Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải sgk Địa Lí 12 - Chân trời

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 17 (Chân trời sáng tạo): Một số ngành công nghiệp

By Admin Lop12.com 19/03/2025

Giải bài tập Địa Lí 12 Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Mở đầu trang 70 Địa Lí 12: Nước ta đã hình thành một số ngành công nghiệp mang lại hiệu quả cao về kinh tế – xã hội, đồng thời đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Vậy, ở nước ta có các ngành công nghiệp nào? Đặc điểm phát triển và phân bố ra sao?

Lời giải:

– Công nghiệp khai thác than, dầu, khí:

+ Công nghiệp khai thác than: xuất hiện từ sớm, sản lượng lớn, giá trị kinh tế cao, chủ yếu ở Quảng Ninh.

+ Công nghiệp khai thác dầu, khí: khai thác quy mô lớn, sản lượng cao, áp dụng công nghệ tiên tiến, chủ yếu ở vùng biển và thềm lục địa phía Nam.

– Công nghiệp sản xuất điện: phát triển mạnh, cơ cấu đa dạng: thủy điện, nhiệt điện, năng lượng tái tạo, mạng lưới hoàn thiện.

– Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính: phát triển mạnh, sản phẩm khá đa dạng, phân bố chủ yếu ở các đô thị lớn.

– Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm: phát triển mạnh, sản phẩm đa dạng, sản lượng không ngừng gia tăng, phân bố rộng khắp cả nước.

– Công nghiệp sản xuất đồ uống: phát triển mạnh, cơ cấu sản phẩm đa dạng, phân bố ở các đô thị, đặc biệt các đô thị lớn, gần nguồn nước khoáng.

– Công nghiệp dệt, may: hình thành từ sớm, sản phẩm đa dạng, gia tăng sản lượng, phân bố ở các đô thị lớn.

– Công nghiệp giày, dép: đang phát triển khá nhanh, sản lượng cao, sản phẩm đa dạng, ứng dụng công nghệ, phân bố rộng khắp cả nước.

I. Công nghiệp khai thác than, dầu, khí

Câu hỏi trang 70 Địa Lí 12: Dựa vào hình 17.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp khai thác than, dầu, khí ở nước ta.

Lời giải:

– Công nghiệp khai thác than:

+ Có trữ lượng than lớn, nhiều loại than (than đá, than nâu, than bùn,…).

+ Xuất hiện từ sớm, sản lượng xu hướng tăng, cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, luyện kim, xuất khẩu. Công nghệ khai thác ngày càng tiên tiến, ứng dụng cơ giới hóa, tự động hóa góp phần tăng năng suất lao động, an toàn, bảo vệ môi trường.

+ Than đá sản lượng lớn nhất, giá trị kinh tế cao, chủ yếu ở Quảng Ninh, Thái Nguyên, Sơn La, Quảng Nam. Than nâu và than bùn sản lượng khai thác không nhiều.

– Công nghiệp khai thác dầu, khí:

+ Tiềm năng lớn, trữ lượng ước tính khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí.

+ Dầu mỏ khai thác quy mô lớn, sản lượng khai thác năm 2021 đạt 9,1 triệu tấn. Phục vụ xuất khẩu, lọc hóa dầu.

+ Sản lượng khai thác khí tự nhiên dao động trong khoảng 6 – 10 tỉ m3 mỗi năm.

+ Áp dụng công nghệ tiên tiến của thế giới trong thăm dò, khai thác và chế biến, tăng hiệu quả và sự an toàn trong khai thác, bảo vệ môi trường.

+ Phân bố tại các bể trầm tích chứa dầu ở vùng thềm lục địa chủ yếu là bể Cửu Long và bề Nam Côn Sơn. Các mỏ dầu đang khai thác là Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông, Hồng Ngọc; các mỏ khí đang khai thác là Lan Đỏ, Lan Tây,…

II. Công nghiệp sản xuất điện

Câu hỏi trang 71 Địa Lí 12: Dựa vào hình 17.2, 17.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp sản xuất điện ở nước ta.du

Dựa vào hình 17.2, 17.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp sản xuất điện

Lời giải:

– Nhiều tiềm năng phát triển: tiềm năng thủy điện trên các hệ thống sông Hồng, Sê San, Đồng Nai,… tiềm năng nhiệt điện từ than, dầu mỏ, khí tự nhiên; tiềm năng năng lượng tái tạo từ gió, mặt trời.

– Phát triển mạnh, sản lượng điện tăng nhanh, đạt 244,9 tỉ kWh (2021). Cơ cấu sản lượng điện đa dạng, có sự thay đổi:

+ Thủy điện chiếm 30,6

+ Nhiệt điện chiếm 56,2

+ Năng lượng tái tạo chiếm 13,3

– Mạng lưới điện ngày càng hoàn thiện, có 2 hệ thống lưới điện chính: hệ thống lưới điện 500 kV với tuyến chính kéo dài từ Lai Châu đến Cần Thơ; hệ thống lưới điện 220 kV kết nối hầu hết các tỉnh trong nước.

III. Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính

Câu hỏi trang 73 Địa Lí 12: Dựa vào hình 16 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta.

Dựa vào hình 16 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp sản xuất

Lời giải:

– Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển: nguồn lao động trẻ, trình độ lao động ngày càng được nâng cao, khoa học – công nghệ, chính sách phát triển công nghiệp, hội nhập trong khu vực và trên thế giới.

– Là ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh từ năm 2000 trở lại đây.

– Sản phẩm khá đa dạng: linh liện điện tử, thiết bị truyền thông, điện tử dân dụng, thiết bị và dụng cụ quang học, máy vi tính và thiệt bị ngoại vi của máy vi tính,…

– Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học – công nghệ.

– Phân bố chủ yếu ở các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ,… Hiện nay, một số địa phương đã thu hút các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài vào ngành này như Bắc Ninh, Thái Nguyên, Bình Dương, Đồng Nai,…

IV. Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm

Câu hỏi trang 73 Địa Lí 12: Dựa vào hình 17.4 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta.

Dựa vào hình 17.4 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp sản xuất

Lời giải:

– Phát triển thuận lợi nhờ nguồn nguyên liệu trong nước phong phú, lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Hình thành và phát triển mạnh từ cuối thế kỉ XIX.

– Các sản phẩm khá đa dạng, không ngừng gia tăng về sản lượng. Nhiều thành tựu khoa học – công nghệ được ứng dụng rộng rãi trong các nhà máy sản xuất, chế biến thực phẩm như tự động hóa dây chuyền sản xuất,…

– Phân bố rộng khắp cả nước, tập trung gần nguồn nguyên liệu hoặc thị trường tiêu thụ lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Khánh Hòa, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Kiên Giang,…

IV. Công nghiệp sản xuất đồ uống

Câu hỏi trang 74 Địa Lí 12: Dựa vào hình 17.4 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp sản xuất đồ uống ở nước ta.

Dựa vào hình 17.4 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp sản xuất đồ uống

Lời giải:

– Nguồn nông sản dồi dào, nhiều điểm nước khoáng chất lượng tốt, nhu cầu tiêu thụ ngày càng gia tăng,… => thuận lợi phát triển ngành.

– Phát triển mạnh, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Cơ cấu sản phẩm đa dạng như nước tinh khiết, nước khoáng, bia,… Nhiều sản phẩm hiện nay do các tập đoàn lớn trên thế giới sản xuất.

– Ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học – công nghệ (tự động hóa, công nghệ sản xuất đồ uống lên men, công nghệ vi sóng trong tiệt trùng thực phẩm,…)

– Phân bố ở các đô thị, đặc biệt là các đô thị lớn, một số cơ sở sản xuất phân bố gần nguồn nước khoáng.

VII. Công nghiệp giày, dép

Câu hỏi trang 77 Địa Lí 12: Dựa vào hình 16 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp giày, dép ở nước ta

Dựa vào hình 16 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp giày

Lời giải:

– Phát triển khá nhanh, sản lượng giày, dép có vị trí cao trên thế giới.

– Các sản phẩm đa dạng: giày dép da, giày vải, giày thể thao,…

– Bên cạnh phương thức sản xuất thủ công, các công ty lớn từng bước đưa rô-bốt vào trong một số công đoạn sản xuất. Công nghệ in 3D cũng được ứng dụng.

– Phân bố rộng khắp cả nước, đặc biệt ở các đô thị lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ,…

Luyện tập (trang 77)

Luyện tập trang 77 Địa Lí 12: Dựa vào hình 16 và kiến thức đã học, xác định đặc điểm phân bố của công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta và giải thích nguyên nhân của sự phân bố đó.

Dựa vào hình 16 và kiến thức đã học, xác định đặc điểm phân bố của công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử

Lời giải:

– Đặc điểm phân bố: tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Chủ yếu ở các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ,… Ngoài ra, một số địa phương như Bắc Ninh, Thái Nguyên, Bình Dương, Đồng Nai,…

– Giải thích: sự phân bố này là do các vùng, địa phương này đều thu hút được nhiều dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào sản xuất sản phẩm điện tử từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Xin-ga-po; thu hút đưcọ các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài vào ngành này như Samsung, LG,…

Vận dụng (trang 77)

Vận dụng trang 77 Địa Lí 12: Lựa chọn một ngành công nghiệp ở địa phương em sinh sống hoặc ở thành phố trực thuộc trung ương, sau đó viết bài giới thiệu ngắn về ngành công nghiệp đã chọn.

Lời giải:

Năm 2023, Sản xuất và phân phối điện tăng cao so cùng kỳ năm trước: trong đó, điện sản xuất ước đạt 9.400 triệu Kwh, điện thương phẩm ước đạt 1.280 triệu Kwh. Chương trình phát triển lưới điện thông minh được triển khai rộng rãi đã giúp nâng cao chất lượng điện năng, độ tin cậy cung cấp điện ngày càng tốt hơn. Ngành điện đã đảm bảo tốt cân đối điện phục vụ cho phát triển kinh tế – xã hội, an ninh quốc phòng và sinh hoạt của người dân. Ngành luôn đảm bảo cung cấp đủ điện an toàn, tin cậy, đưa vào vận hành khối lượng lớn các dự án nguồn và lưới điện. Công tác đưa điện về nông thôn, miền núi hải đảo được chú trọng và thực hiện vượt chỉ tiêu giao, góp phần quan trọng thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới, giữ ổn định chính trị, an ninh, chủ quyền biên giới biển đảo. Đến nay Công ty Điện lực Hòa Bình đã cơ bản hoàn thành một các nhiệm vụ thuộc Đề án phát triển lưới điện thông minh. Đến nay 100

Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 16. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Bài 17. Một số ngành công nghiệp

Bài 18. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Bài 19.Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp

Bài 20. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Bài 21. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 17. Một số ngành công nghiệp

I. CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC THAN, DẦU, KHÍ

1. Công nghiệp khai thác than

– Có trữ lượng than lớn, nhiều loại than (than đá, than nâu, than bùn,…).

– Xuất hiện từ sớm, sản lượng xu hướng tăng, cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, luyện kim, xuất khẩu. Công nghệ khai thác ngày càng tiên tiến, ứng dụng cơ giới hóa, tự động hóa góp phần tăng năng suất lao động, an toàn, bảo vệ môi trường.

– Than đá sản lượng lớn nhất, giá trị kinh tế cao, chủ yếu ở Quảng Ninh, Thái Nguyên, Sơn La, Quảng Nam. Than nâu và than bùn sản lượng khai thác không nhiều.

2. Công nghiệp khai thác dầu, khí

– Tiềm năng lớn, trữ lượng ước tính khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí.

– Dầu mỏ khai thác quy mô lớn, sản lượng khai thác năm 2021 đạt 9,1 triệu tấn. Phục vụ xuất khẩu, lọc hóa dầu.

– Sản lượng khai thác khí tự nhiên dao động trong khoảng 6 – 10 tỉ m3 mỗi năm.

– Áp dụng công nghệ tiên tiến của thế giới trong thăm dò, khai thác và chế biến, tăng hiệu quả và sự an toàn trong khai thác, bảo vệ môi trường.

– Phân bố tại các bể trầm tích chứa dầu ở vùng thềm lục địa chủ yếu là bể Cửu Long và bề Nam Côn Sơn. Các mỏ dầu đang khai thác là Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông, Hồng Ngọc; các mỏ khí đang khai thác là Lan Đỏ, Lan Tây,…

II. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐIỆN

Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

Lý thuyết Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp

– Nhiều tiềm năng phát triển: tiềm năng thủy điện trên các hệ thống sông Hồng, Sê San, Đồng Nai,… tiềm năng nhiệt điện từ than, dầu mỏ, khí tự nhiên; tiềm năng năng lượng tái tạo từ gió, mặt trời.

– Phát triển mạnh, sản lượng điện tăng nhanh, đạt 244,9 tỉ kWh (2021). Cơ cấu sản lượng điện đa dạng, có sự thay đổi:

+ Thủy điện chiếm 30,6

+ Nhiệt điện chiếm 56,2

+ Năng lượng tái tạo chiếm 13,3

– Mạng lưới điện ngày càng hoàn thiện, có 2 hệ thống lưới điện chính: hệ thống lưới điện 500 kV với tuyến chính kéo dài từ Lai Châu đến Cần Thơ; hệ thống lưới điện 220 kV kết nối hầu hết các tỉnh trong nước.

III. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH

– Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển: nguồn lao động trẻ, trình độ lao động ngày càng được nâng cao, khoa học – công nghệ, chính sách phát triển công nghiệp, hội nhập trong khu vực và trên thế giới.

– Là ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh từ năm 2000 trở lại đây.

– Sản phẩm khá đa dạng: linh liện điện tử, thiết bị truyền thông, điện tử dân dụng, thiết bị và dụng cụ quang học, máy vi tính và thiệt bị ngoại vi của máy vi tính,…

– Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học – công nghệ.

– Phân bố chủ yếu ở các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ,… Hiện nay, một số địa phương đã thu hút các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài vào ngành này như Bắc Ninh, Thái Nguyên, Bình Dương, Đồng Nai,…

IV. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

– Phát triển thuận lợi nhờ nguồn nguyên liệu trong nước phong phú, lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Hình thành và phát triển mạnh từ cuối thế kỉ XIX.

– Các sản phẩm khá đa dạng, không ngừng gia tăng về sản lượng. Nhiều thành tựu khoa học – công nghệ được ứng dụng rộng rãi trong các nhà máy sản xuất, chế biến thực phẩm như tự động hóa dây chuyền sản xuất,…

– Phân bố rộng khắp cả nước, tập trung gần nguồn nguyên liệu hoặc thị trường tiêu thụ lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Khánh Hòa, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Kiên Giang,…

V. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG

– Nguồn nông sản dồi dào, nhiều điểm nước khoáng chất lượng tốt, nhu cầu tiêu thụ ngày càng gia tăng,… => thuận lợi phát triển ngành.

– Phát triển mạnh, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Cơ cấu sản phẩm đa dạng như nước tinh khiết, nước khoáng, bia,… Nhiều sản phẩm hiện nay do các tập đoàn lớn trên thế giới sản xuất.

– Ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học – công nghệ (tự động hóa, công nghệ sản xuất đồ uống lên men, công nghệ vi sóng trong tiệt trùng thực phẩm,…)

– Phân bố ở các đô thị, đặc biệt là các đô thị lớn, một số cơ sở sản xuất phân bố gần nguồn nước khoáng.

VI. CÔNG NGHIỆP DỆT, MAY

– Có nhiều điều kiện phát triển: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhiên liệu, nguyên liệu trong nước phong phú.

– Hình thành từ sớm vào khoảng thế kỉ XIX với một số nhà máy dệt ở Nam Định, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.

– Các sản phẩm đa dạng, không ngừng gia tăng sản lượng, triển khai quá trình tự động hóa dây chuyền sản xuất.

– Phân bố ở các đô thị lớn và các tỉnh như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Hưng Yên, Hải Dương, Cần Thơ,…

VII. CÔNG NGHIỆP GIÀY, DÉP

– Phát triển khá nhanh, sản lượng giày, dép có vị trí cao trên thế giới.

– Các sản phẩm đa dạng: giày dép da, giày vải, giày thể thao,…

– Bên cạnh phương thức sản xuất thủ công, các công ty lớn từng bước đưa rô-bốt vào trong một số công đoạn sản xuất. Công nghệ in 3D cũng được ứng dụng.

– Phân bố rộng khắp cả nước, đặc biệt ở các đô thị lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ,…

Tags : Tags 1. Giải Địa Lí 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 31 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Tây Nguyên.

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 32 (Chân trời sáng tạo): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Giải sgk Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 33 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa phát triển kinh tế – xã hội với bảo vệ môi trường ở Đông Nam Bộ

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Mục lục

  1. Giải sgk Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
  3. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
  4. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
  5. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu về sự phân hoá tự nhiên Việt Nam
  6. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
  7. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường địa phương
  8. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Dân số
  9. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Lao động và việc làm
  10. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Đô thị hoá
  11. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu về địa lí dân cư Việt Nam
  12. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 11 (Chân trời sáng tạo): Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  13. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Vấn đề phát triển nông nghiệp
  14. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản
  15. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  16. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
  17. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
  18. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  19. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp
  20. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 20 (Chân trời sáng tạo): Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ
  21. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 21 (Chân trời sáng tạo): Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  22. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Thương mại và du lịch
  23. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 23 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu hoạt động và sản phẩm dịch vụ tại địa phương
  24. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 24 (Chân trời sáng tạo): Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  25. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 25 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  26. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
  27. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 27 (Chân trời sáng tạo): Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
  28. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 28 (Chân trời sáng tạo): Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  29. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 29 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế biển dối với an ninh quốc phòng ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  30. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 30 (Chân trời sáng tạo): Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
  31. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 31 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa của phát triển kinh tế – xã hội đối với an ninh quốc phòng ở Tây Nguyên.
  32. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 32 (Chân trời sáng tạo): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
  33. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 33 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa phát triển kinh tế – xã hội với bảo vệ môi trường ở Đông Nam Bộ
  34. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 34 (Chân trời sáng tạo): Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
  35. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 35 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long
  36. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 36 (Chân trời sáng tạo): Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
  37. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 37 (Chân trời sáng tạo): Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
  38. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 38 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam
  39. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 39 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?