• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

  • Trắc nghiệm 12
  • ĐGNL Bách Khoa
  • Khoá học
  • ĐGNL ĐHQG HCM
  • ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Tổng hợp lý thuyết bằng chứng tiến hóa sinh học lớp 12

27/02/2022 by Lớp 12 Để lại bình luận

BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA

1. Bằng chứng tiến hóa trực tiếp

Bằng chứng trực tiếp chính là các hóa thạch.

Hóa thạch là các di tích của sinh vật đã từng sinh sống trong các thời đại địa chất còn lưu lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất. 

– Hóa thạch có ý nghĩa rất to lớn trong nghiên cứu tiến hóa.

+ Căn cứ vào hóa thạch trong các lớp đất đá có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.

+ Căn cứ vào phương pháp đo độ phân rã của các nguyên tố phóng xạ, ta có thể xác định được tuổi của hóa thạch từ đó suy ra tuổi của lớp đất đá chứa chúng.

– Sự xuất hiện của hóa thạch còn cung cấp những dữ liệu để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.

STUDY TIP

Bằng phương pháp địa tầng học (xem xét sự bồi tụ của trầm tích…) ta có thể xác định được một cách tương đối tuổi của các lớp đất đá giúp xác định tuổi của hóa thạch trong đó.

 

2. Bằng chứng tiến hóa gián tiếp

Bằng chứng giải phẫu so sánh là bằng chứng dựa trên sự giống nhau về các đặc điểm giải phẫu giữa các loài.

Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay được tiến hoá từ một tổ tiên chung.

Một số loại bằng chứng giải phẫu so sánh

Cơ quan tương đồng:

Hình 1.43. Cơ quan tương đồng

–     Là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

–     Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li.

Cơ quan thoái hoá: Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng.

Cơ quan tuơng tự:

–     Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

–     Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy.

3. Bằng chứng tế bào học

–     Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.

–     Tế bào không chỉ là đơn vị cấu tạo của cơ thể mà còn có vai trò quan trọng đối với sự phát sinh và phát triển cá thể và chủng loại.

–     Các hình thức sinh sản và lớn lên của cơ thể đa bào đều liên quan với sự phân bào – hình thức sinh sản của tế bào:

+ Vi khuẩn con được sinh ra từ vi khuẩn mẹ thông qua trực phân.

+ Các cơ thế đa bào được hình thành qua sinh sản vô tính có liên quan mật thiết với quá trình nguyên phân từ bào tử hay tế bào sinh dưỡng ban đầu.

+ Ở những loài sinh sản hữu tính, cơ thể mới được phát triển từ hợp tử thông qua quá trình nguyên phân. Hợp tử được tạo thành do sự kết hợp của 2 giao tử đực và cái qua thụ tinh.

4. Bằng chứng sinh học phân tử

–     Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là các địa phân tử: ADN, ARN và protein.

–     Tất cả các loại có vật chất di truyền là ADN trừ một số loại virut có vật chất di truyền là ARN ADN có vai trò là vật chất mang thông tin di huyền. ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. ADN có vai trò mang và truyền đạt thông tin di truyền.

Hình 1.46. So sánh thành phần các axit amin trong chuỗi polipeptit

–     Tính thống nhất của sinh giới còn thể hiện ở mã di truyền. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền, đều dùng chung 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin.

–     Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp độ phân tử và tế bào cũng chứng minh cho mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên Trái Đất.

–     Các loài càng có quan hệ họ hàng gần gũi với nhau thì sự tưcmg đồng giữa các phân tử (ADN, prôtêin) của chúng càng cao và ngược lại.

STUDY TIP

ADN của các loài khác nhau ở thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. Chính các yếu tố này tạo nên tính đặc trưng cho phân tử ADN của mỗi loài. Sự giống và khác nhau nhiều hay ít về thành phần số lượng và đặc biệt trật tự sắp xếp của các nucleotit phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài.

 

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Sinh 12 Tag với:BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

Bài liên quan:

  1. Tổng hợp lý thuyết nguyên nhân và cơ chế tiến hóa sinh học lớp 12
  2. Tổng hợp lý thuyết sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật sinh học lớp 12
  3. Tổng hợp lý thuyết loài và cơ chế cách li sinh học lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Tổng hợp ôn tập Toán 12
  • FULL KHO Tài Liệu Lớp 12 CÁC MÔN
  • Tài Liệu Lớp Toán 12
  • Đề thi và đáp án tham khảo môn Tiếng Anh tốt nghiệp THPT năm 2023 – Mã đề 401
  • Đề thi và đáp án tham khảo môn GDCD tốt nghiệp THPT 2023 – Mã đề 311

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - e HOC online - Giao vien Viet Nam