• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • Khoá học
  • Đăng ký
Bạn đang ở:Trang chủ / LÝ THUYẾT KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI - ĐGNL HÀ NỘI / Lý thuyết chuẩn độ dung dịch khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL

Lý thuyết chuẩn độ dung dịch khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL

03/04/2022 by Thầy Đồ Để lại bình luận

I. Chuẩn độ acid – base (chuẩn độ trung hòa)

1. Nguyên tắc chung

– Dùng dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) đã biết chính xác nồng độ làm dung dịch chuẩn để chuẩn độ dung dịch acid hoặc dùng dung dịch acid mạnh (HCl, H2SO4, HNO3) đã biết chính xác nồng độ để chuẩn độ dung dịch base.

Ví dụ:

(1) Chuẩn độ dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch chuẩn NaOH:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

(2) Chuẩn độ dung dịch CH3COOH bằng dung dịch chuẩn NaOH:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

– Để nhận ra điểm tương đương (thời điểm dung dịch chuẩn vừa phản ứng hết với dung dịch cần xác định) của phản ứng chuẩn độ trung hòa, người ta dùng chất chỉ thị acid – base (hay chỉ thị pH, là những acid yếu có màu sắc thay đổi theo pH).

Bảng ghi khoảng giá trị đổi màu của một số chất chỉ thị

– Với mỗi phản ứng chuẩn độ acid – base, người ta chọn chất chỉ thị nào có khoảng pH đổi màu trùng hoặc rất sát với pH của điểm tương đương.

2. Bài tập áp dụng

Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2?

A. 0,0365 lit                                B. 0,073 lit

C. 0,0024 lit                                D. 0,3 lit                      

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Tính nồng độ mol H+

– nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,05.0,1 + 0,05.2.0,05 mol

– pH = 2 ⇒ [H+] = 10 – 2 M = 0,01 mol

Bước 2: Tính thể tích dd NaOH 0,025M

– \({n_{NaOH}}\, = \,{n_{O{H^ – }}}\, = \,0,25.V\,(mol)\)

– Ta có: \(\frac{{0,01\, – \,0,025V}}{{0,05\, + \,V}}\, = \,{10^{ – 2}}\)

⇒ 0,01 – 0,25.V = 0,01.0,05 + 0,01.V ⇒ 0,26.V = 0,01 – 0,01.0,05

-Vậy V = 0,0365 lit

Đáp án: A

II. Chuẩn độ oxi hóa khử bằng phương pháp pemanganat

1. Nguyên tắc chung

 – Chuẩn độ oxi hóa – khử (phương pháp pemangant): được dùng để chuẩn độ dung dịch của các chất khử (Ví dụ: Fe2+, H2O2, H2C2O4, .. ) trong môi trường acid mạnh (thường dùng dung dịch H2SO4 loãng), khi đó MnO4– bị khử về Mn2+ không màu:

MnO4– + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O

– Trong phương pháp này chất chỉ thị chính là KMnO4 vì ion Mn2+ không màu do đó khi dư một giọt KMnO4 dung dịch từ không màu chuyển sang màu hồng rất rõ giúp ta kết thúc chuẩn độ.

Ví dụ:

MnO4– + 5Fe2+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O

2MnO4– + 5H2O2 + 6H+ → 2Mn2+ + 5O2 + 8H2O

  5H2C2O4 + 2MnO4– + 16H+ → 10CO2 + 2Mn2+ + 8H2O

2. Bài tập áp dụng

Để xác định nồng độ dung dịch H2O2, người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già.

A. 9%                                       B. 17%

C. 12%                                     D. 21%

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Tính số mol của H2O2

\({n_{KMn{O_4}}} = 0,01.0,1 = 0,001\left( {mol} \right)\)

Bước 2: Xác định hàm lượng H2O2

\({m_{{H_2}{O_2}}} = 0,0025.34 = 0,085\left( g \right)\)

⟹ Hàm lượng H2O2 trong nước oxi già là:

\(\frac{{0,085}}{{0,5}}.100\%  = 17\% {\text{ }}\)

Đáp án: B

Thuộc chủ đề:LÝ THUYẾT KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI - ĐGNL HÀ NỘI Tag với:HOA DAI CUONG - DGNL HN

Bài liên quan:

  1. Lý thuyết phản ứng trao đổi ion trong dung dịch khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HN
  2. Lý thuyết axit, bazo, muối khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HN
  3. Lý thuyết sự điện li khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HN
  4. Lý thuyết cân bằng hóa học, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HN
  5. Lý thuyết tốc độ phản ứng, các yếu tố ảnh hưởng khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL ĐHQG HÀ NỘI

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Toán năm 2022-2023 Trường THPT Trần Phú
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Quý Đôn
  • [LOP12.COM] Đề thi thử THPT QG năm 2023 môn Hóa học Trường THPT Ngô Gia Tự

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Hoc Tap VN - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản