• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • Khoá học
  • Đăng ký
Bạn đang ở:Trang chủ / Tổng ôn Hoá 12 / Tổng hợp lý thuyết thủy phân peptit đốt cháy peptit (cách giải và bài tập hay có đáp án) hóa học lớp 12

Tổng hợp lý thuyết thủy phân peptit đốt cháy peptit (cách giải và bài tập hay có đáp án) hóa học lớp 12

11/03/2022 by Thầy Đồ Để lại bình luận

Thủy phân peptit, đốt cháy peptit (cách giải và bài tập hay có đáp án)

Phương pháp chung giải bài tập thủy phân, đốt cháy peptit

» Phần peptit, dạng bài toán đặc trưng nhất đó là thủy phân peptit trong môi trường axit, bazơ. Để làm tốt dạng này chúng ta cần nắm vững lại những vấn đề sau 

 Δ Khái niệm: 

–  Peptit là những hợp chất hữu cơ có chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit

–  Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- của các đơn vị α-amino axit.

–  Các α-amino axit chúng ta thường gặp là: Glyxin(M=75); Alanin ( M=89); Valin(M=117); Lysin (M= 146) ; axit glutamic ( M=147)

Δ  Tính chất vật lý: 

Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước ( do có liên kết –CO-NH- là liên kết ion).

Δ  Đồng phân:  

Xét 2 đipeptit cùng được tạo bởi từ 2 đơn vị α-amino axit là ala và Gly. Ta được 2 peptit khác nhau đó là :

Ala-Gly khác với Gly-AlA. ⇒khi thay đổi bất kì thứ tự liên kết nào trong phân tử peptit ta sẽ  được các phân tử peptit mới.

–  Nếu có n α-amino axit khác nhau thì số đồng phân đi peptit thu được là n2

–  Nếu có n α-amino axit khác nhau thì số đồng phân peptit chứa n phân tử n α

-amino axit là n!.

Δ  Tính chất hóa học:  

Peptit chứa liên kết peptit CO-NH giữa hai gốc α-amino axit. Liên kết peptit kém bền, có thể bị thủy phân dễ dàng trong môi trường axit và môi trường kiềm. Phản ứng thủy phân có thể diễn ra hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.

Phản ứng thủy phân hoàn toàn là phản ứng mà ở đó tất cả các liên kết peptit đều bị cắt đứt để trở về các đơn vị α-amino axit.

Phản ứng thủy phân không hoàn toàn là phản ứng mà ở đó một số liên kết peptit bị cắt đứt, sản phẩm thu được gồm có các đơn vị peptit nhỏ hơn..

Trong các bài tập định lượng chúng ta thường xét phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit.

–  Phản ứng thủy phân trong môi trường axit vô cơ loãng, đun nóng. 

${{X}_{n}}+\left( n-1 \right)HOH+nHCl\to $ muối

»  Trong đó X là α-amino axit có chứa 1 nhóm –NH2.

–  Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng. 

${{X}_{n}}+nNaOH\to $ muối + H2O

»  Trong đó X là α-amino axit có chứa 1 nhóm – COOH

Trường hợp tổng quát hơn :  ${{X}_{n}}+aNaOH\to $ muối + bH2O

»  Trong đó a là tổng số nhóm –COOH của các amino axit trong phân tử peptit, b là số nhóm –COOH tự do trong phân tử peptit.

⇒  Chú ý : 

Các phản ứng thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm khi đun nóng thực tế xảy ra như sau :

 *  Thủy phân trong môi trường axit vô cơ đun nóng : 

H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + HOH $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2 H2N-CH2-COOH

Sau đó: H2N-CH2-COOH  + HCl → ClH3N-CH2-COOH

Các peptit chưa bị thủy phân cũng có thể tham gia phản ứng với chất xúc tác trong môi trường axit vì phân tử peptit còn có đầu N( còn nhóm –NH2) và đầu C ( còn nhóm COOH)

H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH  + HCl → ClH3N-CH2-CO-NH-CH2-COOH

 *  Thủy phân trong môi trường NaOH, đun nóng: 

H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + HOH $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2 H2N-CH2-COOH

Sau đó:  H2N-CH2-COOH  + NaOH  → H2N-CH2-COONa+H2O

Các peptit chưa bị thủy phân cũng có thể tham gia phản ứng với chất xúc tác trong môi trường axit vì phân tử peptit còn có đầu N( còn nhóm –NH2) và đầu C ( còn nhóm COOH)

H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH  + NaOH → H2N-CH2-CO-NH-CH2-COONa  + H2O

Bài tập thủy phân, đốt cháy peptit có đáp án

Câu 1.  X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala , Y là Tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X,Y có tỉ lệ số mol là 1:3 với NaOH vừa đủ . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn T thu 23,745 gam chất rắn. Giá trị của m là

A.17,025    B. 68,1     C.19,455   D. 78,4.

Lời giải chi tiết

Đặt số mol các chất là Ala-Gly-Val-Ala : x(mol) ; Val-Gly-Val : 3x(mol)

Chất rắn T gồm Ala-Na : 2x(mol) ; Gly-Na : 4x(mol) ; Val-Na : 7x(mol)

$\Rightarrow 1111.2x+97.4x+139.7x=23,745\Rightarrow x=0,015\left( mol \right)$

$\Rightarrow m=316.0,015+273.0,045=17,025\left( gam \right)$

⇒ Đáp án A

Câu 2.  Oligopeptit X tạo nên từ anpha-aminoaxit Y, Y có CTPT  C3H7NO2 . Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được 15,3 g nước. Vậy X là

A. Đipeptit             B.Tripeptit    C. Tetrapeptit         D.Pentapeptit.

Lời giải chi tiết

Y là CH3CH(NH2)COOH

${{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{15,3}{18}=0,85\left( mol \right)\Rightarrow {{H}_{X}}=\frac{0,85.2}{0,1}=17$

nY  → X + (n-1)H2O

$\Rightarrow 7n=17+2\left( n-1 \right)\Rightarrow n=3\Rightarrow $X là tripeptit

⇒ Đáp án B

Câu 3.  Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịchY. Đem dung dịch Y tác dụng với HCl dư cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học ) thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A.70,55                       B. 59,6                      C. 48,65                 D. 74,15.

Lời giải chi tiết

${{n}_{X}}=\frac{24,5}{245}=0,1\left( mol \right);{{n}_{NaOH}}=0,6.1=0,6\left( mol \right)$

Gly-Ala-Val + 2H2O  → Gly + Ala + Val (1)

Coi Gly, Ala, Val, NaOH cùng tác dụng với HCl

NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)

Gly + Ala + Val + 3HCl → Muối (3)

Bảo toàn khối lượng $24,5+18.0,2+40.0,6+36,5.0,9=m+18.0,6\Rightarrow m=74,15\left( gam \right)$

⇒ Đáp án D

Câu 4.  Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 aminoaxit( no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 4,5 mol không khí( chứa 20% O2, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 82,88 lít khí N2 (đktc). Số CTCT thỏa mãn X là

A. 8                        B. 4                       C.12                       D. 6.

Lời giải chi tiết

Đặt CTTQ của Y ${{C}_{{\bar{n}}}}{{H}_{2\bar{n}+1}}N{{O}_{2}}$

${{n}_{{{N}_{2}}}}=\frac{82,88}{22,4}=3,7\left( mol \right);{{n}_{{{N}_{2}}\left( kk \right)}}=0,8.4,5=3,6\left( mol \right);{{n}_{{{O}_{2}}\left( kk \right)}}=0,9\left( mol \right)$

$\Rightarrow {{n}_{{{N}_{2}}\left( Y \right)}}=3,7-3,6=0,1\left( mol \right)\to {{n}_{Y}}=0,2\left( mol \right)$

${{C}_{{\bar{n}}}}{{H}_{2\bar{n}+1}}N{{O}_{2}}+\left( \frac{6\bar{n}-3}{4} \right){{O}_{2}}-\to \bar{n}C{{O}_{2}}+\left( \bar{n}+\frac{1}{2} \right){{H}_{2}}O+\frac{1}{2}{{N}_{2}}$

$\Rightarrow \frac{6\bar{n}-3}{4}.0,2=0,9\Rightarrow \bar{n}=3,5\Rightarrow 2$chất trong Y là H2NC2H4COOH (A) và

H2NC3H6COOH (B)

Áp dụng sơ đồ đường chéo $\Rightarrow \frac{{{n}_{A}}}{{{n}_{B}}}=\frac{4-3,5}{3,5-3}=\frac{1}{1}$

Do X có 2 cặp aminoaxit giống nhau ⇒ Số CTCT của X là $\frac{4!}{{{2}^{2}}}=6$

⇒ Đáp án D

 

Câu 5. Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm 2 amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở phân tử có 1 COOH, 1NH2). Đốt cháy hoàn toàn lượng X1, X2 cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị m là

A. 3,17    B. 3,89                    C. 4,31                   D. 3,59.

Lời giải chi tiết

Đặt CTTQ của X1, X2 là ${{C}_{{\bar{n}}}}{{H}_{2\bar{n}+1}}N{{O}_{2}}$ : x (mol)

${{C}_{{\bar{n}}}}{{H}_{2\bar{n}+1}}N{{O}_{2}}+\left( \frac{6\bar{n}-3}{4} \right){{O}_{2}}-\to \bar{n}C{{O}_{2}}+\left( \bar{n}+\frac{1}{2} \right){{H}_{2}}O+\frac{1}{2}{{N}_{2}}$

$\Rightarrow \left\{ \begin{array}  {} \bar{n}x=0,11 \\  {} \left( \frac{6\bar{n}-3}{4} \right).x=0,1275 \\ \end{array} \right.\Rightarrow \bar{n}=2,2;x=0,05\left( mol \right)$

Pentapeptit + 4H2O → 

${{m}_{{{X}_{1}},{{X}_{2}}}}=77,8.0,05=3,89\left( gam \right);{{m}_{{{H}_{2}}O}}=18.\frac{0,05.4}{5}=0,72\left( gam \right)$

$\Rightarrow {{m}_{M}}=3,89-0,72=3,17\left( gam \right)$

⇒ Đáp án A

Câu 6. Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 11,21.    B. 12,72.    C. 11,57.    D. 12,99.

Lời giải chi tiết

${{n}_{Gly-Ala-Gly}}=\frac{7,55}{302}=0,025\left( mol \right)$

Gly – Ala – Val – Gly + 3H2O →2Gly  + Ala + Val (1)

0,025                    0,075           0,05      0,025   0,025    mol

Coi hỗn hợp Gly, Ala, Val và NaOH cùng phản ứng với HCl

NaOH + HCl →  NaCl + H2O (2)

0,02        0,02                   0,02

2Gly + Ala + Val + 4HCl →Muối (3)

0,04     0,02    0,02    0,08

Theo (2), (3) ⇒ Các amino axit dư

Bảo toàn khối lượng cho (1), (2), (3) :

⇒ 7,55 + 0,075.18 + 40.0,02 + 36,5.0,1 = mrắn + 0,02.18

⇒ mrắn­ = 12,99 (gam)

⇒ Đáp án D

Câu 7. Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai α – amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là

Lời giải

Đặt CTTQ của X là ${{C}_{{\bar{n}}}}{{H}_{2\bar{n}+1}}N{{O}_{2}}$ : x (mol)

${{n}_{{{O}_{2}}}}=\frac{2,268}{22,4}=0,10125\left( mol \right);{{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{1,792}{22,4}=0,08\left( mol \right)$

${{C}_{{\bar{n}}}}{{H}_{2\bar{n}+1}}N{{O}_{2}}+\left( \frac{3\bar{n}}{2}-\frac{3}{4} \right){{O}_{2}}-\to \bar{n}C{{O}_{2}}+\left( \bar{n}+\frac{1}{2} \right){{H}_{2}}O+\frac{1}{2}{{N}_{2}}\ \left( 1 \right)$

$\Rightarrow \left\{ \begin{array}  {} \bar{n}.x=0,08 \\  {} \left( \frac{3\bar{n}}{2}-\frac{3}{4} \right).x=0,10125 \\ \end{array} \right.\Rightarrow \bar{n}x=0,08;x=0,025\left( mol \right)$

$\Rightarrow {{m}_{X}}=\left( 14\bar{n}+47 \right).x=2,295\left( gam \right)$

Pentapeptit + 4 H2O → 5X (2)

$\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O\left( 2 \right)}}=0,025.\frac{4}{5}=0,02\left( mol \right)$

BTKL : m + 18.0,02 = 2,295 ⇒ m = 1,935(gam)

Thuộc chủ đề:Tổng ôn Hoá 12 Tag với:Chương 3: Amin Amino Axit Và Protein

Bài liên quan:

  1. Tổng hợp lý thuyết protein là gì? lý thuyết phân loại cấu tạo đồng phân tính chất của protein hóa học lớp 12
  2. Tổng hợp lý thuyết peptit là gì? lý thuyết phân loại cấu tạo đồng phân tính chất của peptit hóa học lớp 12
  3. Tổng hợp lý thuyết đốt cháy amino axit (cách giải bài tập hay có đáp án) hóa học lớp 12
  4. Tổng hợp lý thuyết amino axit tác dụng dd axit hoặc bazơ (cách giải bài tập) hóa học lớp 12
  5. Tổng hợp lý thuyết amino axit là gì? lý thuyết ctpt danh pháp tính chất hóa học điều chế ứng dụng. hóa học lớp 12
  6. Tổng hợp lý thuyết so sánh tính bazơ của amin (cách giải bài tập có đán án) hóa học lớp 12
  7. Tổng hợp lý thuyết amin tác dụng dd muối (cách giải bài tập có đáp án) hóa học lớp 12
  8. Tổng hợp lý thuyết amin tác dụng với dd axit và dung dịch br2 (cách giải và bài tập đáp án) hóa học lớp 12
  9. Tổng hợp lý thuyết bài tập đốt cháy amin (cách giải bài tập đáp án) hóa học lớp 12
  10. Tổng hợp lý thuyết amin – tính chất vật lý tính chất hóa học điều chế amin hóa học lớp 12

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Toán năm 2022-2023 Trường THPT Trần Phú
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Quý Đôn
  • [LOP12.COM] Đề thi thử THPT QG năm 2023 môn Hóa học Trường THPT Ngô Gia Tự

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Hoc Tap VN - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản