Giải bài tập Địa Lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Mở đầu trang 107 Địa Lí 12: Đồng bằng sông Hồng là vùng có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và an ninh quốc phòng của cả nước; nơi lưu giữ nhiều giá trị văn hóa, lịch sử đặc sắc của dân tộc. Vậy, làm thế nào để vừa khai thác hiệu quả các thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng vừa làm cho vùng thực sự là vùng động lực phát triển hàng đầu, có vai trò định hướng quá trình phát triển kinh tế – xã hội của đất nước?
Lời giải:
– Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, tạo động lực phát triển Vùng Đồng bằng sông Hồng.
– Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành, địa phương tập trung mọi nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông của Vùng.
– Phát triển thị trường lao động gắn kết nhu cầu lao động của vùng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, phát triển nhân lực chất lượng cao cho phát triển kinh tế tri thức và đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng.
– Hiện đại hóa, phát triển dịch vụ việc làm của vùng đồng bằng sông Hồng, tăng cường kết nối, liên thông với thị trường lao động các vùng trên cả nước.
I. Khái quát
Câu hỏi trang 107 Địa Lí 12: Dựa vào hình 26.1 và thông tin trong bài, hãy:
– Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Đồng bằng sông Hồng.
– Nêu đặc điểm dân số của vùng.
Lời giải:
– Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích 21,3 nghìn km2, gồm 11 tỉnh và thánh phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh. Có 7 tỉnh, thành phố thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
+ Có vùng biển rộng thuộc vịnh Bắc Bộ, hệ thống các đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu, Cát Bà,…
+ Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học – công nghệ của cả nước.
+ Có nhiều thành phố, trong đó có Hà Nội là Thủ đô.
+ Tiếp giáp Trung Quốc, giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
=> Vị trí địa lí tạo thuận lợi cho vùng phát triển kinh tế, giao thương với các nước trong khu vực và các vùng trong cả nước.
– Đặc điểm dân số:
+ Năm 2021, số dân khoảng 23,2 triệu người (chiếm 23,6% dân số cả nước), mật độ dân số cao (1091 người/km2). Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên khoảng 1,07.
+ Thành phần dân tộc chủ yếu là người Kinh và các dân tộc thiểu số như Mường, Tày, Nùng, Dao,…
+ Tỉ lệ dân thành thị khoảng 37,6%, tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 49,2 dân số.
II. Thế mạnh và hạn chế đối với quá trình phát triển kinh tế – xã hội
Câu hỏi trang 108 Địa Lí 12: Dựa vào hình 26.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng trong phát triển kinh tế – xã hội.
Lời giải:
– Thế mạnh về điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình và đất: địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi phát triển, phân bố sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng. Chủ yếu là đất phù sa màu mỡ, thuận lợi thâm canh lúa nước, trồng rau đậu và các cây công nghiệp hàng năm.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hóa theo mùa là cơ sở để hình thành cơ cấu cây trồng đa dạng, ngoài cây trồng nhiệt đới còn có thể trồng các loại cây ngắn ngày ôn đới và cận nhiệt vào mùa đông.
+ Nguồn nước khá phong phú, bao gồm nước trên mặt (hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình); nước ngầm và nhiều nguồn nước nóng, nước khoáng ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Ninh Bình,… => nguồn tài nguyên quan trọng cho sản xuất và đời sống.
+ Rừng đa dạng với tổng diện tích rừng gần 490 nghìn ha (2021). Có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ môi trường và phát triển du lịch của vùng, nhất là rừng ngập mặn ven biển. Có các vườn quốc gia (Cúc Phương, Tam Đảo, Ba Vì, Cát Bà,…), khu dự trữ sinh quyển thế giới (Cát Bà, Châu thổ sông Hồng), vai trò quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển du lịch,…
+ Biển, đảo: có vùng biển rộng lớn, nhiều bãi tôm, cá, ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh; ven biển nhiều bãi triều, đầm,… => phát triển khai thác và nuôi trồng thủy sản. Địa hình bờ biển thuận lợi xây dựng các cảng biển. Tài nguyên du lịch biển, đảo phong phú, tiêu biểu là di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long và quần đảo Cát Bà cùng các danh lam thắng cảnh, bãi biển đẹp,…
+ Khoáng sản: chủ yếu là than đá ở Quảng Ninh, than nâu tiềm năng lớn ở một số tỉnh, đá vôi, sét, cao lanh, khí tự nhiên,…
– Thế mạnh về điều kiện kinh tế – xã hội:
+ Dân cư, lao động: số dân đông, nguồn lao động dồi dào. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước, chiếm 37% lao động từ 15 tuổi trở lên của vùng (2021).
+ Cơ sở hạ tầng và vật chất – kĩ thuật: đang được đầu tư và phát triển khá đồng bộ, hiện đại. Có hệ thống cảng biển lớn là Hải Phòng, Quảng Ninh; các sân bay quốc tế Nội Bài, Cát Bi,…; các tuyến đường cao tốc,… góp phần quan trọng trong giao thương kinh tế với các vùng khác và quốc tế. Tập trung các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, trung tâm thương mại, hệ thống các trường đại học, viện nghiên cứu,… hàng đầu cả nước. Mạng lưới đô thị dày đặc với 2 đô thị lớn là Hà Nội và Hải Phòng, đóng vai trò động lực phát triển cho vùng.
+ Chính sách: nhiều chính sách được ban hành thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội như chính sách thu hút đầu tư, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và vật chất – kĩ thuật, xây dựng nông thôn mới, đô thị thông minh,…
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, giàu bản sắc văn hóa, có giá trị lịch sử với nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể như Hoàng Thành Thăng Long, Dân ca Quan họ Bắc Ninh,…=> phát triển du lịch.
– Hạn chế:
+ Biến đổi khí hậu, thiên tai tác động đáng kể đến hoạt động sản xuất và đời sống.
+ Sức ép dân số lên kinh tế – xã hội – môi trường là một trong những trở ngại lớn.
+ So với tốc độ phát triển kinh tế – xã hội, cơ sở hạ tầng đang quá tải; thị trường trong và ngoài nước nhiều biến động.
III. Một số vấn đề phát triển kinh tế – xã hội
Câu hỏi trang 110 Địa Lí 12: Dựa vào hình 26.1 và thông tin trong bài, hãy:
– Phân tích tình hình phát triển công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng.
– Nêu định hướng phát triển công nghiệp của vùng
Lời giải:
– Tình hình phát triển công nghiệp:
+ Công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GRDP, luôn duy trì vai trò là trụ cột tăng trưởng kinh tế của vùng. Năm 2021, quy mô ngành công nghiệp đạt 917,9 nghìn tỉ đồng, chiếm 35,6%.
+ Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, đầy đủ các ngành công nghiệp, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm tỉ trọng lớn.
+ Đi đầu trong nghiên cứu, ứng dụng khoa học – công nghệ và đổi mới sáng tạo vào sản xuất công nghiệp. Thu hút nhiều doanh nghiệp lớn đầu tư sản xuất công nghiệp theo hướng hiện đại, thúc đẩy tốc độ tăng trường và hiện đại hóa ngành công nghiệp.
+ Có nhiều trung tâm công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Từ Sơn, Hạ Long,… số lượng khu công nghiệp đứng thứ 2 cả nước. Hình thành và phát triển khu công nghệ cao Hòa Lạc, thí điểm phát triển khu công nghiệp sinh thái Deep C.
– Định hướng phát triển công nghiệp: phát triển theo hướng tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại như điện tử, sản xuất phần mềm, trí tuệ nhân tạo; công nghiệp hỗ trợ,…; ưu tiên phát triển một số ngành công nghiệp mới gắn với nguồn năng lượng tái tạo, sản xuất vật liệu mới,…
Câu hỏi trang 111 Địa Lí 12: Dựa vào hình 26.1 và thông tin trong bài, hãy:
– Phân tích tình hình phát triển ngành dịch vụ của vùng Đồng bằng sông Hồng.
– Nêu định hướng phát triển ngành dịch vụ của vùng.
Lời giải:
– Tình hình phát triển dịch vụ: có vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế, chiếm 42,1% GRDP của vùng (2021), các ngành giao thông vận tải, thương mại, du lịch, tài chính – ngân hàng phát triển mạnh:
+ Giao thông vận tải: mạng lưới giao thông được xây dựng khá hoàn thiện, đầy đủ loại hình. Đường bộ có các tuyến quốc lộ 1, 5, 18, cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, Hạ Long – Vân Đồng; tuyến đường sắt Hà Nội – TP Hồ Chí Minh, Hà Nội – Lào Cai,… phát triển đường sắt đô thị; hệ thống cảng biển Hải Phòng, Quảng Ninh; sân bay quốc tế Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn. Hà Nội và Hải Phòng là những đầu mối giao thông quan trọng. Khối lượng hàng hóa và hành khách vận chuyển tăng liên tục. Năm 2021 đạt 588,5 triệu tấn hàng hóa, 1123,3 triệu lượt người.
+ Thương mại: nội thương phát triển mạnh, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh, năm 2021 đạt 1143,1 nghìn tỉ đồng, chiếm 26% cả nước. Chủ yếu ở các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long,… Ngoại thương phát triển nhanh, tổng giá trị xuất – nhập khẩu chiếm khoảng 1/3 cả nước.
+ Du lịch: sản phẩm du lịch nổi bật là du lịch văn hóa, du lịch lễ hội, du lịch MICE, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng ở núi và biển, đảo,… Doanh thu du lịch lữ hành cả vùng tăng nhawnh, chiếm 31,3% cả nước (2022). Các trung tâm du lịch là như Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long.
+ Tài chính ngân hàng: phát triển mạnh và rộng khắp, đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho sản xuất, kinh doanh; đẩy mạnh phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại, phát triển mô hình ngân hàng số, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong quản trị và cung cấp dịch vụ,… Hà Nội là trung tâm tài chính – ngân hàng hàng đầu của vùng và cả nước.
– Định hướng phát triển dịch vụ: tập trung phát triển các ngành dịch vụ như logistics, viễn thông, y tế chuyên sâu,…; trở thành trung tâm dịch vụ hiện đại của khu vực Đông Nam Á, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ; phát huy vai trò trung tâm đào tạo nguồn lao động chất lượng cao dẫn đầu cả nước; phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn với sản phẩm đa dạng, độc đáo, gắn với phát huy giá trị của nền văn minh sông Hồng.
Luyện tập (trang 112)
Luyện tập 1 trang 112 Địa Lí 12: Dựa vào hình 26.2, kể tên một số trung tâm công nghiệp và các ngành công nghiệp tiêu biểu của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Lời giải:
– Các trrung tâm công nghiệp của vùng: Hà Nội, Hải Phòng, Phúc Yên, Từ Sơn, Cẩm Phả, Hải Dương, Hưng Yên, Hạ Long, Nam Định.
– Các ngành công nghiệp tiêu biểu của vùng: Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất ô tô; cơ khí; dệt, may; sản xuất vật liệu xây dựng; khai thác than; sản xuất hóa chất; nhiệt điện; đóng tàu và thuyền; khai thác khí tự nhiên.
Luyện tập 2 trang 112 Địa Lí 12: Cho ví dụ về thế mạnh để phát triển ngành dịch vụ của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Lời giải:
Tài nguyên du lịch biển, đảo phong phú, tiêu biểu là di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long và quần đảo Cát Bà cùng các danh lam thắng cảnh, bãi biển đẹp như Tràng An, Bái Đình, Đồ Sơn,… Ngoài ra vùng có nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể như Hoàng Thành Thăng Long, Dân ca Quan họ Bắc Ninh,… đều là những thế mạnh để vùng phát triển ngành du lịch.
Vận dụng (trang 112)
Vận dụng trang 112 Địa Lí 12: Viết bài giới thiệu về một di sản thế giới ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Lời giải:
Hoàng thành Thăng Long Hà Nội
Ngày 1/8/2010 Ủy ban di sản thế giới thuộc UNESCO đã thông qua nghị quyết công nhận khu Trung tâm Hoàng thành Thăng Long – Hà Nội là di sản Văn hóa thế giới. Những giá trị nổi bật toàn cầu của khu di sản này được ghi nhận bởi 3 đặc điểm nổi bật: chiều dài lịch sử văn hóa suốt 13 thế kỷ; tính liên tục của di sản với tư cách là một trung tâm quyền lực, và các tầng di tích di vật đa dạng, phong phú, sinh động.
Địa chỉ Hoàng thành Thăng Long: Số 19C Hoàng Diệu, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội, tọa lạc giữa trung tâm Thủ đô với điều kiện giao thông thuận lợi giúp du khách dễ dàng ghé thăm. Hoàng thành Thăng Long có tiến trình lịch sử kéo dài trong suốt 13 thế kỷ và trải qua các vương triều phong kiến, từ thời Lý, Trần, Lê, Mạc đến thời Nguyễn và giai đoạn chống Pháp. Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long và di tích khảo cổ ở số 18 Hoàng Diệu là quần thể di sản, văn hóa tiêu biểu, phản ánh tiến trình lịch sử của nước Việt trong suốt 13 thế kỷ (từ thế kỷ 11 – thế kỷ 18). Trải qua nhiều biến động, Kinh đô Thăng Long xưa kia đã không còn những tòa thành đồ sộ hay lầu son gác tía nhưng những di tích, dấu vết còn sót lại đã chứa đựng giá trị lịch sử, văn hóa to lớn. Tất cả là minh chứng cho lịch sử dựng nước, giữ nước của một nước Việt độc lập qua bao thời kỳ. Khu di tích Hoàng thành Thăng Long ngày nay bao gồm nhiều công trình kiến trúc độc đáo. Mỗi công trình đều khoác lên mình vẻ đẹp cổ kính, oai nghiêm cùng những câu chuyện lịch sử lâu đời: Cột cờ Hà Nội, Cửa Bắc, Điện Kính Thiên, Đoan Môn,…
Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 25. Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 26. Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Bài 27. Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Bài 28. Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Bài 29. Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế biển dối với an ninh quốc phòng ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Bài 30. Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên