• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Tổng hợp lý thuyết bài tập mũ logarit lũy thừa vận dụng cao có đáp án chi tiết toán lớp 12

Tổng hợp lý thuyết bài tập mũ logarit lũy thừa vận dụng cao có đáp án chi tiết toán lớp 12

17/04/2022 by admin Để lại bình luận

Bài tập mũ logarit lũy thừa vận dụng cao  – khó có đáp án chi tiết

Ở phần này ta xét một số Bài tập ở mức độ vận dụng, chúng ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số mũ và logarit ở các chủ đề sau. 

Một số bài tập trắc nghiệm VDC chương 2 lớp 12 có Lời giải chi tiết

Bài tập 1:[Đề thi thử nghiệm Bộ giáo dục 2017] Xét các số thực $a,b$ thỏa mãn $a>b>1.$ Tìm giá trị nhỏ nhất ${{P}_{\min }}$ của biểu thức $P=\log _{\frac{a}{b}}^{2}\left( {{a}^{2}} \right)+3{{\log }_{b}}\left( \frac{a}{b} \right).$ 

A. ${{P}_{\min }}=19.$    B. ${{P}_{\min }}=16.$  C. ${{P}_{\min }}=14.$  D. ${{P}_{\min }}=15.$ 

Lời giải chi tiết:

Ta có: $P={{\left( 2{{\log }_{\frac{a}{b}}}a \right)}^{2}}+3\left( {{\log }_{b}}a-1 \right)=\frac{4}{{{\left( {{\log }_{a}}\frac{a}{b} \right)}^{2}}}+\frac{3}{{{\log }_{a}}b}-3=\frac{4}{{{\left( 1-{{\log }_{a}}b \right)}^{2}}}+\frac{3}{{{\log }_{a}}b}-3$ 

Đặt $t={{\log }_{a}}b$ (Do $a>b>1\Rightarrow 0<t<1).$ Xét $f\left( t \right)=\frac{4}{{{\left( t-1 \right)}^{2}}}+\frac{3}{t}-3$ 

Khi đó $f’\left( t \right)=\frac{-8}{{{\left( t-1 \right)}^{3}}}-\frac{3}{{{t}^{2}}}=0\Leftrightarrow t=\frac{1}{3}.$ Ta có: $\underset{t\to {{0}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( t \right)=\underset{t\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( t \right)=+\infty ;f\left( \frac{1}{3} \right)=15$ 

Do đó ${{P}_{\min }}=15.$ Chọn D.

 

Bài tập 2: Cho các số thực dương $1>a>b>0.$ 

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P=-3{{\log }_{{{a}^{4}}}}\frac{a}{b}+\log _{b}^{2}\left( ab \right).$ 

A. ${{P}_{\min }}=3$    B. ${{P}_{\min }}=4$  C. ${{P}_{\min }}=\frac{5}{2}$  D. ${{P}_{\min }}=\frac{3}{2}$ 

Lời giải chi tiết:

Ta có: $P=-\frac{3}{4}{{\log }_{a}}\frac{a}{b}+{{\left( {{\log }_{b}}\left( ab \right) \right)}^{2}}=\frac{-3}{4}\left( 1-{{\log }_{a}}b \right)+{{\left( {{\log }_{b}}a+1 \right)}^{2}}$ 

Đặt $t={{\log }_{b}}a$ $\left( 0<t<1 \right)$ ta có: $P=\frac{-3}{4}\left( 1-\frac{1}{t} \right)+{{\left( t+1 \right)}^{2}}=\frac{1}{4}+\frac{3}{4t}+{{t}^{2}}+2t=f\left( t \right)$   

Khi đó $f’\left( t \right)=\frac{-3}{4{{t}^{2}}}+2t+2=0\Leftrightarrow t=\frac{1}{2}.$ Lại có $\underset{x\to {{0}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( t \right)=+\infty ;\underset{x\to 1}{\mathop{\lim }}\,f\left( t \right)=4;f\left( \frac{1}{2} \right)=3$ 

Do đó ${{P}_{\min }}=3$ khi $t=\frac{1}{2}.$ Chọn A.

 

Bài tập 3: [Đề thi THPT Quốc gia năm 2017] Xét các số thực dương $a,b$ thỏa mãn

${{\log }_{2}}\frac{1-ab}{a+b}=2ab+a+b-3.$ Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P=a+2b.$ 

A. ${{P}_{\min }}=\frac{2\sqrt{10}-3}{2}.$    B. ${{P}_{\min }}=\frac{2\sqrt{10}-5}{2}.$  C. ${{P}_{\min }}=\frac{3\sqrt{10}-7}{2}.$               D. ${{P}_{\min }}=\frac{2\sqrt{10}-1}{2}.$ 

Lời giải chi tiết:

Ta có: ${{\log }_{2}}\frac{1-ab}{a+b}=2ab+a+b-3\Leftrightarrow {{\log }_{2}}\left( 1-ab \right)-{{\log }_{2}}\left( a+b \right)=2ab-2+a+b-1$ 

$\Leftrightarrow {{\log }_{2}}\left( 1-ab \right)+1+2\left( 1-ab \right)={{\log }_{2}}\left( a+b \right)+a+b\Leftrightarrow {{\log }_{2}}\left[ 2\left( 1-ab \right) \right]+2\left( 1-ab \right)={{\log }_{2}}\left( a+b \right)+a+b$ 

Xét hàm số $f\left( t \right)={{\log }_{2}}t+t$ $\left( t>0 \right)$ ta có: ${f}’\left( t \right)=\frac{1}{t\ln 2}+1>0$ $\left( \forall t>0 \right)$ nên hàm số $f\left( t \right)$ đồng biến trên khoảng $\left( 0;+\infty  \right).$ Khi đó $f\left[ 2\left( 1-ab \right) \right]=f\left( a+b \right)\Leftrightarrow 2\left( 1-ab \right)=a+b.$ 

Suy ra $2ab+a+b=2\Rightarrow a=\frac{2-b}{1+2b}\Rightarrow P=\frac{2-b}{1+2b}+2b\Rightarrow P’=\frac{-5}{{{\left( 1+2b \right)}^{2}}}+2=0\Rightarrow b=\frac{1}{2}\left( \sqrt{\frac{5}{2}}-1 \right)$ 

Khi đó ${{P}_{\min }}=\frac{2\sqrt{10}-3}{2}.$ Chọn A.

 

Bài tập 4: [Đề thi THPT Quốc gia năm 2017] Xét các số thực dương $x,y$ thỏa mãn

${{\log }_{3}}\frac{1-xy}{x+2y}=3xy+x+2y-4.$ Tìm giá trị nhỏ nhất ${{P}_{\min }}$ của $P=x+y$ 

A. ${{P}_{\min }}=\frac{9\sqrt{11}-19}{9}.$    B. ${{P}_{\min }}=\frac{2\sqrt{11}-3}{3}.$  C. ${{P}_{\min }}=\frac{18\sqrt{11}-29}{21}.$               D. ${{P}_{\min }}=\frac{9\sqrt{11}+19}{9}.$ 

Lời giải chi tiết:

Ta có: ${{\log }_{3}}\frac{1-xy}{x+2y}=3xy+x+2y-4\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( 1-xy \right)-{{\log }_{3}}\left( x+2y \right)+3-3xy+1=x+2y$ 

$\Leftrightarrow {{\log }_{3}}3\left( 1-xy \right)+3-3xy={{\log }_{3}}\left( x+2y \right)+x+2y.$ 

Xét hàm số $f\left( t \right)={{\log }_{3}}t+t$ $\left( t>0 \right)$ ta có: ${f}’\left( t \right)=\frac{1}{t\ln 3+1}>0$ $\left( \forall t>0 \right)$ nên hàm số $f\left( t \right)$ đồng biến trên khoảng $\left( 0;+\infty  \right).$ Do đó $f\left( 3-3xy \right)=f\left( x+2y \right)\Leftrightarrow 3-3xy=x+2y$

Khi đó $x\left( 1+3y \right)=3-2y\Rightarrow P=y+\frac{3-2y}{1+3y}\Rightarrow P’\left( y \right)=1-\frac{11}{{{\left( 1+3y \right)}^{2}}}=0\Leftrightarrow y=\frac{-1+\sqrt{11}}{3}$ (do $y>0).$  

Từ đó suy ra ${{P}_{\min }}=P\left( \frac{-1+\sqrt{11}}{3} \right)=\frac{2\sqrt{11}-3}{3}.$ Chọn B.

 

Bài tập 5: Cho $x,y$ là các số thực thỏa mãn ${{\log }_{4}}\left( x+y \right)+{{\log }_{4}}\left( x-y \right)\ge 1.$ Tìm giá trị nhỏ nhất ${{P}_{Min}}$ của $P=2x-y$ 

A. ${{P}_{\min }}=4.$    B. ${{P}_{\min }}=-4.$  C. ${{P}_{\min }}=2\sqrt{3}.$  D. ${{P}_{\min }}=\frac{10\sqrt{3}}{3}.$ 

Lời giải chi tiết:

Ta có: ${{\log }_{4}}\left( x+y \right)+{{\log }_{4}}\left( x-y \right)\ge 1\Leftrightarrow {{x}^{2}}-{{y}^{2}}\ge 4\Rightarrow x\ge \sqrt{{{y}^{2}}+4}$ 

Do đó $P\ge 2\sqrt{{{y}^{2}}+4}-y=f(y).$ . Khi đó $P’=\frac{2y}{\sqrt{{{y}^{2}}+4}}-1=0\xrightarrow{y>0}y=\frac{2}{\sqrt{3}}$

Suy ra ${{P}_{\min }}=2\sqrt{3}.$ Chọn C.

 

Bài tập 6: Cho hai số thực dương $x,y$ thay đổi thỏa mãn hệ thức $3+\ln \frac{x+y+1}{3xy}=9xy-3x-3y.$ Tìm giá trị nhỏ nhất $m$ của biểu thức $P=xy.$  

A. $m=\frac{1}{3}.$    B. $m=1.$  C. $m=\frac{1}{2}.$  D. $m=0.$ 

Lời giải chi tiết:

Từ giả thiết, ta có $3+\ln \frac{x+y+1}{3xy}=9xy-3x-3y\Leftrightarrow 3+\ln \left( x+y+1 \right)-\ln \left( 3xy \right)=9xy-3x-3y$

$\Leftrightarrow \ln \left( x+y+1 \right)+3\left( x+y+1 \right)=\ln \left( 3xy \right)+3\left( 3xy \right)\Leftrightarrow f\left( x+y+1 \right)=f\left( 3xy \right)\left( * \right)$ 

Xét hàm số $f\left( t \right)=\ln t+3t$ với $t>0,$ ta có $f’\left( t \right)=3+\frac{1}{t}>0;\forall t>0\Rightarrow f\left( t \right)$ là hàm số đồng biến.

Khi đó $\left( * \right)\Leftrightarrow x+y+1=3xy\Leftrightarrow 3xy-1=x+y\underbrace{\ge }_{AM-GM}2\sqrt{xy}\Leftrightarrow 3xy-2\sqrt{xy}-1\ge 0.$ 

$\Leftrightarrow \left( \sqrt{xy}-1 \right)\left( 3\sqrt{xy}+1 \right)\ge 0\Leftrightarrow \sqrt{xy}\ge 1\Leftrightarrow xy\ge 1\Rightarrow {{P}_{\min }}=1\Rightarrow m=1.$ Chọn B.

 

Bài tập 7: Cho các số thực $a,b$ thỏa mãn $a>1,b>1.$ 

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P=\frac{27}{2}{{\left( 2.lo{{g}_{ab}}a+{{\log }_{ab}}b \right)}^{2}}+4{{\log }_{a}}ab.$ 

A. ${{P}_{\min }}=36.$    B. ${{P}_{\min }}=24.$  C. ${{P}_{\min }}=32.$  D. ${{P}_{\min }}=48.$ 

Lời giải chi tiết:

Ta có $P=\frac{27}{2}{{\left( 2.lo{{g}_{ab}}a+{{\log }_{ab}}b \right)}^{2}}+4{{\log }_{a}}ab=\frac{27}{2}{{\left( \frac{2}{{{\log }_{a}}ab}+\frac{1}{{{\log }_{b}}ab} \right)}^{2}}+4.{{\log }_{a}}b+4.$

Đặt $t={{\log }_{a}}b$ $\left( t>0 \right)\Leftrightarrow {{\log }_{b}}a=\frac{1}{t},$ khi đó $P=\frac{27}{2}.{{\left( \frac{2}{t+1}+\frac{t}{t+1} \right)}^{2}}+4t+4=\frac{27}{2}.{{\left( \frac{t+2}{t+1} \right)}^{2}}+4t+4.$ 

Xét hàm số $f\left( t \right)=\frac{27}{2}.{{\left( \frac{t+2}{t+1} \right)}^{2}}+4t$ với $t\in \left( 0;+\infty  \right)$ 

Ta có $f’\left( t \right)=\frac{\left( t-2 \right){{\left( 2t+5 \right)}^{2}}}{{{\left( t+1 \right)}^{3}}};f’\left( t \right)=0\Leftrightarrow t=2.$ 

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy rằng $f\left( t \right)$ đạt giá trị nhỏ nhất bằng $f\left( 2 \right)=32\Rightarrow {{P}_{\min }}=36.$ 

Chọn A.

 

Bài tập 8: Cho hai số thực $a,b$ thỏa mãn các điều kiện ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}>1$ và ${{\log }_{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}\left( a+b \right)\ge 1.$ Giá trị lớn nhất của biểu thức $P=2a+4b-3$ là:

A. $\sqrt{10}$    B. $\frac{1}{\sqrt{10}}$  C. $\frac{1}{2}\sqrt{10}$  D. $2\sqrt{10}$ 

Lời giải chi tiết:

Do ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}>1$ và ${{\log }_{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}\left( a+b \right)\ge 1$ nên $a+b\ge {{a}^{2}}+{{b}^{2}}\Leftrightarrow {{\left( a-\frac{1}{2} \right)}^{2}}+{{\left( b-\frac{1}{2} \right)}^{2}}\le \frac{1}{2}\left( 1 \right)$ 

Ta có: $a+2b=\left[ \left( a-\frac{1}{2} \right)+2\left( b-\frac{1}{2} \right) \right]+\frac{3}{2}\left( 2 \right)$ 

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacốpski cho hai dãy số $a-\frac{1}{2},b-\frac{1}{2}$ và $1,2$ ta có:

$\left[ {{\left( a-\frac{1}{2} \right)}^{2}}+{{\left( b-\frac{1}{2} \right)}^{2}} \right]\left( {{1}^{2}}+{{2}^{2}} \right)\ge {{\left[ \left( a-\frac{1}{2} \right)+2\left( b-\frac{1}{2} \right) \right]}^{2}}$

$\Leftrightarrow 5\left[ {{\left( a-\frac{1}{2} \right)}^{2}}+{{\left( b-\frac{1}{2} \right)}^{2}} \right]\ge {{\left( a+2b-\frac{3}{2} \right)}^{2}}\text{  }\left( 3 \right)$ 

Từ $\left( 1 \right)$ và $\left( 3 \right)$ ta có: $5.\frac{1}{2}\ge {{\left( a+2b-\frac{3}{2} \right)}^{2}}\Rightarrow a+2b-\frac{3}{2}\le \frac{\sqrt{10}}{2}\Leftrightarrow 2a+4b-3\le \sqrt{10}$ 

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi $\left\{ \begin{align}  & \frac{a-\frac{1}{2}}{1}=\frac{b-\frac{1}{2}}{2} \\  & {{\left( a-\frac{1}{2} \right)}^{2}}+{{\left( b-\frac{1}{2} \right)}^{2}}=\frac{1}{2} \\ \end{align} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{align}  & a=\frac{5+\sqrt{10}}{10} \\  & b=\frac{5+2\sqrt{10}}{10} \\ \end{align} \right..$ Chọn A.

 

Bài tập 9: Xét các số thực $a,b$ thỏa mãn $a\ge b>1.$ Biết rằng biểu thức $P=\frac{1}{{{\log }_{ab}}a}+\sqrt{{{\log }_{a}}\frac{a}{b}}$ đạt giá trị lớn nhất khi $b={{a}^{k}}.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $k\in \left( 0;\frac{3}{2} \right).$    B. $k\in \left( -1;0 \right).$  C. $k\in \left( \frac{3}{2};2 \right).$               D. $k\in \left( 2;3 \right).$ 

Lời giải chi tiết:

Với điều kiện $a\ge b>1$ và $b={{a}^{k}}\Rightarrow k={{\log }_{a}}b\Rightarrow k\in \left( 0;1 \right].$ 

Với $b={{a}^{k}}$ thế vào biểu thức $P$, ta được $P={{\log }_{a}}ab+\sqrt{{{\log }_{a}}\frac{a}{b}}=1+{{\log }_{a}}b+\sqrt{1-{{\log }_{a}}b}$ 

$\Rightarrow P=1+{{\log }_{a}}{{a}^{k}}+\sqrt{1-{{\log }_{a}}{{a}^{k}}}=1+k+\sqrt{1-k}.$ Khi đó ${{P}_{\max }}\Leftrightarrow {{\left\{ f\left( k \right)=1+k+\sqrt{1-k} \right\}}_{\max }}.$ 

Xét hàm số $f\left( k \right)$ trên khoảng $\left( 0;1 \right],$ ta có $f’\left( k \right)=1-\frac{1}{2\sqrt{1-k}};f’\left( k \right)=0\Leftrightarrow k=\frac{3}{4}.$ 

Vậy giá trị lớn nhất của $f\left( k \right)$ bằng $f\left( \frac{3}{4} \right)=\frac{9}{4}.$ Dấu = xảy ra khi $k=\frac{3}{4}\in \left( 0;\frac{3}{2} \right).$ Chọn A.  

 

Bài tập 10: Cho $x,y>0$ thỏa mãn ${{\log }_{3}}{{\left[ \left( x+1 \right)\left( y+1 \right) \right]}^{y+1}}=9-\left( x-1 \right)\left( y+1 \right).$ Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P=x+2y.$ 

A. ${{P}_{\min }}=\frac{11}{2}.$    B. ${{P}_{\min }}=\frac{27}{5}.$  C. ${{P}_{\min }}=\frac{-1+6\sqrt{3}}{2}.$               D. ${{P}_{\min }}=-3+6\sqrt{2}.$ 

Lời giải chi tiết:

Ta có: ${{\log }_{3}}{{\left[ \left( x+1 \right)\left( y+1 \right) \right]}^{y+1}}=9-\left( x-1 \right)\left( y+1 \right)\Leftrightarrow \left( y+1 \right){{\log }_{3}}\left[ \left( x+1 \right)\left( y+1 \right) \right]=9-\left( x-1 \right)\left( y+1 \right)$

$\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( x+1 \right)+{{\log }_{3}}\left( y+1 \right)=\frac{9}{y+1}-\left( x-1 \right)\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( x+1 \right)+x+1=2-{{\log }_{3}}\left( y+1 \right)+\frac{9}{y+1}$ 

$\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( x+1 \right)+x+1={{\log }_{3}}\left( \frac{9}{y+1} \right)+\frac{9}{y+1}$ 

Xét hàm số $f\left( t \right)={{\log }_{3}}t+t\left( t\in \left( 0;+\infty  \right) \right)$ ta có: $f’\left( t \right)=\frac{1}{t\ln 3}+1>0\left( \forall t\in \left( 0;+\infty  \right) \right).$ 

Do đó hàm số $f\left( t \right)$ đồng biến trên khoảng $\left( 0;+\infty  \right).$ 

Khi đó $f\left( x+1 \right)=f\left( \frac{9}{y+1} \right)\Leftrightarrow x+1=\frac{9}{y+1}\Rightarrow P=\frac{9}{y+1}-1+2y=2\left( y+1 \right)+\frac{9}{y+1}-3$ 

Mặt khác $2\left( y+1 \right)+\frac{9}{y+1}\ge 2\sqrt{2\left( y+1 \right).\frac{9}{y+1}}=6\sqrt{2}\Rightarrow {{P}_{\min }}=6\sqrt{2}-3.$ Chọn D.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:HAM SO MU - LOGARIT - TOAN 12

Bài liên quan:
  1. Tổng hợp lý thuyết bài tập nhận dạng đồ thị hàm số mũ và logarit có đáp án chi tiết toán lớp 12
  2. Bài tập Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số lũy thừa, mũ, logarit có đáp án chi tiết
  3. Bài tập Tính đơn điệu và cực trị của hàm số lũy thừa, mũ, logarit có đáp án chi tiết
  4. Tổng hợp lý thuyết bài tập tính đạo hàm của hàm số lũy thừa, mũ, logarit có đáp án chi tiết toán lớp 12
  5. Tổng hợp lý thuyết bài tập tìm tập xác định của hàm số lũy thừa, mũ, logarit có đáp án chi tiết toán lớp 12
  6. Tổng hợp lý thuyết hàm số logarit là gì? lý thuyết và công thức tóm tắt ngắn gọn toán lớp 12
  7. Tổng hợp lý thuyết hàm số mũ là gì? lý thuyết và công thức tóm tắt ngắn gọn toán lớp 12
  8. Tổng hợp lý thuyết hàm số là gì? lý thuyết và công thức tóm tắt ngắn gọn toán lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2022.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.