I. Cách dùng thì hiện tại đơn
– Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
Ex: We go to school every day. (Chúng tôi đi học mỗi ngày.)
– Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật.
Ex: This festival occurs every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)
– Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.
Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)
– Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển.
Ex: The train leaves at 7.00 am in the morning.
II. Cấu trúc thì hiện tại đơn
III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu ở thì hiện tại đơn thường có các trạng từ chỉ tần suất và chúng được chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm trạng từ tần xuất: usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely, seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên)…
Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ.
Ex:
– He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus.)
– She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)
– I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè)
+ Nhóm trạng từ đứng ở cuối câu:
– every day/ week/ month/ year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm)
– once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần),…
* lưu ý: Từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times
Ex:
– He phones home every week. (Anh ấy điện thoại về nhà mỗi tuần.)
– They go on holiday to the seaside once a year. (Họ đi nghỉ hè ở bờ biển mỗi năm một lần)
– We go swimming twice a week. (Chúng tôi đi bơi 2 lần 1 tuần)
IV. Cách thêm đuôi -s,es sau động từ
Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It/Danh từ số ít) thì động từ phải thêm đuôi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ.
Thêm “-s” vào đằng sau hầu hết các động từ. |
Ví dụ: work – works ; read – reads ; learn – learns…. |
Thêm “-es” vào các động từ kết thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o” |
Ví dụ: miss – misses ; mix – mixes ; go – goes ; watch – watches … |
Đối với dộng từ có tận cùng bằng “-y” – Nếu trước “y” là một nguyên âm “a,i,e,o,u” – ta giữ nguyên “y” + “s” – Nếu trước “y” là một phụ âm => đổi “y” thành “i” + “es” |
Ví dụ: play – plays ; buy – buys ; pay – pays …
Ví dụ: fly – flies ; cry – cries ; study – studies … |
Trường hợp ngoại lệ |
Ví dụ : have – has |