• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • Khoá học
  • Đăng ký
Bạn đang ở:Trang chủ / LÝ THUYẾT KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI - ĐGNL HÀ NỘI / Lý thuyết đại cương về dao động điều hòa khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN

Lý thuyết đại cương về dao động điều hòa khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN

29/03/2022 by Thầy Đồ Để lại bình luận

I. Lý thuyết dao động điều hòa

– Định nghĩa: Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian.

– Phương trình dao động điều hòa: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Trong đó:

+ x: li độ của dao động

+ A: biên độ dao động

+ \(\omega \): tần số góc của dao động (đơn vị rad/s)

+ \(\omega t + \varphi \): pha của dao động tại thời điểm t

+ \(\varphi \): pha ban đầu của dao động

– Phương trình vận tốc: \(v = x’ = \omega A\cos \left( {\omega t + \varphi  + \frac{\pi }{2}} \right)\)

+ Tại VTCB vận tốc có độ lớ cực đại \({v_{\max }} = \omega A\)

+ Tại biên vận tốc bằng 0

+ Vận tốc nhanh pha hơn li độ một góc \(\frac{\pi }{2}\) và vận tốc đổi chiều tại biên độ.

– Phương trình gia tốc: \(a = v’ = {\omega ^2}A\cos \left( {\omega t + \varphi  + \pi } \right)\)

+ Vectơ gia tóc luôn luôn hướng về vị trí cân bằng

+ Tại biên gia tốc có độ lớn cực đại \({a_{\max }} = {\omega ^2}A\), tại VTCB gia tốc bằng 0

+ Gia tốc nhanh pha hơn vận tốc một góc \(\frac{\pi }{2}\) và ngược pha với li độ.

II. Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa

– Chu kì T (s): là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động toàn phần:

\(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{\Delta t}}{N}\) với N là tổng số dao động trong thời gian \(\Delta t\)

– Tần số f (Hz): là số dao động toàn phần thực hiện được trong 1 giây

\(f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{1}{T}\)

– Tần số góc \(\omega \) (rad/s): là đại lượng liên hệ với chu kì T hay tần số f bằng hệ thức:

\(\omega  = \frac{{2\pi }}{T} = 2\pi f\)

– Biên độ dao động A: là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó.

\({A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = \dfrac{{{a^2}}}{{{\omega ^4}}} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\)

\(A = \dfrac{{{v_{\max }}}}{\omega } = \dfrac{{{a_{\max }}}}{{{\omega ^2}}} = \dfrac{L}{2} = \dfrac{S}{4} = \dfrac{{v_{\max }^2}}{{{a_{\max }}}}\)

Trong đó:

+ L là chiều dài quỹ đạo chuyển động của vật: L = 2A

+ S là quãng đường vật đi được trong một chu kì: S = 4A

III. Dạng 1: Viết phương trình dao động điều hòa

Phương trình dao động tổng quát: \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}Acos\left( {\omega t{\rm{ }} + {\rm{ }}\varphi } \right)\)

– Bước 1: Tìm A:

$\left\{ \begin{array}{l}
A = \dfrac{{{v_{{\rm{max}}}}}}{\omega } = \dfrac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{{{\omega ^2}}} = \dfrac{L}{2} = \dfrac{S}{4} = \dfrac{{{v_{{\rm{max}}}}^2}}{{{a_{{\rm{max}}}}}}\\
{A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {\dfrac{a}{{{\omega ^4}}}^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}
\end{array} \right.$

  • L: chiều dài quỹ đạo của dao động
  • S: quãng đường vật đi được trong một chu kì

– Bước 2: Tìm  \(\omega\):

\(\omega  = \sqrt {\dfrac{k}{m}}  = 2\pi f = \dfrac{{2\pi }}{T} = \sqrt {\dfrac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{A}}  = \dfrac{{{v_{{\rm{max}}}}}}{A} = \dfrac{{{a_{{\rm{max}}}}}}{{{v_{{\rm{max}}}}}} = \sqrt {\dfrac{{{v^2}}}{{{A^2} – {x^2}}}} \)

Trong đó:

  • Chu kì T: \(T = \dfrac{t}{N}\)
  • Tần số f: \(f = \dfrac{N}{t}\)
  • N là số dao động vật thực hiện được trong khoảng thời gian t

– Bước 3: Tìm \(\varphi \)

Tại t = 0: \(\left\{ \begin{array}{l}x = Ac{\rm{os}}\varphi \\{\rm{v =  – A}}\omega {\rm{sin}}\varphi \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{\rm{cos}}\varphi {\rm{ = }}\dfrac{{{x_0}}}{A}\\\sin \varphi  =  – \dfrac{v}{{A\omega }}\end{array} \right. \to \varphi  = ?\)

– Nếu \(v > 0 \to \sin \varphi < 0\) vật chuyển động theo chiều dương

– Nếu \(v < 0 \to \sin \varphi > 0\) vật chuyển động theo chiều âm

Ta có thể thay đổi thứ tự các bước tùy theo tính chất đề bài.

IV. Dạng 2: Cho phương trình vận tốc hoặc gia tốc, tìm phương trình li độ x

Giả sử phương trình của v và a là:

\(\left\{ \begin{array}{l}v = \omega Ac{\rm{os(}}\omega {\rm{t + }}{\varphi _v})\\a = \omega {\rm{Acos(}}\omega {\rm{t + }}{\varphi _a})\end{array} \right.\)

– Bước 1: Tìm A, ω: từ phương trình của v hoặc a.

– Bước 2: Tìm \({\varphi _x}:\left\{ \begin{array}{l}{\varphi _x} = {\varphi _v} – \frac{\pi }{2}\\{\varphi _x} = {\varphi _a} – \pi \end{array} \right.\)

(do vận tốc nhanh pha hơn x một góc \(\pi /2\) và gia tốc a ngược pha với x)

Thuộc chủ đề:LÝ THUYẾT KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI - ĐGNL HÀ NỘI Tag với:VAT LY - DGNL HN

Bài liên quan:

  1. Lý thuyết phóng xạ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
  2. Lý thuyết hiện tượng quang điện trong khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
  3. Lý thuyết cường độ dòng quang điện bão hòa và hiệu suất lượng tử khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
  4. Lý thuyết hiện tượng quang điện khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
  5. Lý thuyết các loại quang phổ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
  6. Lý thuyết giao thoa ánh sáng
  7. Lý thuyết giao thoa ánh sáng đơn sắc khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
  8. Lý thuyết thấu kính khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  9. Lý thuyết hiện tượng phản xạ toàn phần khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN
  10. Lý thuyết định luật khúc xạ ánh sáng khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL HN

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Toán năm 2022-2023 Trường THPT Trần Phú
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Quý Đôn
  • [LOP12.COM] Đề thi thử THPT QG năm 2023 môn Hóa học Trường THPT Ngô Gia Tự

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Hoc Tap VN - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản