PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DẠNG BÀI TIM TẦN SỐ HOAN VỊ GEN
Bài 11: Ở một loài chim, A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông vàng; B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y. Cho con đực lông đen, mắt đỏ giao phối với con cái lông đen, mắt đỏ (P), thu được F1 có 50% con đực lông đen, mắt đỏ; 21% con cái lông đen, mắt đỏ; 21% con cái lông vàng, mắt trắng; 4% con cái lông đen, mắt trắng; 4% con cái lông vàng, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định tần số hoán vị gen.
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh
Khi mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và 2 cặp tính trạng liên kết giới tính, có hoán vị gen thì tần số hoán vị được tính dựa trên kiểu hình của giới dị giao tử (XY). Phép lai XABXab × XABY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới XY là m : m : n : n (m > n) thì tần số hoán vị = $\frac{n}{m+n}.$. |
Chứng minh công thức:
Vì giới đực chiếm 50% tổng số cá thể cho nên với tỉ lệ m : m : n : n ® Kiểu gen XAbY do hoán vị sinh ra nên sẽ chiếm tỉ lệ = $\frac{n}{m+m+n+n}:\frac{1}{2}=\frac{n}{4\left( m+n \right)}.$ Kiểu gen XAbY = $\frac{n}{4\left( m+n \right)}$ . Vì giao tử Y luôn chiếm tỉ lệ 0,5 ® Giao tử XAb chiếm tỉ lệ: $\frac{n}{4\left( m+n \right)}:0,5=\frac{n}{2\left( m+n \right)}.$ Mà tần số hoán vị = 2 lần giao tử hoán vị = $2.\frac{n}{2\left( m+n \right)}=\frac{n}{\left( m+n \right)}.$ |
– Ở chim, con đực có cặp NST giới tính XX, con cái có cặp NST giới tính XY.
– Ở đời F1, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái ® Liên kết giới tính.
– Ở giới XY, tỉ lệ kiểu hình là 21% con cái lông đen, mắt đỏ; 21% con cái lông vàng, mắt trắng; 4% con cái lông đen, mắt trắng; 4% con cái lông vàng, mắt đỏ.
® Ở bài toán này, tần số hoán vị $=\frac{4%}{21%+4%}=16%.$