• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / LÝ THUYẾT KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI - ĐGNL HÀ NỘI / Lý thuyết vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL DHQG HN

Lý thuyết vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL DHQG HN

05/04/2022 by admin Để lại bình luận

I. Thương mại

* Vai trò:

            – Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.

            – Với các nhà sản xuất, có tác dụng đế n việc cung ứng nguyên  liệu, vật tư, máy móc cùng với việc tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra.

            – Với người tiêu dùng có vai trò trong quá trình tái s ản xuất mở rộng của xã hội.

            –  Có vai trò điều tiết sản xuất.

            – Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.

            – Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.

            – Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.

a. Nội thương:

* Đặc điểm:

            –  Sau khi đất nước bước vào công cuộc Đổi mới, cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân

            – Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần KT.

            + Khu vực  Nhà nước  giảm từ 22,6% -> 12,9%.

            + Khu vực ngoài Nhà nước  tăng 76,9%  -> 83,3%.

            + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 0,5%  ->3,8%.

            – Phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, ĐB Sông Hồng, Đồng Bằng Sông Cửu Long

b. Ngoại thương:

* Tình hình phát triển:

            – Sau Đổi mới, thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa.

            – Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO  và có quan hệ buôn bán với hầu hết các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới

            –  Giá trị:

            + Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng lên khá nhanh. Phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất, nhu cầu tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu

            + Quy mô xuất khẩu tăng từ 2,4 tỉ USD (1990)  -> 32,4 tỉ USD (2005).

            + Giá trị hàng nhập khẩu  tăng từ 2,8 tỉ USD  -> 36,6 tỉ USD.

            + Từ 1993 đến nay Việt Nam tiếp tục nhập siêu.

* Cơ cấu hàng Xuất – Nhập Khẩu.

            –  Hàng  xuất khẩu: Hàng   công nghiệp nặng, khoáng sản, hàng  công nghiệp  nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông, lâm, thuỷ sản. 

            – Hàng nhập khẩu: Nguyên liệu, tư liệu  sản xuất, 1 phần nhỏ hàng tiêu dùng.

* Thị trường:

            – Xuất khẩu: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.

            – Nhập khẩu: Khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu

II. Du lịch

a. Tài nguyên du lịch:

            –  Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công  trình lao động sáng tạo của con người có thể sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành điểm du lịch. 

            –  Phân loại.

            + Tài nguyên tự nhiên: Địa hình, Khí hậu,  Nước,  Sinh vật.

            + Tài nguyên nhân văn: Di tích,  Lễ hội,  Tài nguyên khác.

b. Tình hình phát triển, các trung tâm du lịch chủ yếu:

* Tình hình phát triển:

            –  Hình thành những năm 60 của Thế kỉ  XX.

            –  Phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của nhà nước

            – Khách quốc tế, nội địa tăng.

            – Doanh thu du lịch tăng nhanh.

* Phân vùng du lịch:

            + Vùng du lịch Bắc Bộ.

            + Vùng du lịch Bắc Trung Bộ.

            + Vùng du lịch Nam Trung Bộ và  Nam Bộ.

            –  Các trung tâm du lịch lớn nhất cả nước: Hà Nội, Thành phố HCM, Huế –  Đà Nẵng; các trung tâm du lịch nổi tiếng khác như: Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang, Đà Lạt, Cần Thơ…

Thuộc chủ đề:LÝ THUYẾT KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI - ĐGNL HÀ NỘI Tag với:DIA LY - DGNL HN

Bài liên quan:
  1. Lý thuyết các vùng kinh tế trọng điểm khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  2. Lý thuyết vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông cửu long khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  3. Lý thuyết vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở đông nam bộ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  4. Lý thuyết vấn đề khai thác thế mạnh ở tây nguyên khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  5. Lý thuyết vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở duyên hải miền trung khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  6. Lý thuyết vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở bắc trung bộ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  7. Lý thuyết vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông hồng khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  8. Lý thuyết vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  9. Lý thuyết vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL DHQG HN
  10. Lý thuyết vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL DHQG HN

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2022.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.