• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • Khoá học
  • Đăng ký
Bạn đang ở:Trang chủ / LÝ THUYẾT KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI - ĐGNL HÀ NỘI / Lý thuyết vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông hồng khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL

Lý thuyết vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông hồng khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL

05/04/2022 by Thầy Đồ Để lại bình luận

I. Các thế mạnh chủ yếu của vùng

a. Khái quát chung:

            –  Diện tích : 1,5 triệu ha (4,5% diện tích cả nước), là vùng đồng bằng có diện tích lớn thứ 2 nước ta .

            – Dân số: 18,2 triệu người (Năm 2006 chiếm 21,6% dân số cả nước).

            –  Gồm 10 tỉnh  và  thành phố: TP Hà Nội, TP Hải Phòng,  các tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.

b. Thế mạnh chủ yếu

* Vị trí địa lí:

            –  Nằm ở hạ lưu của hai hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.

            – Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm  phía Bắc.

            – Giáp vịnh Bắc Bộ  giàu tiềm năng kinh tế.

            –  Cầu nối giữa vùng Đông Bắc, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

* Tự nhiên:

            – 

Đất trồng:

            + Chủ yếu là đất phù sa không được bồi đắp thường xuyên, màu mỡ nhất là đất phù sa thuộc châu thổ sông Hồng.

            + Sử dụng và hoạt động nông nghiệp trên 70 vạn ha có độ phì cao và trung bình, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Số còn lạ i là đất nhiễm mặn, chua phèn hay đất bạc màu kém màu mở.

            –  Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, nhiệt độ tháng XI, XII, I dưới 180C , có điều kiện để đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp và thâm canh, xen canh, tăng vụ. Khả năng đưa vụ đông thành vụ chính.

            – Tài nguyên nước:

            + Dồi dào cả nước mặt và nước ngầm, thuận lợi để tăng vụ.

            + Diện tích mặt nước có thể nuôi trồng thủy sản khoảng 90,3 nghìn ha (2005).

            + Đường bờ biển dài 400km, nhiều bãi triều, phù sa dày, có điều kiện làm muối, chăn nuôi vịt ven bờ, nuôi trồng thủy sản và phát triển giao thông, du lịch biển.

            –  Khoáng sản:

            + Đá vôi (Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình).

            + Sét, cao lanh  (Hải Dương). Tiềm năng khí tự nhiên  (Tiền Hải – Thái Bình). 

            + Than nâu: Trong lòng đất Đồng bằng sông Hồng dưới độ  sâu 200  –  1000m, trữ lượng hàng tỉ tấn.

* Kinh tế –  xã hội:

            – Dân cư và nguồn  lao động :

            +  Đông dân (18,2 triệu người  –  2006), chiếm 21,6% dân số cả nước. Có nguồn lao động dồi dào và thị trường rộng lớn.

            + Người lao động của đồng bằng có truyền thống sản xuất và nhiều kinh nghiệm thâm canh.

            – Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối hoàn thiện, đồng bộ:

            + Mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt phát triển mạnh, với nhiều tuyến    giao thông đường bộ, đường sắt huyết mạch.

            + Khả năng cung cấp điện, nước cho sản  xuất, đời sống được đảm bảo.

            + Mạng lưới đô thị phát triển nhanh nhất trong cả nước , với 2 đô thị lớn: Hà Nội, Hải Phòng.

            + Tập trung nhiều cơ sở nghiên cứu, lai tạo giống, nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.

            + Có hệ thống thủy lợi khá hoàn chỉnh.

            + Sự phát triển của nền kinh tế và hoạt động chính sách mới đã góp phần quan trọng cho việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng.

==> Thúc đẩy phát triển cơ cấu ngành đa dạng, hiện đại.

II. Các hạn chế chủ yếu của vùng

III. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính

a. Thực trạng:

            – Cơ cấu kinh tế  đa dạng: cơ cấu kinh tế theo ngành có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm

            –  Xu hướng chuyển dịch.

            + Khu vực  I  (nông –  lâm  – ngư nghiệp): Giảm tỉ trọng.

            + Khu vực  II  (công nghiệp  – xây dựng): Tăng dần tỉ trọng.

            + Khu vực  III  (dịch vụ): Chiếm tỉ trọng cao và tăng dần .

=> Phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế  trong cả nước. Đây là xu hướng tích cực, theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

b. Các định hướng chính:

            – Định hướng chung: Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa

            – 

Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành.

            + Khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.   Tăng tỉ trọng  ngành  chăn nuôi, thuỷ sản. Trong ngành trồng trọt giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm và cây ăn quả.

            + Khu  vực II: Hình thành các ngành công nghiệp  trọng điểm dựa vào các thế mạnh về tài nguyên và lao động, đó là các ngành  Dệt  –  may, da  –  giày, chế biến lương thực, thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí – điện tử, kĩ thuật điện.

            + Khu vực III: Tăng cường phát triển du lịch  (vùng có nhiều tiềm năng du lịch: văn hóa, lịch sử, tự nhiên) , dịch vụ  tài chính, ngân hàng,  … nhằm đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Thuộc chủ đề:LÝ THUYẾT KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI - ĐGNL HÀ NỘI Tag với:DIA LY - DGNL HN

Bài liên quan:

  1. Lý thuyết các vùng kinh tế trọng điểm khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  2. Lý thuyết vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông cửu long khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  3. Lý thuyết vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở đông nam bộ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  4. Lý thuyết vấn đề khai thác thế mạnh ở tây nguyên khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  5. Lý thuyết vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở duyên hải miền trung khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  6. Lý thuyết vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở bắc trung bộ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  7. Lý thuyết vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  8. Lý thuyết vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL DHQG HN
  9. Lý thuyết vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL DHQG HN
  10. Lý thuyết vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL DHQG HN

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Toán năm 2022-2023 Trường THPT Trần Phú
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Quý Đôn
  • [LOP12.COM] Đề thi thử THPT QG năm 2023 môn Hóa học Trường THPT Ngô Gia Tự

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Hoc Tap VN - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản