Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải sgk Địa Lí 12 - Chân trời

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

By Admin Lop12.com 19/03/2025

Giải bài tập Địa Lí 12 Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Mở đầu trang 60 Địa Lí 12: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta phát triển với nhiều hình thức, quy mô khác nhau, trong đó có trang trại, vùng chuyên canh và vùng nông nghiệp. Vậy, mỗi hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp có vai trò như thế nào? Tình hình phát triển và phân bố ra sao? Xu hướng phát triển như thế nào?

Lời giải:

– Vai trò:

+ Trang trại: vai trò quan trọng đối với kinh tế – xã hội, môi trường, sự phát triển nông nghiệp.

+ Vùng chuyên canh: vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp

+ Vùng sinh thái nông nghiệp: vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế – xã hội của vùng, cả nước.

– Tình hình phát triển và phân bố:

+ Trang trại: có 23 771 trang trại, phát triển rộng khắp cả nước.

+ Vùng chuyên canh: gồm vùng chuyên canh cây công nghiệp; vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm; vùng chuyên canh cây ăn quả; cùng chuyên canh nuôi trồng thủy sản.

+ Vùng sinh thái nông nghiệp: có 7 vùng sinh thái nông nghiệp: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

– Xu hướng phát triển:

+ Trang trại: phát triển theo hướng trang trại hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, chuyển đổi số vào sản xuất.

+ Vùng chuyên canh: phát triển theo hướng gắn với công nghiệp chế biến, đẩy mạnh chuyển giao khoa học – công nghệ trong sản xuất.

+ Vùng sinh thái nông nghiệp: phát triển theo hướng hình thành vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.

I. Trang trại

Câu hỏi trang 60 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang trại ở nước ta.

Lời giải:

– Khái niệm: là khu vực đất đai có diện tích tương đối lớn, thuộc quyền sử dụng của cá nhân, tổ chức cho mục đích sản xuất nông nghiệp hoặt chuyên ngành tổng hợp. Phải đảm bảo đầy đủ các tiêu chí do Nhà nước quy định.

– Vai trò quan trọng đối với kinh tế – xã hội và môi trường, sự phát triển nông nghiệp:

+ Góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư – xã hội,…

+ Thúc đẩy việc khai thác diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất bị hoang mạc hóa vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cải thiện môi trường sinh thái.

+ Góp phần thúc đẩy sản xuất theo hướng hàng hóa, giúp các địa phương quy hoạch, hình thành vùng chuyên canh cây trồng, vật nuôi.

– Tình hình phát triển và phân bố:

+ Năm 2021 có 23 771 trang trị, trang trại trồng trọt chiếm 27,4

+ Lao động trong trang trại chủ yếu là chủ trang trại, các thành viên trong gia đình, một số trang trại thuê lao động bên ngoài.

+ Phát triển rộng khắp cả nước, chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

– Xu hướng phát triển: phát triển trang trại hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, chuyển đổi số vào sản xuất, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, đảm bảo yêu cầu môi trường, đạt chứng nhận tiêu chuẩn sản xuất chất lượng an toàn.

II. Vùng chuyên canh

Câu hỏi trang 61 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp vùng chuyên canh ở nước ta.

Lời giải:

– Khái niệm: là vùng tập trung phát triển một hoặc một số loại cây trồng gắn với nguồn tài nguyên thiên nhiên (đất đai, khí hậu,…) từ đó năng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu nguyên liệu của công nghiệp chế biến; tạo ra khối lượng hàng hóa lớn, có khả năng cung cấp cho thị trường.

– Vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp:

+ Góp phần khai thác tốt điều kiện sinh thái nông nghiệp, kinh tế – xã hội khác nhau giữa các vùng.

+ Thúc đẩy nền nông nghiệp hàng hóa, tạo ra sản phẩm xuất khẩu.

+ Tạo ra nguồn nguyên liệu tập trung để phát triển công nghiệp chế biến.

+ Giải quyết việc làm, nâng cao hiệu quả kinh tế.

+ Góp phần áp dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.

– Tình hình phát triển và phân bố:

+ Vùng chuyển canh cây công nghiệp: ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, địa hình bán bình nguyên và cao nguyên, đất đỏ badan, khí hậu phân hóa mưa – khô rõ rệt,… tạo điều kiện phát triển các loại như cà phê, chè, cao su, hồ tiêu,…

+ Vùng chuyển canh cây lương thực, thực phẩm: ở ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long, địa hình đồng bằng, đất phù sa,… phát triển lúa gạo, rau đậu,…

+ Vùng chuyển canh cây ăn quả: ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (vải thiều, cam, đào, lê, mận,…), Tây Nguyên (bơ, chuối,…), Đông Nam Bộ (bười, cam, sầu riêng,…), ĐB sông Cửu Long (xoài, thanh long,…)

+ Vùng chuyển canh nuôi trồng thủy sản: phát triển mạnh ở ĐB sông Cửu Long với nhiều loại thủy sản có giá trị kinh tế cao như tôm, cua, cá,…

– Xu hướng phát triển: gắn với công nghiệp chế biến, đẩy mạnh chuyển giao khoa học – công nghệ trong sản xuất, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí vùng nguyên liệu nhằm phục vụ truy xuất nguồn gốc, đảm bảo chất lượng nông sản,… đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.

III. Vùng sinh thái nông nghiệp

Câu hỏi trang 62 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp vùng sinh thái nông nghiệp ở nước ta.

Lời giải:

– Khái niệm: là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, có sự tương đồng về điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế – xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hóa trong sản xuất.

– Vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế – xã hội của vùng, cả nước:

+ Góp phần sử dụng hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của từng vùng.

+ Là cơ sở hình thành vùng chuyên môn hóa nông nghiệp, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ trên cả nước.

– Tình hình phát triển và phân bố: nước ta có 7 vùng sinh thái nông nghiệp

Vùng sinh thái nông nghiệp

Điều kiện phát triển nông nghiệp

Các sản phẩm nông nghiệp chính

Trung du và miền núi Bắc Bộ

– Điều kiện sinh thái: địa hình núi, cao nguyên, đồi thấp; đất feralit, đá vôi, đá gơnai, đất phù sa cổ bạc màu; khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh; sinh vật cận nhiệt đới, ôn đới trên núi.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: mật độ dân số tương đối thấp, người dân có kinh nghiệp sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới. Các cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện giao thông tương đối thuận lợi. Vùng núi còn nhiều khó khăn.

– Cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi,…)

– Đậu tương, lạc, rau ôn đới.

– Cây ăn quả, cây dược liệu.

– Trâu, bò, lợn

Đồng bằng sông Hồng

– Điều kiện sinh thái: địa hình đồng bằng châu thổ, đất phù sa hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình; có mùa đông lạnh.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: mật độ dân số cao nhất cả nước, người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa. Mạng lưới đô thị dày đặc, các thành phố tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến, cơ sở hạ tầng phát triển. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.

– Lúa cao sản.

– Cây thực phẩm, rau.

– Cây ăn quả.

– Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm.

– Thủy sản

Bắc Trung Bộ

– Điều kiện sinh thái: địa hình vùng đồi trước núi, đồng bằng nhỏ hẹp, đất phù sa, đất feralit, đất badan; thường xảy ra thiên tai bão, lụt, gió Lào.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: người dân có kinh nghiệm trong chinh phục tự nhiên, trong nuôi trồng và khai thác thủy sản. Điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi, có một số cơ cở công nghiệp chế biến nông sản.

– Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su) và hàng năm.

– Bò, trâu lấy thịt.

– Lúa.

– Thủy sản.

Duyên hải Nam Trung Bộ

– Điều kiện sinh thái: đồng bằng hẹp, có nhiều vũng, vịnh thuận lợi nuôi trồng thủy sản. Hạn hán vào mùa khô.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: người dân có kinh nghiệm trong nuôi trồng và khai thác thủy sản, có các đô thị dọc ven biển, cơ sở công nghiệp chế biến nông sản.

– Thủy sản.

– Bò, thịt lợn.

– Cây công nghiệp hàng năm (mía, bông,…).

Tây Nguyên

– Điều kiện sinh thái: các cao nguyên badan rộng lớn; khí hậu 2 mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa khô thiếu nước.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: có nhiều dân tộc sinh sống, trình độ canh tác nông nghiệp đang được nâng lên. Công nghiệp chế biến đang phát triển, cơ sở hạ tầng giao thông đang được đầu tư.

– Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu.

– Bò thịt và bò sữa.

Đông Nam Bộ

– Điều kiện sinh thái: các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng, các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản. Thiếu nước vào mùa khô.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: các thành phố lớn nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tập trung nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải thuận tiện.

– cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều) và hàng năm (đậu tương, mía).

– Bò thịt, bò sữa, gia cầm

– Thủy sản.

Đồng bằng sông Cửu Long

– Điều kiện sinh thái: có các dải đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn. Vùng biển nông, ngư trường rộng lớn. Vùng rừng ngập mặn nuôi trồng thủy sản.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: thị trường được mở rộng trong và ngoài nước, điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi. Một số đô thị có các cơ sở công nghiệp chế biến.

– Lúa chất lượng cao.

– Cây công nghiệp hàng năm (mía,…)

– Cây ăn quả nhiệt đới.

– Thủy sản.

– Gia cầm (vịt)

Luyện tập (trang 64)

Luyện tập trang 64 Địa Lí 12: Lựa chọn 2 vùng sinh thái nông nghiệp của nước ta, so sánh điều kiện phát triển và các sản phẩm nông nghiệp chính của 2 vùng đó.

Lời giải:

Vùng sinh thái nông nghiệp

Tây Nguyên

Đồng bằng sông Cửu Long

Điều kiện phát triển

– Điều kiện sinh thái: các cao nguyên badan rộng lớn; khí hậu 2 mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa khô thiếu nước.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: có nhiều dân tộc sinh sống, trình độ canh tác nông nghiệp đang được nâng lên. Công nghiệp chế biến đang phát triển, cơ sở hạ tầng giao thông đang được đầu tư.

– Điều kiện sinh thái: có các dải đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn. Vùng biển nông, ngư trường rộng lớn. Vùng rừng ngập mặn nuôi trồng thủy sản.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: thị trường được mở rộng trong và ngoài nước, điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi. Một số đô thị có các cơ sở công nghiệp chế biến.

Các sản phẩm nông nghiệp chính

– Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu.

– Bò thịt và bò sữa.

– Lúa chất lượng cao.

– Cây công nghiệp hàng năm (mía,…)

– Cây ăn quả nhiệt đới.

– Thủy sản.

– Gia cầm (vịt)

Vận dụng (trang 64)

Vận dụng trang 64 Địa Lí 12: Tìm hiểu về một trang trại hoặc vùng chuyên canh mà em biết. Viết báo cáo tóm tắt hoạt động của trang trại hoặc vùng chuyên canh nông nghiệp đó.

Lời giải:

Vùng chuyên canh cây cà phê Tây Nguyên

Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê lớn nhất của cả nước. với diện tích cho thu hoạch 647,60 nghìn ha, trong đó, hơn 500 nghìn ha dưới 15 năm tuổi và đang thời kỳ khai thác. Các địa phương trồng nhiều nhất là Đắk Lắk hơn 213 nghìn ha, Lâm Đồng hơn 172 nghìn ha và Đắk Nông khoảng 135 nghìn ha. Năng suất cà-phê năm 2021 đạt 28,2 tạ/ha, sản lượng cà-phê nhân đạt khoảng 1,816 triệu tấn. Giai đoạn 2014-2021, vùng Tây Nguyên có diện tích cà-phê tái canh và ghép cải tạo khoảng 129.000ha, trong đó 73,58

Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 13. Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản.

Bài 14. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Bài 15. Thực hành: Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

Bài 16. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Bài 17. Một số ngành công nghiệp

Bài 18. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 14. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

I. TRANG TRẠI

1. Vai trò

– Là khu vực đất đai có diện tích tương đối lớn, thuộc quyền sử dụng của cá nhân, tổ chức cho mục đích sản xuất nông nghiệp hoặt chuyên ngành tổng hợp. Phải đảm bảo đầy đủ các tiêu chí do Nhà nước quy định.

– Vai trò quan trọng đối với kinh tế – xã hội và môi trường, sự phát triển nông nghiệp:

+ Góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư – xã hội,…

+ Thúc đẩy việc khai thác diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất bị hoang mạc hóa vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cải thiện môi trường sinh thái.

+ Góp phần thúc đẩy sản xuất theo hướng hàng hóa, giúp các địa phương quy hoạch, hình thành vùng chuyên canh cây trồng, vật nuôi.

2. Tình hình phát triển và phân bố:

– Năm 2021 có 23 771 trang trị, trang trại trồng trọt chiếm 27,4

– Lao động trong trang trại chủ yếu là chủ trang trại, các thành viên trong gia đình, một số trang trại thuê lao động bên ngoài.

– Phát triển rộng khắp cả nước, chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

3. Xu hướng phát triển: Phát triển trang trại hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, chuyển đổi số vào sản xuất, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, đảm bảo yêu cầu môi trường, đạt chứng nhận tiêu chuẩn sản xuất chất lượng an toàn.

 II. VÙNG CHUYÊN CANH

1. Vai trò

– Khái niệm: là vùng tập trung phát triển một hoặc một số loại cây trồng gắn với nguồn tài nguyên thiên nhiên (đất đai, khí hậu,…) từ đó năng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu nguyên liệu của công nghiệp chế biến; tạo ra khối lượng hàng hóa lớn, có khả năng cung cấp cho thị trường.

– Vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp:

+ Góp phần khai thác tốt điều kiện sinh thái nông nghiệp, kinh tế – xã hội khác nhau giữa các vùng.

+ Thúc đẩy nền nông nghiệp hàng hóa, tạo ra sản phẩm xuất khẩu.

+ Tạo ra nguồn nguyên liệu tập trung để phát triển công nghiệp chế biến.

+ Giải quyết việc làm, nâng cao hiệu quả kinh tế.

+ Góp phần áp dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.

2. Tình hình phát triển và phân bố:

– Vùng chuyển canh cây công nghiệp: ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, địa hình bán bình nguyên và cao nguyên, đất đỏ badan, khí hậu phân hóa mưa – khô rõ rệt,… tạo điều kiện phát triển các loại như cà phê, chè, cao su, hồ tiêu,…

– Vùng chuyển canh cây lương thực, thực phẩm: ở ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long, địa hình đồng bằng, đất phù sa,… phát triển lúa gạo, rau đậu,…

– Vùng chuyển canh cây ăn quả: ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (vải thiều, cam, đào, lê, mận,…), Tây Nguyên (bơ, chuối,…), Đông Nam Bộ (bười, cam, sầu riêng,…), ĐB sông Cửu Long (xoài, thanh long,…)

– Vùng chuyển canh nuôi trồng thủy sản: phát triển mạnh ở ĐB sông Cửu Long với nhiều loại thủy sản có giá trị kinh tế cao như tôm, cua, cá,…

3. Xu hướng phát triển: Gắn với công nghiệp chế biến, đẩy mạnh chuyển giao khoa học – công nghệ trong sản xuất, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí vùng nguyên liệu nhằm phục vụ truy xuất nguồn gốc, đảm bảo chất lượng nông sản,… đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.

III. VÙNG SINH THÁI NÔNG NGHIỆP

1. Vai trò

– Khái niệm: là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, có sự tương đồng về điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế – xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hóa trong sản xuất.

– Vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế – xã hội của vùng, cả nước:

+ Góp phần sử dụng hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của từng vùng.

+ Là cơ sở hình thành vùng chuyên môn hóa nông nghiệp, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ trên cả nước.

2. Tình hình phát triển và phân bố: Nước ta có 7 vùng sinh thái nông nghiệp

Vùng sinh thái nông nghiệp

Điều kiện phát triển nông nghiệp

Các sản phẩm nông nghiệp chính

Trung du và miền núi Bắc Bộ

– Điều kiện sinh thái: địa hình núi, cao nguyên, đồi thấp; đất feralit, đá vôi, đá gơnai, đất phù sa cổ bạc màu; khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh; sinh vật cận nhiệt đới, ôn đới trên núi.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: mật độ dân số tương đối thấp, người dân có kinh nghiệp sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới. Các cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện giao thông tương đối thuận lợi. Vùng núi còn nhiều khó khăn.

– Cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi,…)

– Đậu tương, lạc, rau ôn đới.

– Cây ăn quả, cây dược liệu.

– Trâu, bò, lợn

Đồng bằng sông Hồng

– Điều kiện sinh thái: địa hình đồng bằng châu thổ, đất phù sa hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình; có mùa đông lạnh.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: mật độ dân số cao nhất cả nước, người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa. Mạng lưới đô thị dày đặc, các thành phố tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến, cơ sở hạ tầng phát triển. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.

– Lúa cao sản.

– Cây thực phẩm, rau.

– Cây ăn quả.

– Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm.

– Thủy sản

Bắc Trung Bộ

– Điều kiện sinh thái: địa hình vùng đồi trước núi, đồng bằng nhỏ hẹp, đất phù sa, đất feralit, đất badan; thường xảy ra thiên tai bão, lụt, gió Lào.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: người dân có kinh nghiệm trong chinh phục tự nhiên, trong nuôi trồng và khai thác thủy sản. Điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi, có một số cơ cở công nghiệp chế biến nông sản.

– Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su) và hàng năm.

– Bò, trâu lấy thịt.

– Lúa.

– Thủy sản.

Duyên hải Nam Trung Bộ

– Điều kiện sinh thái: đồng bằng hẹp, có nhiều vũng, vịnh thuận lợi nuôi trồng thủy sản. Hạn hán vào mùa khô.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: người dân có kinh nghiệm trong nuôi trồng và khai thác thủy sản, có các đô thị dọc ven biển, cơ sở công nghiệp chế biến nông sản.

– Thủy sản.

– Bò, thịt lợn.

– Cây công nghiệp hàng năm (mía, bông,…).

Tây Nguyên

– Điều kiện sinh thái: các cao nguyên badan rộng lớn; khí hậu 2 mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa khô thiếu nước.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: có nhiều dân tộc sinh sống, trình độ canh tác nông nghiệp đang được nâng lên. Công nghiệp chế biến đang phát triển, cơ sở hạ tầng giao thông đang được đầu tư.

– Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu.

– Bò thịt và bò sữa.

Đông Nam Bộ

– Điều kiện sinh thái: các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng, các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản. Thiếu nước vào mùa khô.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: các thành phố lớn nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tập trung nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải thuận tiện.

– cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều) và hàng năm (đậu tương, mía).

– Bò thịt, bò sữa, gia cầm

– Thủy sản.

Đồng bằng sông Cửu Long

– Điều kiện sinh thái: có các dải đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn. Vùng biển nông, ngư trường rộng lớn. Vùng rừng ngập mặn nuôi trồng thủy sản.

– Điều kiện kinh tế – xã hội: thị trường được mở rộng trong và ngoài nước, điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi. Một số đô thị có các cơ sở công nghiệp chế biến.

– Lúa chất lượng cao.

– Cây công nghiệp hàng năm (mía,…)

– Cây ăn quả nhiệt đới.

– Thủy sản.

– Gia cầm (vịt)

Tags : Tags 1. Giải Địa Lí 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 31 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Tây Nguyên.

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 32 (Chân trời sáng tạo): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Giải sgk Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 17 (Chân trời sáng tạo): Một số ngành công nghiệp

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 33 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa phát triển kinh tế – xã hội với bảo vệ môi trường ở Đông Nam Bộ

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Mục lục

  1. Giải sgk Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
  3. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
  4. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
  5. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu về sự phân hoá tự nhiên Việt Nam
  6. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
  7. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường địa phương
  8. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Dân số
  9. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Lao động và việc làm
  10. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Đô thị hoá
  11. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu về địa lí dân cư Việt Nam
  12. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  13. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Vấn đề phát triển nông nghiệp
  14. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản
  15. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
  16. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
  17. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 17 (Chân trời sáng tạo): Một số ngành công nghiệp
  18. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  19. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp
  20. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 20 (Chân trời sáng tạo): Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ
  21. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 21 (Chân trời sáng tạo): Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  22. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Thương mại và du lịch
  23. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 23 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu hoạt động và sản phẩm dịch vụ tại địa phương
  24. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 24 (Chân trời sáng tạo): Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  25. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 25 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  26. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
  27. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 27 (Chân trời sáng tạo): Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
  28. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 28 (Chân trời sáng tạo): Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  29. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 29 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế biển dối với an ninh quốc phòng ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  30. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 30 (Chân trời sáng tạo): Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
  31. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 31 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Tây Nguyên.
  32. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 32 (Chân trời sáng tạo): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
  33. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 33 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa phát triển kinh tế – xã hội với bảo vệ môi trường ở Đông Nam Bộ
  34. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 34 (Chân trời sáng tạo): Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
  35. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 35 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long
  36. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 36 (Chân trời sáng tạo): Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
  37. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 37 (Chân trời sáng tạo): Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
  38. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 38 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam
  39. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 39 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?