PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DẠNG BÀI SỐ LOẠI KIỂU GEN, SỐ LOẠI KIỂU HÌNH CỦA PHÉP LAI
Bài 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai $\frac{AB}{ab}x\frac{Ab}{aB}$, thu đươc F1. Biết không xảy ra đôt biến nhưng xảy ra hoán vi giữa hai gen A và B với tần số 20%.
a. Đời F1 có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
b. Tỉ lệ của các kiểu hình ở đời F1.
Hướng dẫn giải
a. Vì có hoán vị gen thì đời con có 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
Tại sao khi có hoán vị gen thì ờ phép lai $\frac{AB}{ab}x\frac{Ab}{aB}$ lại có 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình? Cách tính như thế nào? Để cho đơn giản, chúng ta xem hai cặp gen này giống như đang phân li độc lập $\frac{AB}{ab}x\frac{Ab}{aB}\approx \left( AaxAa \right)\left( BbxBb \right)$. Ở hai cặp gen $\left( AaxAa \right)\left( BbxBb \right)$có số loại kiểu gen là 3.3 = 9; số loại kiểu hình là 2.2 = 4 Tuy nhiên, ở trường hợp liên kết gen thì số loại kiểu gen bằng trường hợp phân li độc lập cộng thêm 1 (vì kiểu gen AaBb khi liên kết sẽ có 2 kiểu gen là $\frac{AB}{ab}$ và $\frac{Ab}{aB}$ ) |
b. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con
Tần số hoán vị 20% cho nên giao tử hoán vị có tỉ lệ = 0,1; giao tử liên kết có tỉ lệ = 0,5 – 0,1 = 0,4.
Ta có:
– Kiểu hình lặn $\frac{ab}{ab}$ có tỉ lệ = 0,4ab x 0,1ab = 0,04
– Kiểu hình có 1 tính trạng trội A-bb = aaB- = 0,25 – 0,04 = 0,21
– Kiểu hình có 2 tính trạng trội A-B- = 0,5 + 0,04 = 0,54
Bài 13: Tiến hành phép lai (P): $\frac{\underline{ABDE}}{abde}x\frac{\underline{ABDE}}{abde}$ , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Hãy xác định:
a. F1 có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp?
b. F1 có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen nói trên?
c. F1 có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen?
d. F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
Hướng dẫn giải
Công thức giải nhanh
Giả sử trên 1 cặp NST có n cặp gen dị hợp $\left( \frac{\underline{ABDeghMNpq…}}{abdEGHmnPQ…} \right)$ . Cơ thể dị hợp về n cặp gen này tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đốt biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở tất cả các điểm trên NST. – Ở F1 có tối đa số loại kiểu gen đồng hợp$={{2}^{n}}$ – Ở F1 có tối đa số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen$=C_{n}^{m}x{{2}^{n-1}}\left( m\ge 1 \right)$ |
Chứng minh:
a. Số loại kiểu gen đồng hợp$={{2}^{n}}$ – Vì có hoán vị gen cho nên với n cặp gen dị hợp thì sẽ sinh ra 2n loại giao tử. – P có 2n loại giao tử thì đời con sẽ có 2n số kiểu gen đồng hợp. b. Số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen$=C_{n}^{m}x{{2}^{n-1}}$ – Trong số n cặp gen, có m cặp gen dị hợp nên sẽ có $C_{n}^{m}$trường hợp. – Trong số m cặp gen dị hợp, sẽ có số loại kiểu gen (do hoán đổi vị trí của alen)$={{2}^{m-1}}$ – Trong số (n-m) cặp gen đồng hợp sẽ có số loại kiểu gen $={{2}^{n-m}}$ à Số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen $\left( n\ge m\ge 1 \right)$: $C_{n}^{m}x{{2}^{m-1}}x{{2}^{n-m}}=C_{n}^{m}x{{2}^{n-1}}$ F1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen $\frac{\underline{AB}}{ab}$, F1 tự thụ phấn thu được F2 à F1 có 2 cặp gen dị hợp (n = 2) |
Vận dụng công thức giải nhanh để giải bài toán:
Ở phép lai (P): $\frac{\underline{ABDE}}{abde}x\frac{\underline{ABDE}}{abde}$, có 4 cặp gen dị hợp (n = 4)
a. Số loại kiểu gen đồng hợp = 2n = 24 = 16 loại.
b. Số kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen$=C_{4}^{4}x{{2}^{4-1}}={{2}^{3}}=8$
c. Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen $=C_{2}^{4}x{{2}^{4-1}}={{6.2}^{3}}=48$ kiểu gen
d. Số loại kiểu gen $={{2}^{n}}x\frac{{{2}^{n}}+1}{2}={{2}^{4}}x\frac{{{2}^{4}}+1}{2}=136$ loại kiểu gen