I. Đặc điểm - Khái niệm: là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước. - Đặc điểm. + Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian + Hội tụ đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn đầu tư. + Có tỉ trọng trong tổng GDP lớn, tạo tốc độ … [Đọc thêm...] vềLý thuyết các vùng kinh tế trọng điểm khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
LÝ THUYẾT KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI - ĐGNL HÀ NỘI
Lý thuyết vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông cửu long khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
I. Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông Cửu Long a, Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ. - Vị trí tận cùng phía Nam đất nước - Diện tích: > 40.000km2. - Dân số: > 17,4 triệu người (2006) - Gồm 13 tỉnh, thành phố - Giáp Đông Nam Bộ, Campuchia, vịnh Thái Lan, biển Đông b, Đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, cấu tạo … [Đọc thêm...] vềLý thuyết vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông cửu long khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
Lý thuyết vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở đông nam bộ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
I. Khái quát chunga. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ: - Gồm 6 tỉnh / thành phố trực thuộc TW - Diện tích nhỏ: 23,6 nghìn km2, dân số : 12 triệu người - Tiếp giáp Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Campuchia, biển Đông. b. Đặc điểm chung: - Dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất cn và hàng hóa … [Đọc thêm...] vềLý thuyết vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở đông nam bộ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
Lý thuyết vấn đề khai thác thế mạnh ở tây nguyên khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
I. Khái quát chungVị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ: - Diện tích: 54.700 km2(16.5% diện tích cả nước) - Dân số: 4,9 triệu người (5,8% DS cả nước.) - Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng. - Vị trí: Tiếp giáp: DH Nam Trung Bộ, ĐNB, Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia. Là vùng duy nhất không giáp biển. => Vị trí … [Đọc thêm...] vềLý thuyết vấn đề khai thác thế mạnh ở tây nguyên khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
Lý thuyết vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở duyên hải miền trung khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
I. Khái quát chunga. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ: - Gồm 8 tỉnh, thành phố: Tp Đà Nẵng và các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận , 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. - Diện tích: 44,4 nghìn km2(13,4% cả nước). - Dân số: 8,9 triệu người, năm 2006 (10,5% cả nước). - Vị trí địa lí: … [Đọc thêm...] vềLý thuyết vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở duyên hải miền trung khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
Lý thuyết vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở bắc trung bộ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
I. Khái quát chung - Bắc Trung Bộ, diện tích hơn 51,5 nghìn km2, chiếm 15,5% diện tích cả nước, dân số 10,6 triệu người (năm 2006), chiếm 12,7% dân số cả nước. Gồm 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế. - Là vùng kéo dài và hẹp ngang nhất nước. - Tiếp giáp: phía Bắc giáp ĐBSH và Trung du và miền núi Bắc Bộ; phía Tây giáp … [Đọc thêm...] vềLý thuyết vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở bắc trung bộ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
Lý thuyết vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông hồng khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
I. Các thế mạnh chủ yếu của vùnga. Khái quát chung: - Diện tích : 1,5 triệu ha (4,5% diện tích cả nước), là vùng đồng bằng có diện tích lớn thứ 2 nước ta . - Dân số: 18,2 triệu người (Năm 2006 chiếm 21,6% dân số cả nước). - Gồm 10 tỉnh và thành phố: TP Hà Nội, TP Hải Phòng, các tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh … [Đọc thêm...] vềLý thuyết vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông hồng khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
Lý thuyết vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
I. Khái quát chung- Có diện tích lớn nhất nước ta: Khoảng 101.000km2(chiếm 30,5% diện tích cả nước). - Dân số: Trên 12 triệu người - 2006 (chiếm 14,2% dân số cả nước). - Gồm 15 tỉnh, thành phố với 2 tiểu vùng (Sử dụng Atlat kể ra các tỉnh). - Tiếp giáp: Trung Quốc, Thượng Lào, ĐBSH, BTB, vịnh BB => Vị trí địa lí đặc biệt quan trọng. II. Khai thác, chế biến khoáng sản và … [Đọc thêm...] vềLý thuyết vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
Lý thuyết vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL DHQG HN
I. Thương mại* Vai trò: - Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. - Với các nhà sản xuất, có tác dụng đế n việc cung ứng nguyên liệu, vật tư, máy móc cùng với việc tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra. - Với người tiêu dùng có vai trò trong quá trình tái s ản xuất mở rộng của xã hội. - Có vai trò điều tiết sản xuất. - Hướng … [Đọc thêm...] vềLý thuyết vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL DHQG HN
Lý thuyết vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL DHQG HN
I. Giao thông vận tải a. Đường ôtô: - Mạng lưới đường bộ ngày càng hiện đại hóa, cơ bản đã phủ kín các vùng. Tổng chiều dài 181421km, mật độ trung bình 0,55 km/km - Tuyến đường chính: + Quốc lộ 1A dài 2300km (từ cửa khẩu Hữu Nghị, Lạng Sơn đến Năm Căn, Cà Mau) là tuyến đường xương sống của nước ta. + Quốc lộ 14 dài 890 … [Đọc thêm...] vềLý thuyết vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL DHQG HN