Tóm tắt Tính chất Hóa học của Kim Loại đầy đủ
♦ Trong một chu kì: Bán kính nguyên tử của nguyên tố kim loại < bán kính nguyên tử của nguyên tố phi kim.
♦ Số electron hoá trị ít, lực liên kết với hạt nhân tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi nguyên tử.
⇒ Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử.
M → Mn+ + ne
1. Kim loại Tác dụng với phi kim
a. Tác dụng với clo
$2\overset{0}{\mathop{F\text{e}}}\,\ +\ 3\overset{0}{\mathop{C{{l}_{2}}}}\,\xrightarrow{{{t}^{0}}}2\overset{+3}{\mathop{F\text{e}}}\,\overset{-1}{\mathop{C{{l}_{3}}}}\,$
b. Tác dụng với oxi
$2\overset{0}{\mathop{Al}}\,+3{{\overset{0}{\mathop{O}}\,}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}2\overset{+3}{\mathop{A{{l}_{2}}}}\,\overset{-2}{\mathop{{{O}_{3}}}}\,$
$3\overset{0}{\mathop{F\text{e}}}\,+2\overset{0}{\mathop{{{O}_{2}}}}\,\xrightarrow{{{t}^{0}}}{{\overset{+8/3}{\mathop{F\text{e}}}\,}_{3}}\overset{-2}{\mathop{{{O}_{4}}}}\,$
c. Tác dụng với lưu huỳnh
♦ Với Hg xảy ra ở nhiệt độ thường, các kim loại cần đun nóng.
$\overset{0}{\mathop{F\text{e}}}\,\ +\ \overset{0}{\mathop{\text{S}}}\,\xrightarrow{{{t}^{0}}}\overset{+2}{\mathop{F\text{e}}}\,\overset{-2}{\mathop{\text{S}}}\,$
$\overset{0}{\mathop{Hg}}\,\ +\ \overset{0}{\mathop{\text{S}}}\,\to \overset{+2}{\mathop{Hg}}\,\overset{-2}{\mathop{\text{S}}}\,$
2. Kim loại tác dụng với dung dịch axit
a. Dung dịch HCl, H2SO4 loãng
$\overset{0}{\mathop{F\text{e}}}\,+2\overset{+1}{\mathop{H}}\,Cl\to \overset{+2}{\mathop{Fe}}\,C{{l}_{2}}+\overset{0}{\mathop{{{H}_{2}}}}\,$
b. Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:
Phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)
$3\overset{0}{\mathop{Cu}}\,+8\overset{+5}{\mathop{HN{{O}_{3}}}}\,$(loãng) $\to 3\overset{+2}{\mathop{Cu}}\,{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}+2\overset{+2}{\mathop{NO}}\,+4{{H}_{2}}O$
$\overset{0}{\mathop{Cu}}\,+2\overset{+6}{\mathop{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}\,$ (đặc) $\to \overset{+2}{\mathop{C}}\,uS{{O}_{4}}+\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O$
3. Tác dụng với nước
♦ Các kim loại có tính khử mạnh: kim loại nhóm IA và IIA (trừ Be, Mg) khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ thường.
♦ Các kim loại có tính khử trung bình chỉ khử nước ở nhiệt độ cao (Fe, Zn,…). Các kim loại còn lại không khử được H2O.
$2\overset{0}{\mathop{Na}}\,+2\overset{+1}{\mathop{{{H}_{2}}O}}\,\to 2\overset{+1}{\mathop{Na}}\,OH+\overset{0}{\mathop{{{H}_{2}}}}\,$
4. Tác dụng với dung dịch muối:
Kim loại mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.
$\overset{0}{\mathop{Fe}}\,+\overset{+2}{\mathop{Cu}}\,S{{O}_{4}}\to \overset{+2}{\mathop{Fe}}\,S{{O}_{4}}+\overset{0}{\mathop{Cu}}\,$