PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DẠNG BÀI DỰ ĐOÁN KHẢ NĂNG VỀ TỈ LỆ KIỂU HÌNH ĐỜI CON
Bài 13: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được ${{F}_{1}}$ gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây ${{F}_{1}}$ tự thụ phấn, thu được ${{F}_{2}}$ có kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- ${{F}_{2}}$ có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
- Trong tổng số cây hoa hồng ở ${{F}_{2}}$, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3.
- Cho tất cả các cây hoa đỏ ở ${{F}_{2}}$ giao phấn với cây hoa trắng, thu được ${{F}_{3}}$ có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở ${{F}_{2}}$ giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở ${{F}_{2}}$, thu được ${{F}_{3}}$ có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Hướng dẫn giải
Cả 4 phát biểu đều đúng $\to $ Đáp án B.
${{F}_{2}}$ có tỉ lệ = 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng. $\to $ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước : A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
P: Cây hoa hồng $\times $ Cây hoa hồng
${{F}_{1}}$: 100% hoa đỏ.
Ở ${{F}_{2}}$ có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ (AABB, AaBB, AABb, AaBb). $\to $ I đúng.
${{F}_{2}}$ có 4 loại kiểu gen quy định hoa hồng. Đó là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb.
$\to $ Tỉ lệ kiểu gen dị hợp $=\frac{4}{6}=\frac{2}{3}$. $\to $ II đúng.
Các cây hoa đỏ ${{F}_{2}}$ cho 4 loại giao tử là $\frac{4}{9}AB,\frac{2}{9}Ab,\frac{2}{9}aB,\frac{1}{9}ab$. Các cây hoa trắng chỉ cho giao tử ab $\to $ Đời ${{F}_{3}}$ có tỉ lệ kiểu gen là:
$\frac{4}{9}AaBb:\frac{2}{9}Aabb:\frac{2}{9}aaBb:\frac{1}{9}aabb$ $\to $ Kiểu hình = 4 đỏ : 4 hồng : 1 trắng. $\to $ III đúng.
Cây hoa hồng ${{F}_{2}}$ có 3 loại giao tử với tỉ lệ là $\frac{1}{3}Ab,\frac{1}{3}aB,\frac{1}{3}ab$.
Cây hoa đỏ ${{F}_{2}}$ có các loại giao tử là: $\frac{4}{9}AB,\frac{2}{9}Ab,\frac{2}{9}aB,\frac{1}{9}ab$.
$\to $ Tỉ lệ cây hoa đỏ ở ${{F}_{3}}$$=\frac{4}{9}+\frac{1}{3}\times \frac{2}{9}\times 2=\frac{10}{27}$.
Tỉ lệ cây hoa trắng ở ${{F}_{3}}$ $=\frac{1}{9}\times \frac{1}{3}=\frac{1}{27}$. $\to $ IV đúng
Bài 14: Một loài thực vật, cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được ${{F}_{1}}$ gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây ${{F}_{1}}$ tự thụ phấn, thu được ${{F}_{2}}$ có 1600 cây, gồm 3 loại kiểu hình. Trong đó có 100 cây hoa trắng, 600 cây hoa hồng còn lại là cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Lấy một cây hoa đỏ ở ${{F}_{2}}$ cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : l cây hoa trắng.
- Lấy một cây hoa đỏ ở ${{F}_{2}}$ cho lai phân tích, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen.
- Lấy một cây hoa hồng ở ${{F}_{2}}$ cho lai phân tích, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.
- Cho một cây hoa đỏ ở ${{F}_{2}}$ giao phấn với một cây hoa hồng ở ${{F}_{2}}$, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Hướng dẫn giải
Cả 3 phát biểu đúng là I, II, IV $\to $ Đáp án B.
Số cây hoa đỏ $=1600-\left( 600+100 \right)=900$ $\to $ Tỉ lệ kiểu hình ở ${{F}_{2}}$ là 9:6:1.
Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
I đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AaBb thì cây này tự thụ phấn (AaBb x AaBb) sẽ sinh ra đời con có 9 kiểu gen và 3 kiểu hình với tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : l trắng.
II đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AaBb thì khi lai phân tích sẽ thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
III Sai. Vì nếu cây hoa hồng có kiểu gen Aabb (hoặc aaBb) thì khi lai phân tích sẽ thu được đời con có tối đa 2 loại kiểu hình.
IV đúng. Vì giả sử nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AABb và cây hoa hồng có kiểu gen AAbb thì đời con có tỉ lệ 1AABb (hoa đỏ) : 1AAbb (hoa hồng).