• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Tổng hợp lý thuyết bài tập góc giữa cạnh bên và mặt đáy – có đáp án chi tiết toán lớp 12

Tổng hợp lý thuyết bài tập góc giữa cạnh bên và mặt đáy – có đáp án chi tiết toán lớp 12

23/04/2022 by admin Để lại bình luận

Bài tập Góc giữa cạnh bên và mặt đáy – có đáp án chi tiết

Phương pháp tính góc giữa cạnh bên và mặt đáy

Tìm góc giữa cạnh bên SA và mặt đáy (ABC)

Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng đáy (ABC).

Như vậy HA là hình chiếu vuông góc của SA trên (ABC).

Vậy $\left( \widehat{SA;\left( ABC \right)} \right)=\widehat{\left( SA;HA \right)}=\widehat{SAH}.$

Bài tập tính góc giữa cạnh bên và mặt đáy có Lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, có $AB=a;BC=a\sqrt{3}$. Biết $SA\bot \left( ABC \right)$, SB tạo với đáy một góc $60{}^\circ $ và M là trung điểm của BC.

a) Tính cosin góc giữa SC và mặt phẳng (ABC).

b) Tính cosin góc giữa SM và mặt phẳng (ABC).

Lời giải chi tiết

a) Do $SA\bot \left( ABC \right)\Rightarrow \left( \widehat{SB;\left( ABC \right)} \right)=\widehat{SBA}=60{}^\circ .$

Do đó $SA=AB\tan \widehat{SBA}=a\tan 60{}^\circ =a\sqrt{3}.$

Ta có: $AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=2a;\widehat{\left( SC;\left( ABC \right) \right)}=\widehat{SCA}.$

Khi đó: $\cos \widehat{SCA}=\frac{AC}{SC}=\frac{AC}{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{C}^{2}}}}=\frac{2a}{\sqrt{3{{a}^{2}}+4{{a}^{2}}}}=\frac{2}{\sqrt{7}}.$

b) Do $SA\bot \left( ABC \right)\Rightarrow \widehat{\left( SM;\left( ABC \right) \right)}=\widehat{SMA}=\varphi .$

Ta có: $AM=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{M}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}+{{\left( \frac{a\sqrt{3}}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{7}}{2}.$

Khi đó $\cos \varphi =\frac{AM}{SM}=\frac{AM}{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{M}^{2}}}}=\frac{\sqrt{133}}{19}.$

 

Bài tập 2: Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình chữ nhật có $AB=2a;AD=a$. Tam giác (SAB) đều và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy.

a) Tính góc giữa SB, SC và mặt phẳng (ABCD).

b) Gọi I là trung điểm của BC. Tính tan góc giữa SI và mặt phẳng (ABCD).

Lời giải chi tiết

a) Gọi H là trung điểm của AB ta có: $SH\bot AB$

Mặt khác $\left\{ \begin{array}  {} \left( SAB \right)\bot \left( ABCD \right) \\  {} AB=\left( SAB \right)\cap \left( ABCD \right) \\ \end{array} \right.\Rightarrow SH\bot \left( ABCD \right).$

Tam giác SAB đều cạnh 2a nên $SH=a\sqrt{3},$

$HC=\sqrt{H{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=a\sqrt{2}.$

Do $SH\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow \left( \widehat{SB;\left( ABCD \right)} \right)=\widehat{SBH}=60{}^\circ $

$\left( \widehat{SC;\left( ABCD \right)} \right)=\widehat{SCH}$ và $\tan \widehat{SCH}=\frac{SH}{HC}=\sqrt{\frac{3}{2}}.$

b) Ta có: $HI=\sqrt{H{{B}^{2}}+B{{I}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}+{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{5}}{2}.$

Mặt khác $\left( \widehat{SI;\left( ABCD \right)} \right)=\widehat{SIH}$ và $\widehat{SIH}=\frac{SH}{SI}=a\sqrt{3}:\frac{a\sqrt{5}}{2}=\frac{2\sqrt{15}}{5}.$

 

Bài tập 3: Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là nửa lục giác đều cạnh a, $AD=2a$. Biết $SA\bot \left( ABCD \right)$ và đường thẳng SB tạo với đáy một góc $45{}^\circ .$

a) Tính cosin góc tạo bởi các cạnh SC, SD và mặt đáy (ABCD).

b) Gọi I là trung điểm của CD, tính tan góc tạo bởi SI và mặt phẳng (ABCD).

Lời giải chi tiết

a) Gọi O là trung điểm của AD $\Rightarrow $ OABC là hình thoi cạnh a $\Rightarrow CO=a=\frac{1}{2}AD\Rightarrow \Delta ACD$ vuông tại C.

Do $SA\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow \widehat{\left( SB;\left( ABCD \right) \right)}=\widehat{SBA}=45{}^\circ .$

Do đó $SA=AB\tan 45{}^\circ =a.$

$AC=\sqrt{A{{D}^{2}}-C{{D}^{2}}}=a\sqrt{3}\Rightarrow \cos \widehat{\left( SC;\left( ABC \right) \right)}=\cos \widehat{SCA}$

$=\frac{AC}{SC}=\frac{AC}{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{C}^{2}}}}=\frac{a\sqrt{3}}{\sqrt{{{a}^{2}}+3{{a}^{2}}}}=\frac{\sqrt{3}}{2}.$

$\cos \left( \widehat{SD;\left( ABCD \right)} \right)=\cos \widehat{SDA}=\frac{AD}{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{D}^{2}}}}=\frac{2}{\sqrt{5}}.$

b) Ta có: $AI=\sqrt{A{{C}^{2}}+C{{I}^{2}}}=\sqrt{3{{a}^{2}}+{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{13}}{2}.$

Do đó $\tan \widehat{\left( SI;\left( ABCD \right) \right)}=\tan \widehat{SIA}=\frac{SA}{AI}=\frac{2}{\sqrt{13}}.$

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:HINH HOC KHONG GIAN - TOAN 12

Bài liên quan:
  1. Bài tập bài toán thực thế hình học không gian thường ra trong đề thi – Có đáp án chi tiết
  2. Tổng hợp lý thuyết cách giải cực trị hình không gian hay – bài tập có đáp án chi tiết toán lớp 12
  3. Tổng hợp lý thuyết cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau không vuông góc toán lớp 12
  4. Tổng hợp lý thuyết cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau toán lớp 12
  5. Cách tính Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song
  6. Tổng hợp lý thuyết cách tính khoảng cách từ một điểm bất kỳ đến mặt bên -bài tập có đáp án toán lớp 12
  7. Tổng hợp lý thuyết cách tính khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng bên. toán lớp 12
  8. Tổng hợp lý thuyết tính khoảng cách từ một điểm trên mặt phẳng đáy tới mặt phẳng chứa đường cao toán lớp 12
  9. Tổng hợp lý thuyết bài tập sử dụng định lý hình chiếu để tính góc giữa hai mặt phẳng toán lớp 12
  10. Tổng hợp lý thuyết cách tính nhanh góc giữa hai mặt bên có đáp án chi tiết toán lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2022.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.