HỢP CHẤT CROM (VI) – CrO3, Muối cromat và đicromat là chất gì?
1. CrO3 là chất gì?
- CrO3 là chất oxi hóa rất mạnh. Một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, NH3, C2H5OH … bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3, CrO3 bị khử thành Cr2O3.
4CrO3 + 3S → 3SO2 + 2Cr2O3
10CrO3 + 6P → 3P2O5 + 5Cr2O3
4CrO3 + 3C → 3CO2 + 2Cr2O3
C2H5OH + 4CrO3 → 2CO2 + 3H2O + 2Cr2O3
2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O
- CrO3 là oxit axit, khi tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp axit cromic H2CrO4 và axit đicromic H2Cr2O7. Hai axit này không thể tách ra ở dạng tự do, chỉ tồn tại trong dung dịch. Nếu tách ra khỏi dung dịch, chúng bị phân hủy thành CrO3
CrO3 + H2O → H2CrO4 (màu vàng)
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (màu da cam)
2. Muối cromat và đicromat là chất gì?
- Ion cromat $CrO_{4}^{2-}$ có màu vàng. Ion đicromat $C{{r}_{2}}O_{7}^{2-}$ có màu da cam.
- Trong môi trường axit, cromat chuyển hóa thành đicromat.
2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O
- Trong môi trường kiềm đicromat chuyển hóa thành cromat.
K2Cr2O7 + 2KOH → 2K2CrO4 + H2O
Tổng quát: $2CrO_{4}^{2-}~+2{{H}^{+}}\rightleftarrows C{{r}_{2}}O_{7}^{2-}+{{H}_{2}}O$
Δ Ta có chuyển hóa sau :
– Nếu ta nhỏ dung dịch chứa ion H+ loãng vào dung dịch ( màu vàng ) thì dung dịch sẽ chuyển sang màu da cam
– Nếu ta nhỏ dung dịch kiềm loãng vào dung dịch Na2Cr2O7 thì dung dịch sẽ chuyển sang màu vàng.
- Muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, chúng bị khử thành muối Cr(III).
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O.
K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 3CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
K2Cr2O7 + 3H2S + 4H2SO4 → Cr2(SO4)3 +3S + K2SO4 + 7H2O.
(NH4)2Cr2O7 bị nhiệt phân theo phản ứng:
(NH4)2Cr2O7 $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ N2 + Cr2O3 + 4H2O