I. Khái niệm câu bị động
Câu bị động là loại câu được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào bản thân một hành động, chủ thể thực hiện hành động hay tác nhân gây ra hành động đó không quá quan trọng.
Cấu trúc
Câu chủ động |
S1 |
V |
O |
Câu bị động |
S2 |
TO BE |
PII |
Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chú ý những điểm sau:
- Tân ngữ trong câu chủ động (O)=> chủ ngữ trong câu bị động (S2)
- Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII(TO BE chia theo chủ ngữ mới của câu bị động cho hợp ngôi/thời)
- Chủ ngữ trong câu chủ động => đưa ra phía sau động từ và thêm ‘by’ phía trước (hoặc có thể lược bỏ đi)·
Ví dụ:
– They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
=> A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).)
Lưu ý:
– Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động
Ví dụ:
– Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua.)
=> My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
– Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng ‘by’, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’
Ví dụ:
– The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.)
– The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng)
II. Bảng chia động từ theo thì từ câu chủ động sang câu bị động
Thì |
Chủ động |
Bị động |
Hiện tại đơn |
S + V(s/es) + O |
S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn |
S + am/is/are + V-ing + O |
S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành |
S + have/has + P2 + O |
S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn |
S + V(ed) + O |
S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn |
S + was/were + V-ing + O |
S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành |
S + had + P2 + O |
S + had + been + P2 |
Tương lai đơn |
S + will + V-infi + O |
S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành |
S + will + have + P2 + O |
S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần |
S + am/is/are going to + V-infi + O |
S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu |
S + ĐTKT + V-infi + O |
S + ĐTKT + be + P2 |
III. Các dạng đặc biệt của câu bị động
a. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.
Chủ động |
S1 + V + O1 + O2 |
Bị động |
Cách 1: S (O1) + be + Vp2 O2 |
Cách 2: S (O2) + be Vp2 + to/ for + O1 |
Ví dụ:
I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)
O1 O2
=> An apple was given to (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)
=> He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)
*** Lưu ý: Khi dùng câu bị động loại này, ta phải thêm giới từ ‘to’ hoặc ‘for’ trước tân ngữ chỉ người
– Dùng ‘to’ khi các động từ là: give, lend, send, show, ….
Ví dụ:
John will give me this book. (John sẽ đưa tôi cuốn sách này.)
=> This book will be given tome by John. (Cuốn sách này sẽ được đưa cho tôi bởi John.)
– Dùng ‘for’ khi các động từ là: buy, make, get, …..
Ví dụ:
He bought her a rose. (Anh ấy mua cho cô ấy một bông hoa hồng.)
=> A rose was bought for(Một bông hoa hồng sẽ được mua cho cô ấy.)
b. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report…(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)
Cấu trúc
Chủ động |
S1 + think/believe… + that + S2 + V2 |
Bị động |
Cách 1: It is thought/believed …. + that + S2 + V2 |
Cách 2: S2 + to be + thought/believed + to V2 (1) to have PII (của V2) (2) be + V-ing (của V2) (3) |
Chú thích:
(1) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
Ví dụ:
People believe that 13 is an unlucky number. (Mọi người tin rằng 13 là con số không may mắn.)
=> It is believed that 13 is an unlucky number.
=> 13 is believed to be an unlucky number.
(13 được tin là một con số không may mắn.)
(2) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành
Ví dụ:
People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
=> It is thought that he stole his mother’s money.
=> He is thought to have stolen his mother’s money.
(Anh ta được nghĩ rằng đã lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
(3) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn
Ví dụ:
Everybody thinks that he is living in the US now. (Mọi người nghĩ rằng hiện giờ anh ta đang sống ở Mỹ.)
It is thought that he is living in the US now.
=> He is thought to be living in the US now.
(Anh ta được cho là hiện đang sống ở Mỹ.)