PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DẠNG BÀI NHẬN XÉT VỀ KIỂU GEN, KIỂU HÌNH CỦA ĐỜI CON
Bài 4: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được ${{F}_{1}}$ toàn cây hoa đỏ. Cho ${{F}_{1}}$ tự thụ phấn, thu được ${{F}_{2}}$ có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về số loại kiểu gen của thế hệ ${{F}_{2}}$?
- Đời ${{F}_{2}}$ có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
- Đời ${{F}_{2}}$ có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.
- Đời ${{F}_{2}}$ có 9 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
- Đời ${{F}_{2}}$ có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Lời giải chi tiết
– Đời ${{F}_{2}}$ có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng $to $ Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
– Quy ước A-B- quy định hoa đỏ. Các kiểu gen A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng.
– Đời ${{F}_{2}}$ có 16 kiểu tổ hợp (9 + 7 = 16) chứng tỏ ${{F}_{1}}$ dị hợp 2 cặp gen. Đời ${{F}_{1}}$ dị hợp 2 cặp gen thì ${{F}_{2}}$ có 9 loại kiểu gen, trong đó cây hoa đỏ có 4 kiểu gen là AABB, AABb, AaBB, AaBb.
$to $ Chỉ có I đúng $to $ Đáp án A.
Bài 5: Tính trạng khối lượng quả của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Kiểu gen đồng hợp lặn aabbdd quy định quả có khối lượng 30g;
cứ có thêm một alen trội thì quả nặng thêm 5g. Phép lai AaBbDd x AaBbDd, thu được ${{F}_{1}}$. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ${{F}_{1}}$?
- ${{F}_{1}}$ có 7 loại kiểu hình, 27 loại kiểu gen.
- Ở ${{F}_{1}}$, kiểu hình quả nặng 40g chiếm tỉ lệ 15/64.
- Ở ${{F}_{1}}$ loại kiểu hình có quả nặng 45g chiếm tỉ lệ cao nhất.
- ${{F}_{1}}$ có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình có quả nặng 35g.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Lời giải chi tiết
Cả 4 phát biểu đúng $to $ Đáp án D.
I đúng. Vì P dị hợp 3 cặp gen và tương tác cộng gộp nên ${{F}_{1}}$ có 7 loại kiểu hình, 27 loại kiểu gen.
II đúng. Vì kiểu hình quả nặng 40g là có 2 alen trội. $to $ Chiếm tỉ lệ $=frac{C_{6}^{2}}{{{2}^{6}}}=15/64$
III đúng. Vì P dị hợp 3 cặp gen nên ở ${{F}_{1}}$, loại kiểu gen dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ cao nhất. Có 3 alen trội nên sẽ có quả nặng 45g. $to $ Cây có quả 45g chiếm tỉ lệ cao nhất.
IV đúng. Vì kiểu hình có quả nặng 35g là kiểu hình có 1 alen trội. Với 3 cặp gen dị hợp thì loại kiểu gen có 1 alen trội sẽ có 3 kiểu gen.