sqrt{20-{{x}^{2}}} \right)}^{2}}}{2}=\frac{20}{2}=10\Rightarrow V\le \frac{40}{3}$

Dấu bằng xảy ra khi $x=\sqrt{20-{{x}^{2}}}\Leftrightarrow x=\sqrt{10}$. Vậy ${{V}_{\text{max}}}=\frac{40}{3}$. Chọn A

 

Bài tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AD = 4, các cạnh bên bằng nhau và bằng 6. Thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABCD là

A. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{40}{3}$  B. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{64}{3}$ C. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{128}{3}$              D. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{32}{3}$

Lời giải chi tiết

Vì $SA=SB=SC=SD\Rightarrow $ Hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABCD) là tâm đường tròn ngoại tiếp đáy $\Rightarrow SO\bot \left( ABCD \right)$

Đặt $AB=x$. Ta có $BD=\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{D}^{2}}}=\sqrt{{{x}^{2}}+16}$

Tam giác SBO vuông tại O, có

$SO=\sqrt{S{{B}^{2}}-O{{B}^{2}}}=\sqrt{36-\frac{{{x}^{2}}+16}{4}}=\frac{\sqrt{128-{{x}^{2}}}}{2}$

Do đó, thể tích khối chóp S.ABCD là

${{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.SO.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.\frac{\sqrt{128-{{x}^{2}}}}{2}.4x=\frac{2}{3}.x\sqrt{128-{{x}^{2}}}$

Mà $x\sqrt{128-{{x}^{2}}}\le \frac{{{x}^{2}}+128-{{x}^{2}}}{2}=64\to V\le \frac{2}{3}.64=\frac{128}{3}$. Vậy ${{V}_{\text{max}}}=\frac{128}{3}$. Chọn C

Bài tập 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = 4, SC = 6. Tam giác SAD cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABCD là

A. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{40}{3}$ B. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{20}{3}$ C. ${{V}_{\text{max}}}=20$               D. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{80}{3}$

Lời giải chi tiết

Gọi H là trung điểm AD. Tam giác SAD cân tại S $\Rightarrow SH\bot AD$

Ta có $\left( SAD \right)\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow SH\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow V=\frac{1}{3}.SH.{{S}_{ABCD}}$

Đặt $AD=2x\to {{S}_{ABCD}}=AB.AD=8x$

Tam giác HCD vuông tại D, có $HC=\sqrt{H{{D}^{2}}+C{{D}^{2}}}=\sqrt{{{x}^{2}}+16}$

Tam giác SHC vuông tại H, có $SH=\sqrt{S{{C}^{2}}-H{{C}^{2}}}=\sqrt{20-{{x}^{2}}}$

Do đó $V=\frac{1}{3}.\sqrt{20-{{x}^{2}}}.8x=\frac{8}{3}x.\sqrt{20-{{x}^{2}}}\le \frac{8}{3}.\frac{{{x}^{2}}+20-{{x}^{2}}}{2}=\frac{80}{3}$

Dấu bằng xảy ra khi $x=\sqrt{20-{{x}^{2}}}\Leftrightarrow x=\sqrt{10}$. Vậy ${{V}_{\text{max}}}=\frac{80}{3}$. Chọn D

Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A và AB = 1. Các cạnh bên SA = SB = SC = 2. Tính thể tích lớn nhất ${{V}_{\text{max}}}$ của khối chóp đã cho

A. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{2}{3}$ B. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{5}{8}$ C. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{5}{4}$              D. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{4}{3}$

Lời giải chi tiết

Gọi H là trung điểm BC, $\Delta ABC$ vuông tại A

Suy ra H là tâm đường tròn ngoại tiếp $\Delta ABC$

Vì $SA=SB=SC\Rightarrow H$ là hình chiếu của S trên (ABC)

Đặt $AC=x$. Tam giác ABC vuông $\Rightarrow BC=\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}=\sqrt{{{x}^{2}}+1}$

Diện tích tam giác ABC là ${{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}.AB.AC=\frac{x}{2}$

Tam giác SBH vuông tại H, có $SH=\sqrt{S{{B}^{2}}-B{{H}^{2}}}=\frac{\sqrt{15-{{x}^{2}}}}{2}$

Do đó, thể tích cần tính là $V=\frac{1}{3}.SH.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{12}x.\sqrt{15-{{x}^{2}}}$

Mà $x\sqrt{15-{{x}^{2}}}\le \frac{{{x}^{2}}+15-{{x}^{2}}}{2}=\frac{15}{2}\to V\le \frac{1}{12}.\frac{15}{2}=\frac{5}{8}.$Vậy ${{V}_{\text{max}}}=\frac{5}{8}$. Chọn B

Bài tập 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 1, cạnh bên SA = x và vuông góc với mặt đáy (ABCD). Trên cạnh AD lấy điểm M và đặt AM = y $(0<y<1)$. Tính thể tích lớn nhất ${{V}_{\text{max}}}$ của khối chóp S.ABCM, biết ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1$.

A. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{\sqrt{3}}{3}$ B. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{\sqrt{3}}{8}$ C. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{\sqrt{3}}{24}$              D. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{3\sqrt{3}}{8}$

Lời giải chi tiết

Từ giả thiết, ta có ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1\Rightarrow y=\sqrt{1-{{x}^{2}}}$

Diện tích mặt đáy ${{S}_{ABCM}}=\left( \frac{AM+BC}{2} \right).AB=\frac{x+1}{2}$

Thể tích khối chóp ${{V}_{S.ABCM}}$ là ${{V}_{S.ABCM}}=\frac{1}{3}.SA.{{S}_{ABCM}}=\frac{\left( x+1 \right)\sqrt{1-{{x}^{2}}}}{6}$

Xét hàm số $f\left( x \right)=\left( x+1 \right)\sqrt{1-{{x}^{2}}}$ trên (0;1), có

${f}’\left( x \right)=\sqrt{1-{{x}^{2}}}-\frac{{{x}^{2}}+x}{\sqrt{1-{{x}^{2}}}}=\frac{1-x-2{{x}^{2}}}{\sqrt{1-{{x}^{2}}}};{f}’\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}$

Dựa vào bảng biến thiên, ta được $\underset{\left( 0;1 \right)}{\mathop{\text{max}}}\,f\left( x \right)=f\left( \frac{1}{2} \right)=\frac{3\sqrt{3}}{4}$. Vậy ${{V}_{\text{max}}}=\frac{\sqrt{3}}{8}$. Chọn B

Bài tập 6: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SC bằng 4. Thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABCD là

A. ${{V}_{\text{max}}}=8\sqrt{3}$ B. ${{V}_{\text{max}}}=24\sqrt{3}$ C. ${{V}_{\text{max}}}=6\sqrt{3}$              D. ${{V}_{\text{max}}}=16\sqrt{3}$

Lời giải chi tiết

Gọi O là tâm hình vuông ABCD $\Rightarrow SO\bot \left( ABCD \right)$

Gọi M là trung điểm CD, H là hình chiếu của O trên SM

Ta có $\left\{ \begin{align}  & SO\bot CD \\  & OM\bot CD \\ \end{align} \right.\Rightarrow CD\bot \left( SMO \right)\Rightarrow CD\bot OH\Rightarrow OH\bot \left( SCD \right)$

Lại có $AB//CD\Rightarrow AB//\left( SCD \right)$

$\Rightarrow d\left( AB;SC \right)=d\left( A;\left( SCD \right) \right)=2d\left( O;\left( SCD \right) \right)$

Theo bài ra, ta có $d\left( AB;SC \right)=2OH=4\to OH=2$

Đặt $AB=2x\to OM=x$. Tam giác SMO vuông tại O, có $\frac{1}{O{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{O}^{2}}}+\frac{1}{O{{M}^{2}}}\Rightarrow SO=\frac{2x}{\sqrt{{{x}^{2}}-4}}$

Do đó, thể tích khối chóp S.ABCD là $V=\frac{1}{3}.SO.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.\frac{2x}{\sqrt{{{x}^{2}}-4}}.4{{x}^{2}}=\frac{8}{3}.\frac{{{x}^{3}}}{\sqrt{{{x}^{2}}-4}}$

Xét hàm số $f\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{\sqrt{{{x}^{2}}-4}}$ trên $\left( 2;+\infty  \right)\to \max f\left( x \right)=6\sqrt{3}$

Vậy thể tích lớn nhất cần tính là ${{V}_{max}}=\frac{8}{3}.6\sqrt{3}=16\sqrt{3}$. Chọn D

Bài tập 7: Cho hình chóp S.ABCD có $SA=x$ $\left( 0<x<\sqrt{3} \right)$, tất cả các cạnh còn lại bằng nhau và bằng 1. Với giá trị nào của x thì thể tích khối chóp S.ABCD lớn nhất?

A. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{3}{4}$ B. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{\sqrt{3}}{4}$ C. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{1}{4}$              D. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{\sqrt{3}}{2}$

Lời giải chi tiết

Gọi O là tâm hình thoi ABCD $\Rightarrow OA=OC$      (1)

Theo bài ra, ta có $\Delta SBD=\Delta CBD\Rightarrow SO=OC$  (2)

Từ (1) và (2), ta có $SO=OA=OC=\frac{1}{2}AC$

$\Rightarrow \Delta SAC$ vuông tại S $\Rightarrow AC=\sqrt{S{{A}^{2}}+S{{C}^{2}}}=\sqrt{{{x}^{2}}+1}$

Suy ra $OA=\frac{1}{2}AC=\frac{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}{2}$ và $OB=\sqrt{A{{B}^{2}}-O{{A}^{2}}}=\frac{\sqrt{3-{{x}^{2}}}}{2}$

Diện tích hình thoi ${{S}_{ABCD}}=2.OA.OB=\frac{\sqrt{\left( {{x}^{2}}+1 \right)\left( 3-{{x}^{2}} \right)}}{2}$

Lại có $SB=SC=SD=1\Rightarrow $ Hình chiếu vuông góc H của đỉnh S trên mặt đáy là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD $\to H\in AC$

Tam giác SAC vuông tại S, có $SH=\frac{SA.SC}{\sqrt{S{{A}^{2}}+S{{C}^{2}}}}=\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}$

Do đó, thể tích cần tính là $V=\frac{1}{3}.SH.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.\frac{\sqrt{\left( {{x}^{2}}+1 \right)\left( 3-{{x}^{2}} \right)}}{2}.\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}=\frac{1}{6}x.\sqrt{3-{{x}^{2}}}$

Mà $x.\sqrt{3-{{x}^{2}}}\le \frac{{{x}^{2}}+3-{{x}^{2}}}{2}=\frac{3}{2}\to V\le \frac{1}{6}.\frac{3}{2}=\frac{1}{4}$. Vậy ${{V}_{\text{max}}}=\frac{1}{4}$. Chọn C

Bài tập 8: Cho tứ diện ABCD có AB = x và các cạnh còn lại bằng $2\sqrt{3}$. Thể tích tứ diện ABCD lớn nhất khi giá trị của x bằng

A. $x=2$ B. $x=3\sqrt{2}$ C. $x=4$ D. $x=2\sqrt{2}$

Lời giải chi tiết

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của CD, AB

Hai tam giác ACD, BCD đều $\Rightarrow AM=BM=2\sqrt{3}.\frac{\sqrt{3}}{2}=3$

$\Rightarrow \Delta ABM$ cân tại M $\Rightarrow MN\bot AB\Rightarrow MN=\sqrt{B{{M}^{2}}-B{{N}^{2}}}=\frac{\sqrt{36-{{x}^{2}}}}{2}$

Ta có $\left\{ \begin{align}  & BM\bot CD \\  & AM\bot CD \\ \end{align} \right.\Rightarrow CD\bot \left( ABM \right)\Rightarrow {{V}_{ABCD}}=2{{V}_{C.ABM}}=\frac{2}{3}.CM.{{S}_{\Delta ABM}}$

Do đó, thể tích cần tính là ${{V}_{ABCD}}=\frac{2}{3}.\frac{\sqrt{3}}{2}x.\frac{\sqrt{36-{{x}^{2}}}}{2}=\frac{\sqrt{3}}{6}x.\sqrt{36-{{x}^{2}}}$

Mà $x.\sqrt{36-{{x}^{2}}}\le \frac{{{x}^{2}}+36-{{x}^{2}}}{2}=18\to V\le \frac{\sqrt{3}}{6}.18=3\sqrt{3}$

Dấu bằng xảy ra khi $x=\sqrt{36-{{x}^{2}}}\Leftrightarrow 2{{x}^{2}}=36\Leftrightarrow x=3\sqrt{2}$. Chọn B

Bài tập 9: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC vuông cân tại A, SA vuông góc với đáy, khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng 3. Gọi $\alpha $ là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC). Tính $cos\alpha $ khi thể tích khối chóp S.ABC nhỏ nhất?

A. $cos\alpha =\frac{\sqrt{3}}{6}$  B. $cos\alpha =\frac{1}{2}$ C. $cos\alpha =\frac{\sqrt{3}}{2}$              D. $cos\alpha =\frac{\sqrt{3}}{3}$

Lời giải chi tiết

Gọi M là trung điểm BC, kẻ $AH\bot SM$    $(H\in SM)$

Tam giác ABC cân tại A suy ra $BC\bot AM$

Mà $SA\bot \left( ABC \right)\Rightarrow SA\bot BC$

Suy ra $BC\bot \left( SAM \right)\Rightarrow AH\bot BC\Rightarrow AH\bot \left( SBC \right)$

Do đó $d\left( A;\left( SBC \right) \right)=AH=3$. Tam giác AMH vuông $\Rightarrow AM=\frac{3}{\sin \alpha }$

Tam giác vuông cân ABC $\Rightarrow BC=2AM\Rightarrow {{S}_{\Delta ABC}}=\frac{9}{{{\sin }^{2}}\alpha }=\frac{9}{1-c\text{o}{{\text{s}}^{2}}\alpha }$

Khi đó, thể tích khối chóp là $V=\frac{1}{3}.SA.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{9}{\left( 1-co{{s}^{2}}\alpha  \right)cos\alpha }$

Xét hàm số $f\left( x \right)=\left( 1-co{{s}^{2}}x \right)\cos x$, ta được $f(x)\le \frac{2\sqrt{3}}{9}$. Suy ra $V\ge \frac{27\sqrt{3}}{2}$

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $cos\alpha =\frac{\sqrt{3}}{3}$. Chọn D

Bài tập 10: Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng $\sqrt{2},\overset\frown{SAB}=\overset\frown{SCB}=90{}^\circ $. Xác định độ dài cạnh AB để khối chóp S.ABC có thể tích nhỏ nhất.

A. $AB=\sqrt{3}$ B. $AB=2$  C. $AB=3\sqrt{5}$ D. $AB=\frac{\sqrt{10}}{2}$

Lời giải chi tiết

Gọi D là điểm sao cho ABCD là hình vuông

 

 

 

Tương tự, ta cũng có $BC\bot SD$ suy ra $SD\bot \left( ABCD \right)$

Kẻ $DH\bot SC$   $\left( H\in SC \right)\to DH\bot \left( SBC \right)$

Khi đó $d\left( A;\left( SBC \right) \right)=d\left( D;\left( SBC \right) \right)=DH$. Đặt $AB=x>0$

Tam giác SCD vuông tại D, có

$\frac{1}{D{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{D}^{2}}}+\frac{1}{D{{C}^{2}}}\Leftrightarrow \frac{1}{{{\left( \sqrt{2} \right)}^{2}}}=\frac{1}{S{{D}^{2}}}+\frac{1}{{{x}^{2}}}\Rightarrow SD=\frac{x\sqrt{2}}{\sqrt{{{x}^{2}}-2}}$

Do đó, thể tích khối chóp S.ABC là ${{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{2}.{{V}_{S.ABCD}}=\frac{\sqrt{2}}{6}.\frac{{{x}^{3}}}{\sqrt{{{x}^{2}}-2}}$

Xét hàm số $f\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{\sqrt{{{x}^{2}}-2}}$ trên $\left( \sqrt{2};+\infty  \right)$, ta được $\underset{\left( \sqrt{2};+\infty  \right)}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=f\left( \sqrt{3} \right)=3\sqrt{3}$. Chọn A

Bài tập 11: Cho tam giác ABC vuông cân tại B, AC = 2. Trên đường thẳng qua A vuông góc với mặt phẳng (ABC) lấy các điểm M, N khác phía so với mặt phẳng (ABC) sao cho AM.AN = 1. Thể tích của khối tứ diện MNBC nhỏ nhất bằng

A. ${{V}_{\text{min}}}=\frac{1}{3}$ B. ${{V}_{\text{min}}}=\frac{1}{6}$ C. ${{V}_{\text{min}}}=\frac{2}{3}$              D. ${{V}_{\text{min}}}=\frac{1}{2}$

Lời giải chi tiết

Đặt $AM=x,AN=y$ suy ra $AM.AN=x.y=1$

Tam giác ABC vuông cân tại B, có $AB=BC=\frac{AC}{\sqrt{2}}=\sqrt{2}$

Diện tích tam giác vuông ABC là ${{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}AB.BC=1$

Ta có ${{V}_{MNBC}}={{V}_{M.ABC}}+{{V}_{N.ABC}}=\frac{1}{3}{{S}_{\Delta ABC}}.\left( AM+AN \right)=\frac{x+y}{3}$

Lại có $x+y\ge 2\sqrt{xy}$ (bất đẳng thức AM – GM) $\Rightarrow \frac{x+y}{3}\ge \frac{2}{3}$

Dấu bằng xảy ra khi $x=y=1$. Vậy ${{V}_{\text{min}}}=\frac{2}{3}$. Chọn C

Bài tập 12: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C, SA = AB = 2. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABC). Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB và SC. Thể tích lớn nhất ${{V}_{\text{max}}}$ của khối chóp S.AHK bằng

A. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{\sqrt{2}}{6}$ B. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{\sqrt{3}}{2}$ C. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{\sqrt{3}}{6}$              D. ${{V}_{\text{max}}}=\frac{\sqrt{2}}{3}$.

Lời giải chi tiết

Đặt $AC=x$ $(0<x<2)$

Tam giác ABC vuông tại C $\Rightarrow BC=\sqrt{A{{B}^{2}}-A{{C}^{2}}}=\sqrt{4-{{x}^{2}}}$

Tam giác SAB vuông cân tại A, có đường cao AH $\Rightarrow SH=\frac{1}{2}SB$

Tam giác SAC vuông tại A, có $S{{A}^{2}}=SK.SC\Rightarrow \frac{SK}{SC}=\frac{S{{A}^{2}}}{S{{C}^{2}}}=\frac{4}{4+{{x}^{2}}}$

Ta có $\frac{{{V}_{S.AHK}}}{{{V}_{S.ABC}}}=\frac{SH}{SB}.\frac{SK}{SC}=\frac{1}{2}.\frac{4}{{{x}^{2}}+4}=\frac{2}{{{x}^{2}}+4}\Rightarrow {{V}_{S.AHK}}=\frac{2}{3}.\frac{x\sqrt{4-{{x}^{2}}}}{{{x}^{2}}+4}$

Xét hàm số $f\left( x \right)=\frac{2}{3}.\frac{x\sqrt{4-{{x}^{2}}}}{{{x}^{2}}+4}$ trên $\left( 0;2 \right)$, ta được $\underset{\left( 0;2 \right)}{\mathop{max}}\,f\left( x \right)=\frac{\sqrt{2}}{6}$. Chọn A

Bài tập 13: Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ có AB = x, AD = 3, góc giữa đường thẳng ${A}’C$ và mặt phẳng $\left( AB{B}'{A}’ \right)$ bằng $30{}^\circ $. Tìm x để thể tích khối hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.

A. $x=\frac{3\sqrt{15}}{5}$ B. $x=\frac{3\sqrt{6}}{2}$ C. $x=\frac{3\sqrt{2}}{2}$              D. $x=\frac{3\sqrt{5}}{5}$

Lời giải chi tiết

Ta có $B{B}’\bot BC$ và $AB\bot BC\Rightarrow BC\bot \left( AB{B}'{A}’ \right)$

$\Rightarrow $ B là hình chiếu vuông góc của C trên $\left( AB{B}'{A}’ \right)$

Suy ra $\widehat{{A}’C;\left( AB{B}'{A}’ \right)}=\widehat{\left( {A}’C;{A}’B \right)}=\widehat{C{A}’B}=30{}^\circ $

Tam giác ${A}’BC$ vuông tại B, có $\tan \widehat{C{A}’B}=\frac{BC}{{A}’B}\Rightarrow {A}’B=3\sqrt{3}$

Tam giác ${A}’AB$ vuông tại A, có $A{A}’=\sqrt{{A}'{{B}^{2}}-A{{B}^{2}}}=\sqrt{27-{{x}^{2}}}$

Do đó thể tích khối hộp là ${{V}_{ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’}}=A{A}’.AB.AD=3x.\sqrt{27-{{x}^{2}}}$

Lại có $x.\sqrt{27-{{x}^{2}}}\le \frac{{{x}^{2}}+27-{{x}^{2}}}{2}=\frac{27}{2}\to {{V}_{ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’}}\le 3.\frac{27}{2}=\frac{81}{2}$

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $x=\sqrt{27-{{x}^{2}}}\Rightarrow x=\frac{3\sqrt{6}}{2}$. Chọn B

Bài tập 14: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, thể tích là V. Gọi M là trung điểm của SA, N là điểm nằm trên cạnh SB sao cho SN = 2NB, mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ di động qua các điểm M,N và cắt các cạnh SC, SD lần lượt tại hai điểm phân biệt K, Q. Tính thể tích lớn nhất ${{V}_{\text{max}}}$ của khối chóp S.MNKQ.

A. $\frac{V}{2}$ B. $\frac{2V}{3}$ C. $\frac{V}{3}$ D. $\frac{V}{6}$

Lời giải chi tiết

Đặt $x=\frac{SK}{SC}$ $\left( 0\le x\le 1 \right)$ . Hình vẽ tham khảo

Vì mặt phẳng $\left( \alpha  \right)$ di động qua các điểm M, N và cắt các cạnh SC, SD lần lượt tại hai điểm phân biệt K, Q nên ta có $\frac{SA}{SM}+\frac{SC}{SK}=\frac{SB}{SN}+\frac{SD}{SQ}\Rightarrow 2+\frac{1}{x}=\frac{3}{2}+\frac{SD}{SQ}=\frac{2x}{2+x}$

Ta có $\frac{{{V}_{S.MNPQ}}}{{{V}_{S.ABCD}}}=\frac{1}{2}\left( \frac{SM}{SA}.\frac{SN}{SB}.\frac{SK}{SC}+\frac{SM}{SA}.\frac{SK}{SC}.\frac{SQ}{SD} \right)=\frac{1}{2}\left( \frac{4x}{3}-\frac{2}{x+2} \right)=\frac{2x}{3}-\frac{1}{x+2}$

Xét hàm số $f\left( x \right)=\frac{2x}{3}-\frac{1}{x+2}$ trên $\left[ 0;1 \right]$ ta được $\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{max}}\,f\left( x \right)=f\left( 1 \right)=\frac{1}{3}$

Vậy thể tích lớn nhất cần tính là ${{V}_{S.MNPQ}}=\frac{V}{3}$. Chọn C

Bài tập 15: Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 18 cm. Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng x cm, rồi gập tấm nhôm lại như hình vẽ dưới đây để có được một cái hộp không nắp. Tìm x để hộp nhận được có thể tích lớn nhất.

A. x = 6 B. x = 4 C. x = 2 D. x = 3

Lời giải chi tiết

Sau khi cắt ở bốn góc hình vuông cạnh x, ta được khối hộp có

• Chiều cao bằng   cm

• Đáy là hình vuông cạnh   cm

Do đó, thể tích khối hộp chữ nhật là $V=x.{{\left( 18-2x \right)}^{2}}=\frac{1}{4}.4x.\left( 18-2x \right).\left( 18-2x \right)$

Ta có $4x.\left( 18-2x \right).\left( 18-2x \right)\le \frac{{{\left( 4x+18-2x+18-2x \right)}^{3}}}{27}=\frac{{{36}^{3}}}{27}=1728$

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:HINH HOC KHONG GIAN - TOAN 12

Bài liên quan:

  1. Bài tập bài toán thực thế hình học không gian thường ra trong đề thi – Có đáp án chi tiết
  2. Tổng hợp lý thuyết cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau không vuông góc toán lớp 12
  3. Tổng hợp lý thuyết cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau toán lớp 12
  4. Cách tính Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song
  5. Tổng hợp lý thuyết cách tính khoảng cách từ một điểm bất kỳ đến mặt bên -bài tập có đáp án toán lớp 12
  6. Tổng hợp lý thuyết cách tính khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng bên. toán lớp 12
  7. Tổng hợp lý thuyết tính khoảng cách từ một điểm trên mặt phẳng đáy tới mặt phẳng chứa đường cao toán lớp 12
  8. Tổng hợp lý thuyết bài tập sử dụng định lý hình chiếu để tính góc giữa hai mặt phẳng toán lớp 12
  9. Tổng hợp lý thuyết cách tính nhanh góc giữa hai mặt bên có đáp án chi tiết toán lớp 12
  10. Tổng hợp lý thuyết tính góc giữa mặt bên và mặt đáy – bài tập có đáp án chi tiết toán lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Toán năm 2022-2023 Trường THPT Trần Phú
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Quý Đôn
  • [LOP12.COM] Đề thi thử THPT QG năm 2023 môn Hóa học Trường THPT Ngô Gia Tự

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Hoc Tap VN - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản