• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • Khoá học
  • Đăng ký
Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Toán 12 / Tăng trưởng bèo, vi khuẩn – Bài toán thực tế lớp 12 – công thức và bài tập có đáp án chi tiết

Tăng trưởng bèo, vi khuẩn – Bài toán thực tế lớp 12 – công thức và bài tập có đáp án chi tiết

18/04/2022 by Thầy Đồ Để lại bình luận

Tăng trưởng bèo, vi khuẩn – Bài toán thực tế lớp 12 – công thức và bài tập có đáp án

̶  Công thức tăng trưởng của bèo:

Giả sử lượng bèo ban đầu là ${{T}_{0}}$ và mỗi giờ lượng bèo tăng gấp 2 lần thì sau $n$ giờ lượng bèo sẽ là $T={{T}_{0}}{{.2}^{n}}$ (nếu mỗi giờ tăng $k$ lần thì công thức là $T={{T}_{0}}.{{k}^{n}}$)

̶  Công thức Tăng trưởng của vi khuẩn:

Công thức: $s\left( t \right)=A.{{e}^{rt}}$ trong đó $A$ là số lượng vi khuẩn ban đầu, $s\left( t \right)$ là số lượng vi khuẩn sau thời gian $t$, $r$ là tỷ lệ tăng trưởng $\left( r>0 \right)$, $t$ là thời gian tăng trưởng.

Bài tập trắc nghiệm toán thực tế lớp 12 có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Một người thả 1 lá bèo vào một cái ao, sau 12 giờ thì bào sinh sôi phủ kín mặt ao. Hỏi sau mấy giờ thì bèo phủ kín $\frac{1}{5}$ mặt ao, biết rằng sau mỗi giờ thì lượng bèo tăng gấp 10 lần lượng bèo trước đó và tốc độ tăng không đổi.

A. $12-\log 5$ giờ B. $\frac{12}{5}$ giờ  C. $12-\log 2$ giờ D. $12+\ln 5$ giờ

Lời giải chi tiết

Ta có: $T={{T}_{0}}{{.10}^{t}}$, khi đó $T\left( 12 \right)={{T}_{0}}{{.10}^{12}}$

Gọi ${{t}_{0}}$ là thời gian bèo phủ $\frac{1}{5}$ mặt hồ thì ${{T}_{0}}{{.10}^{{{t}_{0}}}}=\frac{1}{5}T\left( 12 \right)=\frac{1}{5}.{{T}_{0}}{{.10}^{12}}$

$\Leftrightarrow {{10}^{{{t}_{0}}}}=\frac{1}{5}{{.10}^{12}}\Leftrightarrow \log {{10}^{{{t}_{0}}}}=\log \left( \frac{1}{5}{{.10}^{12}} \right)\Leftrightarrow {{t}_{0}}=12-\log 5$. Chọn A.

Bài tập 2: Người ta thả một lá bèo vào một hồ nước. Sau thời gian $t$ giờ, bèo sẽ sinh sôi kín cả mặt hồ. Biết rằng sau mỗi giờ, lượng lá bèo tăng gấp 10 lần lượng lá bèo trước đó và tốc độ tăng không đổi. Hỏi sau mấy giờ thì số lá bèo phủ kín $\frac{1}{3}$ mặt hồ?

A. $\frac{t}{3}$ B. $\frac{{{10}^{t}}}{3}$ C. $t-\log 3$ D. $\frac{t}{\log 3}$

Lời giải chi tiết

Ta có: $T={{T}_{0}}{{.10}^{t}}$

Gọi ${{t}_{0}}$ giờ là khoảng thời gian cần để bèo phủ kín $\frac{1}{3}$ mặt hồ, suy ra ${{T}_{0}}{{.10}^{{{t}_{0}}}}=\frac{1}{3}T=\frac{1}{3}.{{T}_{0}}{{.10}^{t}}$

Suy ra ${{10}^{{{t}_{0}}}}=\frac{{{10}^{t}}}{3}\Rightarrow {{t}_{0}}=t-\log 3$. Chọn C.

Bài tập 3: Trong nông nghiệp bèo hoa dâu được dùng làm phân bón, nó rất tốt cho cây trồng. Mới đây một nhóm các nhà khoa học Việt Nam đã phát hiện ra bèo hoa dâu có thể được dùng để chiết xuất ra chất có tác dụng kích thích hệ miễn dịch và hỗ trợ điều trị bệnh ung thư. Bèo hoa dâu được thả nuôi trên mặt nước. Một người đã thả một lượng bèo hoa dâu chiếm 4% diện tích mặt hồ. Biết rằng cứ sau đúng một tuần bèo phát triển thành 3 lần lượng đã có và tốc độ phát triển của bèo ở mọi thời điểm như nhau. Sau bao nhiêu ngày bèo sẽ vừa phủ kín mặt hồ?

A. $7\times {{\log }_{3}}25$ B. ${{3}^{\frac{25}{7}}}$ C. $7\times \frac{24}{3}$              D. $7\times {{\log }_{3}}24$

Lời giải chi tiết

Gọi $A$ là lượng bèo ban đầu, để phủ kín mặt hồ thì lượng bèo là $\frac{100}{4}A$

Sau 1 tuần số lượng bèo là $3A$ suy ra sau $n$ tuần lượng bèo là: ${{3}^{n}}.A$

Để lượng bèo phủ kín mặt hồ thì ${{3}^{n}}.A=\frac{100}{4}.A\Rightarrow n={{\log }_{3}}\frac{100}{4}={{\log }_{3}}25\Rightarrow $ thời gian để bèo phủ kín mặt hồ là: $t=7{{\log }_{3}}25$. Chọn A.

Bài tập 4: Số lượng của một loài vi khuẩn trong phòng thí nghiệm được tính theo công thức $s\left( t \right)=A.{{e}^{rt}}$ trong đó $A$là số lượng vi khuẩn ban đầu, $s\left( t \right)$ là số lượng vi khuẩn có sau $t$ (phút), $r$ là tỷ lệ tăng trưởng $\left( r>0 \right)$, $t$ (tính theo phút) là thờ gian tăng trưởng. Biết rằng số lượng vi khuẩn ban đầu có 500 con và sau 5 giờ có 1500 con. Hỏi sau bao lâu, kể từ lúc bắt đầu, số lượng vi khuẩn đạt 121500 con?

A. 35 giờ B. 45 giờ C. 25 giờ D. 15 giờ

Lời giải chi tiết

Theo bài ra ta có: $1500=500.{{e}^{5r}}\Rightarrow {{e}^{5r}}=3$

Khi đó số lượng vi khuẩn đạt 121500 con thì:

$121500=500.{{e}^{rt}}\Leftrightarrow {{e}^{rt}}=243\Leftrightarrow {{\left( {{e}^{5r}} \right)}^{\frac{t}{5}}}=234\Leftrightarrow {{3}^{\frac{t}{5}}}=243\Leftrightarrow t=5{{\log }_{3}}243=25$ giờ. Chọn C.

Bài tập 5: Số lượng của một loài vi khuẩn trong phòng thí nghiệm được tính theo công thức $s\left( t \right)=A.{{e}^{rt}}$ trong đó $A$là số lượng vi khuẩn ban đầu, $s\left( t \right)$ là số lượng vi khuẩn có sau $t$ (phút), $r$ là tỷ lệ tăng trưởng $\left( r>0 \right)$, $t$ (tính theo phút) là thời gian tăng trưởng. Biết rằng số lượng vi khuẩn ban đầu có 100 con và sau 5 giờ có 300 con. Hỏi sau bao lâu, kể từ lúc bắt đầu, số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần so với số lượng ban đầu?

A. $t=\frac{3}{\log 5}$ giờ  B. $t=\frac{3\ln 5}{\log 10}$ giờ C. $t=\frac{5}{\log 3}$ giờ              D. $t=\frac{5\ln 3}{\ln 10}$ giờ

Lời giải chi tiết

Theo bài ra ta có: $300=100.{{e}^{5r}}\Rightarrow {{e}^{5r}}=3$

Khi đó số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần khi:

$10={{e}^{rt}}\Leftrightarrow {{e}^{rt}}=10\Leftrightarrow {{\left( {{e}^{5r}} \right)}^{\frac{t}{5}}}=10\Leftrightarrow {{3}^{\frac{t}{5}}}=10\Leftrightarrow t=5{{\log }_{3}}10=\frac{5}{\log 3}$ giờ. Chọn C.

Bài tập 6: Sự tăng trưởng của một loài vi khuẩn được tính theo công thức $f\left( x \right)=A.{{e}^{rx}}$, trong đó $A$là số lượng vi khuẩn ban đầu, $r$ là tỷ lệ tăng trưởng $\left( r>0 \right)$, $x$ (tính theo giờ) là thời gian tăng trưởng. Biết số vi khuẩn ban đầu có 1000 con và sau 10 giờ là 5000 con. Hỏi sau bao lâu thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần

A. $5.\ln 20$ (giờ) B. $5.\ln 10$(giờ) C. $10.lo{{g}_{5}}10$(giờ) D. $10.lo{{g}_{5}}20$(giờ)

Lời giải chi tiết

Theo đề bài ta có $5000=1000.{{e}^{10r}}\Rightarrow r=\frac{\ln 5}{10}$

Gọi ${{x}_{0}}$ giờ là thời gian để số vi khuẩn tăng gấp 10, suy ra $10A=A.{{e}^{\frac{\ln 5}{10}{{x}_{0}}}}\Rightarrow {{x}_{0}}=10.lo{{g}_{5}}10$ (giờ). Chọn C.

Bài tập 7: [Đề thử nghiệm Bộ GD&ĐT 2017] Số lượng của loại vi khuẩn A trong một phòng thí nghiệm được tính theo công thức $s\left( t \right)=s\left( 0 \right){{.2}^{t}}$, trong đó $s\left( 0 \right)$ là số lượng vi khuẩn A lúc ban đầu, $s\left( t \right)$ là số lượng vi khuẩn A có sau $t$ phút. Biết sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn A là 625 con. Hỏi sau bao lâu, kể từ lúc ban đầu, số lượng vi khuẩn A là 10 triệu con?

A. 48 phút B. 19 phút C. 7 phút D. 12 phút

Lời giải chi tiết

Ta có: $s\left( 3 \right)=s\left( 0 \right){{.2}^{3}}\Rightarrow s\left( 0 \right)=\frac{s\left( 3 \right)}{8}=78,125$ nghìn con

Do đó $s\left( t \right)=10$ triệu con =10000 nghìn con khi $10000=s\left( 0 \right){{.2}^{t}}\Rightarrow {{2}^{t}}=\frac{10000}{78,125}=128$

$\Rightarrow t={{\log }_{2}}128=7$ phút. Chọn C.

Bài tập 8: Trong môi trường nuôi cấy ổn định người ta nhận thấy cứ sau 5 ngày số lượng loài vi khuẩn A tăng lên gấp đôi, còn sau 10 ngày số lượng loài vi khuẩn B tăng lên gấp ba. Giả sử ban đầu có 100 con vi khuẩn A và 200 con vi khuẩn B, hỏi sau bao nhiêu ngày nuôi cấy trong môi trường đó thì số lượng hai loài bằng nhau, biết rằng tốc độ tăng trưởng của mỗi loài ở mọi thời điểm là như nhau?

A. $5\times {{\log }_{\frac{8}{3}}}2$ ngày  B. $5\times {{\log }_{\frac{4}{3}}}2$ ngày

C. $10\times {{\log }_{\frac{3}{2}}}2$ ngày  D. $10\times {{\log }_{\frac{4}{3}}}2$ ngày

Lời giải chi tiết

Giả sử sau $x$ ngày số lượng hai loài vi khuẩn bằng nhau. Khi đó, ta có

${{100.2}^{\frac{x}{5}}}={{200.3}^{\frac{x}{10}}}\Leftrightarrow {{2}^{\frac{x}{5}}}={{2.3}^{\frac{x}{10}}}\Leftrightarrow {{2}^{\frac{x}{5}-1}}={{3}^{\frac{x}{10}}}$

$\Leftrightarrow \frac{x}{5}-1=\frac{x}{10}.{{\log }_{2}}3\Leftrightarrow x\left( 2-{{\log }_{2}}3 \right)=10\Leftrightarrow x=\frac{10}{2-{{\log }_{2}}3}$

Lại có $2-{{\log }_{2}}3={{\log }_{2}}\frac{4}{3}=\frac{1}{{{\log }_{\frac{4}{3}}}2}\Rightarrow x=\frac{10}{2-{{\log }_{2}}3}=10\times {{\log }_{\frac{4}{3}}}2$ ngày. Chọn D.

Bài tập 9: Số lượng của loại virut $H$ trong một phòng thí nghiệm được tính theo công thức $s\left( t \right)=s\left( 0 \right){{.3}^{t}}$ trong đó $s\left( 0 \right)$ là số lượng virut $H$ lúc ban đầu, $s\left( t \right)$ là số lượng virut $H$ có sau thời gian $t$ phút. Biết sau 5 phút thì số lượng virut $H$ là 815.000 con. Hỏi sau bao lâu, kể từ lúc ban đầu, số lượng virut $H$ là 22.005.000 con?

A. 8 phút B. 30 phút C. 27 phút D. 15 phút

Lời giải chi tiết

Sau 5 phút thì số lượng virut $H$ là 815.000 con, suy ra $815.000=s\left( 0 \right){{.3}^{5}}\Rightarrow s\left( 0 \right)=\frac{815.000}{{{3}^{5}}}$ con.

Gọi ${{t}_{0}}$ phút là thời gian để có 22.005.000 con virut, suy ra $22.005.000=\frac{815.000}{{{3}^{5}}}{{.3}^{{{t}_{0}}}}\Rightarrow {{t}_{0}}=8$ phút. Chọn A.

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Toán 12 Tag với:TANG TRUONG LAI SUAT - LOGARIT - TOAN 12

Bài liên quan:

  1. Tổng hợp lý thuyết bài toán thực tế chương 2 lớp 12 – một số dạng toán khác toán lớp 12
  2. Tổng hợp lý thuyết công thức trả góp ngân hàng là gì? bài tập thực tế toán 12 ôn thi đại học. toán lớp 12
  3. Tổng hợp lý thuyết tiền gửi tiết kiệm là gì? công thức tính và bài tập áp dụng lớp 12 toán lớp 12
  4. Công thức hao mòn tài sản, diện tích rừng bị giảm và bài tập có đáp án chi tiết toán 12
  5. Tăng trưởng dân số là gì? Công thức tăng trưởng dân số toán 12 bài tập có đáp đáp án chi tiết.
  6. Lãi kép là gì? Bài toán thực thế lãi suất ngân hàng – công thức và bài tập có đáp án chi tiết.

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Toán năm 2022-2023 Trường THPT Trần Phú
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Quý Đôn
  • [LOP12.COM] Đề thi thử THPT QG năm 2023 môn Hóa học Trường THPT Ngô Gia Tự

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Hoc Tap VN - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản