• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / LÝ THUYẾT MÔN TOÁN - ĐGTD ĐH BÁCH KHOA HN / Lý thuyết tích phân (đổi biến số) môn toán ĐGNL

Lý thuyết tích phân (đổi biến số) môn toán ĐGNL

08/04/2022 by admin Để lại bình luận

I. Một số công thức cần nhớ để đổi biến trong tích phân

– Vi phân:

\(\begin{array}{l}t = u\left( x \right) \Rightarrow dt = u’\left( x \right)dx\\u\left( t \right) = v\left( x \right) \Rightarrow u’\left( t \right)dt = v’\left( x \right)dx\end{array}\)

– Công thức đổi biến: \(\int\limits_a^b {f\left[ {u\left( x \right)} \right]u’\left( x \right)dx}  = \int\limits_{t\left( a \right)}^{t\left( b \right)} {f\left( t \right)dt} \)

II. Dạng 1: Tính tích phân bằng phương pháp đổi biến t=u(x)

– Bước 1: Đặt \(t = u\left( x \right)\), đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = a \Rightarrow t = u\left( a \right) = a’\\x = b \Rightarrow t = u\left( b \right) = b’\end{array} \right.\) .

– Bước 2: Tính vi phân \(dt = u’\left( x \right)dx\).

– Bước 3: Biến đổi \(f\left( x \right)dx\) thành \(g\left( t \right)dt\).

– Bước 4: Tính tích phân \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_{a’}^{b’} {g\left( t \right)dt} \).

Ví dụ: Tính tích phân \(\int\limits_0^{\sqrt 3 } {2x\sqrt {{x^2} + 1} dx} \).

Giải:

Đặt \(t = \sqrt {{x^2} + 1}  \Rightarrow {t^2} = {x^2} + 1 \) \( \Rightarrow 2tdt = 2xdx\).

Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow t = 1\\x = \sqrt 3  \Rightarrow t = 2\end{array} \right.\)

Do đó: \(\int\limits_0^{\sqrt 3 } {2x\sqrt {{x^2} + 1} dx}  = \int\limits_1^2 {t.2tdt}  = \left. {\dfrac{2}{3}{t^3}} \right|_1^2 = \dfrac{2}{3}\left( {{2^3} – {1^3}} \right) = \dfrac{{14}}{3}\).

III. Dạng 2: Tính tích phân bằng phương pháp đổi biến x=u(t)

Phương pháp:

– Bước 1: Đặt \(x = u\left( t \right)\), đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = a \Rightarrow t = a’\\x = b \Rightarrow t = b’\end{array} \right.\).

– Bước 2: Lấy vi phân 2 vế \(dx = u’\left( t \right)dt\).

– Bước 3: Biến đổi \(f\left( x \right)dx = f\left( {u\left( t \right)} \right).u’\left( t \right)dt = g\left( t \right)dt\).

– Bước 4: Tính nguyên hàm theo công thức \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_{a’}^{b’} {g\left( t \right)dt} \)

Ví dụ: Cho $I = \int\limits_0^{\dfrac{\pi }{2}} {\sqrt {1 – {x^2}} {\rm{d}}x} $, nếu đặt $x = \sin t$ thì:

A. $I = 2\int\limits_0^1 {\left( {1 + \cos 2t} \right){\rm{d}}t} $

B. $I = \int\limits_0^1 {\dfrac{{1 – \cos 2t}}{2}{\rm{d}}t} $

C. $I = \int\limits_0^1 {\dfrac{{1 + \cos 2t}}{2}{\rm{d}}t} $

D. $I = \int\limits_0^1 {\dfrac{{\cos 2t – 1}}{2}{\rm{d}}t} $

Giải:

Đặt $x = \sin t \Leftrightarrow dx = \cos t\,dt$ và $1 – {x^2} = 1 – {\sin ^2}t = {\cos ^2}t$

Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow t = 0\\x = \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow t = 1\end{array} \right.\)

Suy ra

$I = \int\limits_0^{\dfrac{\pi }{2}} {\sqrt {1 – {x^2}} {\rm{d}}x}  = \int\limits_0^1 {\sqrt {{{\cos }^2}t} \cos t{\rm{d}}t}  $ $= \int\limits_0^1 {{{\cos }^2}t{\rm{d}}t}  = \int\limits_0^1 {\dfrac{{1 + \cos 2t}}{2}{\rm{d}}t} $

Chọn C.

Chú ý:

Các dấu hiệu thường dùng phương pháp trên là:

Thuộc chủ đề:LÝ THUYẾT MÔN TOÁN - ĐGTD ĐH BÁCH KHOA HN Tag với:NGUYEN HAM - TICH PHAN - DGTD BK HN

Bài liên quan:
  1. Lý thuyết phần ứng dụng tích phân để giải một số bài toán thực tế thi ĐGTD Bách khoa
  2. Lý thuyết phần ứng dụng tích phân vào tính diện tích thi ĐGTD Bách khoa
  3. Lý thuyết phần tích phân thi ĐGTD Bách khoa
  4. Lý thuyết nguyên hàm (từng phần) môn toán ĐGNL
  5. Lý thuyết nguyên hàm (đổi biến) môn toán ĐGNL
  6. Lý thuyết nguyên hàm – định nghĩa và tính chất môn toán ĐGNL

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2022.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.