Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải sgk Địa Lí 12 - Kết nối

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

By Admin Lop12.com 19/03/2025

Giải bài tập Địa Lí 12 Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Mở đầu trang 118 Địa Lí 12: Duyên hải Nam Trung Bộ là một bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Khai thác tài nguyên sinh vật biển, giao thông vận tải biển, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển là những ngành kinh tế quan trọng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vậy, Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh gì để phát triển các ngành kinh tế biển? Các ngành kinh tế biển của vùng có xu hướng phát triển gì?

Lời giải:

– Thế mạnh về tự nhiên: tài nguyên biển, nhiều diện tích mặt nước, đầm phá; đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu, kín gió; tiềm năng dầu khí ở thềm lục địa, muối, cát thủy tinh; nhiều bãi tắm đẹp, các bán đảo cảnh quan phong phú.

– Thế mạnh về kinh tế – xã hội: người dân nhiều kinh nghiệm; cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật đồng bộ và hoàn thiện; nhiều chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế biển.

– Xu hướng phát triển các ngành kinh tế biển:

+ Khai thác tài nguyên sinh vật biển: đẩy mạnh khai thác xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng áp dụng công nghệ cao, nuôi trồng bền vững.

+ Giao thông vận tải biển: xây dựng cảng Đà Nẵng thành cảng cửa ngõ quốc tế, quy hoạch cảng Vân Phong thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực.\

+ Du lịch biển: xây dựng các khu du lịch, nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn quốc tế, du lịch bền vững.

+ Khai thác khoáng sản biển: dầu mỏ, khí tự nhiên, ti-tan, cát thủy tinh, muối, năng lượng tái tạo.

I. Khái quát

Câu hỏi trang 120 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin mục I và hình 26.1, hãy:

– Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ.

– Nêu khái quát đặc điểm dân số của Duyên hải Nam Trung Bộ.

Dựa vào thông tin mục I và hình 26.1, hãy: Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Lời giải:

– Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ:

+ Bao gồm 8 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. Diện tích hơn 44 nghìn km2.

+ Giáp Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và nước láng giềng Lào.

+ Phía đông có vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo có ý nghĩa quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh như quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa), đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), đảo Phú Quý (Bình Thuận),…

+ Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và một số quốc gia Đông Nam Á.

=> Thuận lợi phát triển kinh tế theo hướng mở và đẩy mạnh hoạt động giao thương kinh tế với các quốc gia, các vùng kinh tế khác ở nước ta.

– Đặc điểm dân số:

+ Số dân gần 9,4 triệu người, chiếm 9,6

+ Mật độ dân số 211 người/km2 (2021), phân bố dân cư khác biệt giữa vùng đồi núi phía tây và vùng đồng bằng ven biển phía đông, dân cư tập trung đông hơn ở phía đông.

+ Có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Chăm, Cơ Tu, Hrê,… Tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 40

II. Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế biển

Câu hỏi trang 121 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin mục II và hình 26.1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong phát triển các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

Dựa vào thông tin mục II và hình 26.1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong phát triển

Lời giải:

– Thế mạnh về điều kiện tự nhiên:

+ Tài nguyên biển: đường bờ biển dài, điều kiện khí hậu thuận lợi tạo ra nguồn hải sản phong phú. Tổng trữ lượng hải sản lớn, nhiều hải sản có giá trị như tôm he, tôm hùm, cá mú, cá ngừ, ngọc trai,… Các ngư trường lớn: Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rìa – Vũng Tàu, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

+ Nhiều diện tích mặt nước mặn, lợ và đầm phá, nguồn thức ăn phong phú, đa dạng => nuôi trồng thủy, hải sản nước lợ.

+ Đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu, kín gió như vịnh Dung Quất, Quy Nhơn, Vân Phong, Cam Ranh,… => xây dựng cảng biển nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.

+ Vùng biển và thềm lục địa có tiềm năng dầu khí, dọc ven biển có tiềm năng sản xuất muối, khai thác ti-tan, cát thủy tinh.

+ Dọc bờ biển nhiều bãi tắm đẹp như Mỹ Khê, Đại Lãnh, Nha Trang, Mũi Né,…các bán đảo có cảnh quan phong phú như Sơn Trà, Hòn Gốm => phát triển du lịch biển.

– Thế mạnh về kinh tế – xã hội:

+ Người dân có nhiều kinh nghiệm trong các hoạt động kinh tế biển, đặc biệt trong khai thác, nuôi trồng thủy sản và nghề làm muối.

+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật ngày càng đồng bộ, hoàn thiện.

+ Có nhiều chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế biển như: cho vay vốn ưu đãi, hỗ trợ phương tiện sản xuất cho ngư dân,…

– Hạn chế:

+ Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán,… ảnh hưởng đến phát triển các ngành kinh tế biển.

+ Vấn đề ô nhiễm môi trường biển, suy giảm tài nguyên biển là thách thức cho phát triển kinh tế biển.

+ Hệ thống cơ sở hạ tầng ở một số khu vực còn hạn chế.

III. Các ngành kinh tế biển

Câu hỏi trang 123 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin mục III và hình 26.2, hãy trình bày sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

Dựa vào thông tin mục III và hình 26.2, hãy trình bày sự phát triển của các ngành kinh tế biển

Lời giải:

– Khai thác tài nguyên sinh vật biển: giá trị sản xuất ngành thủy sản năm 2021 đóng góp 6,5

+ Khai thác hải sản: sản lượng tăng nhanh, chiếm 90

+ Nuôi trồng hải sản: diện tích và sản lượng nuôi trồng chiếm tỉ trọng không nhiều nhưng có giá trị kinh tế cao như: tôm hùm, đồi mồi, trai lấy ngọc, rong biển,… Các tỉnh nuôi trồng nhiều là Khánh Hòa, Phú Yên. Đẩy mạnh nuôi trồng theo hướng áp dụng công nghệ cao, nuôi trồng bền vững, nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.

– Giao thông vận tải biển:

+ Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển, hình thành nhiều cảng biển loại I, II, III và bến cảng nước sâu. Các cảng loại I: Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa; bến cảng nước sâu: Dung Quất, Kỳ Hà, Nhơn Hội, Vân Phong,…

+ Cảng Đà Nẵng tương lai trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông – Tây. Cảng Vân Phong được quy hoạch thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực.

– Du lịch biển:

+ Là thế mạnh nổi trội của vùng. Đa dạng loại hình du lịch: du lịch nghỉ dưỡng biển, khám phá tự nhiên, lễ hội biển,… Các cơ sở lưu trú, vui chơi giải trí ngày càng hiện đại.

+ Phát triển theo hướng xây dựng các khu du lịch, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn quốc tế, hướng tới phát triển du lịch bền vững.

+ Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn,… là những trung tâm du lịch biển lớn của cả nước, hàng năm thu hút hàng chục triệu lượt khách du lịch trong và ngoài nước.

– Khai thác khoáng sản biển:

+ Khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên ở khu vực quần đảo Phú Quý. Xây dựng nhà máy lọc dầu đầu tiên ở nước ta – nhà máy lọc dầu Dung Quất với công suất 6,5 triệu tấn/năm, đáp ứng 30

+ Khai thác ti-tan, cát thủy tinh phát triển ở một số khu vực ven biển các tỉnh Bình Định, Khánh Hòa,… cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu.

+ Phát triển nghề làm muối: có những cánh đồng muối lớn nhất nước ta: Sa Huỳnh, Cà Ná.

+ Phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là điện gió và điện mặt trời. Nhà máy điện mặt trời Trung Nam Thuận Nam, nhà máy điện gió Phong Điện 1.

IV. Hướng phát triển kinh tế biển

Câu hỏi trang 124 Địa Lí 12: Dựa vào thông tin mục IV, hãy trình bày hướng phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

Lời giải:

– Tập trung phát triển mạnh kinh tế biển kết hợp với đảm bảo quốc phòng an ninh trên biển, nhất là các ngành: du lịch và dịch vụ biển; kinh tế hàng hải; khai thác dầu khí và các tài nguyên khoáng sản biển khác; nuôi trồng và khai thác hải sản; công nghiệp ven biển; năng lượng tái tạo, nhất là năng lượng gió ven bờ và năng lượng gió ngoài khơi; các ngành kinh tế biển mới,…

– Mở rộng và xây dựng trung tâm lọc, hóa dầu và năng lượng quốc gia tại khu kinh tế Dung Quất; hình thành một số trung tâm năng lượng tái tạo lớn, đặc biệt là điện gió và điện ngoài khơi.

– Phân bố không gian công nghiệp theo các hành lang kinh tế ven biển gắn với các cảng biển, các tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây, các đường quốc lộ kết nối với Tây Nguyên.

– Nghiên cứu cơ chế, chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy và nâng cao hiệu quả các khu kinh tế ven biển.

– Phát trển các trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá kết hợp với quốc phòng an ninh. Phát triển trở thành khu vực trọng điểm du lịch của cả nước với các trung tâm du lịch biển, du lịch sinh thái mang tầm khu vực và quốc tế. Đẩy mạnh phát triển các trung tâm logistics gắn với các cảng biển,…

Luyện tập trang 124 Địa Lí 12: Hệ thống hóa và trình bày thế mạnh phát triển một trong các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

Lời giải:

Thế mạnh phát triển ngành giao thông vận tải biển:

– Vị trí giáp Biển Đông, có vùng biển rộng lớn, là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và một số quốc gia Đông Nam Á, thuận lợi phát triển giao thông vận tải trong khu vực và quốc tế.

– Đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu, kín gió như vịnh Dung Quất, Quy Nhơn, Vân Phong, Cam Ranh,…thích hợp xây dựng các cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.

– Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật ngày càng đồng bộ và hoàn thiện.

– Có nhiều chính sách thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế biển, trong đó có giao thông vận tải biển.

Vận dụng trang 124 Địa Lí 12: Sưu tầm thông tin về một ngành kinh tế biển của một tỉnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

Lời giải:

Nghề sản xuất muối ở Ninh Thuận

Tỉnh Ninh Thuận có 2.400ha muối công nghiệp và 630ha muối sản xuất trên nền đất của ruộng. Hằng năm, Ninh Thuận cung cấp cho thị trường với sản lượng chiếm 50

Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 25. Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Bài 26. Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Bài 27. Thực hành: Tìm hiểu và viết báo cáo về ý nghĩa của phát triển kinh tế biển đối với quốc phòng an ninh ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Bài 28. Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Bài 29. Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Bài 30. Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 26. Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

I. KHÁI QUÁT

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

– Bao gồm 8 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. Diện tích hơn 44 nghìn km2.

– Giáp Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và nước láng giềng Lào.

– Phía đông có vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo có ý nghĩa quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh như quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa), đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), đảo Phú Quý (Bình Thuận),…

– Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và một số quốc gia Đông Nam Á.

⇒ Thuận lợi phát triển kinh tế theo hướng mở và đẩy mạnh hoạt động giao thương kinh tế với các quốc gia, các vùng kinh tế khác ở nước ta.

2. Dân số

– Số dân gần 9,4 triệu người, chiếm 9,6

– Mật độ dân số 211 người/km2 (2021), phân bố dân cư khác biệt giữa vùng đồi núi phía tây và vùng đồng bằng ven biển phía đông, dân cư tập trung đông hơn ở phía đông.

– Có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Chăm, Cơ Tu, Hrê,… Tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 40

II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN

1. Thế mạnh

a) Điều kiện tự nhiên

– Tài nguyên biển: đường bờ biển dài, điều kiện khí hậu thuận lợi tạo ra nguồn hải sản phong phú. Tổng trữ lượng hải sản lớn, nhiều hải sản có giá trị như tôm he, tôm hùm, cá mú, cá ngừ, ngọc trai,… Các ngư trường lớn: Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rìa – Vũng Tàu, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

– Nhiều diện tích mặt nước mặn, lợ và đầm phá, nguồn thức ăn phong phú, đa dạng ⇒ nuôi trồng thủy, hải sản nước lợ.

– Đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu, kín gió như vịnh Dung Quất, Quy Nhơn, Vân Phong, Cam Ranh,… ⇒ xây dựng cảng biển nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.

– Vùng biển và thềm lục địa có tiềm năng dầu khí, dọc ven biển có tiềm năng sản xuất muối, khai thác ti-tan, cát thủy tinh.

– Dọc bờ biển nhiều bãi tắm đẹp như Mỹ Khê, Đại Lãnh, Nha Trang, Mũi Né,…các bán đảo có cảnh quan phong phú như Sơn Trà, Hòn Gốm ⇒ phát triển du lịch biển.

b) Điều kiện kinh tế – xã hội

– Người dân có nhiều kinh nghiệm trong các hoạt động kinh tế biển, đặc biệt trong khai thác, nuôi trồng thủy sản và nghề làm muối.

– Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật ngày càng đồng bộ, hoàn thiện.

– Có nhiều chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế biển như: cho vay vốn ưu đãi, hỗ trợ phương tiện sản xuất cho ngư dân,…

2. Hạn chế

– Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán,… ảnh hưởng đến phát triển các ngành kinh tế biển.

– Vấn đề ô nhiễm môi trường biển, suy giảm tài nguyên biển là thách thức cho phát triển kinh tế biển.

– Hệ thống cơ sở hạ tầng ở một số khu vực còn hạn chế.

III. CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN

Lý thuyết Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

1. Khai thác tài nguyên sinh vật biển: giá trị sản xuất ngành thủy sản năm 2021 đóng góp 6,5

– Khai thác hải sản: sản lượng tăng nhanh, chiếm 90

– Nuôi trồng hải sản: diện tích và sản lượng nuôi trồng chiếm tỉ trọng không nhiều nhưng có giá trị kinh tế cao như: tôm hùm, đồi mồi, trai lấy ngọc, rong biển,… Các tỉnh nuôi trồng nhiều là Khánh Hòa, Phú Yên. Đẩy mạnh nuôi trồng theo hướng áp dụng công nghệ cao, nuôi trồng bền vững, nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.

2. Giao thông vận tải biển

– Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển, hình thành nhiều cảng biển loại I, II, III và bến cảng nước sâu. Các cảng loại I: Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa; bến cảng nước sâu: Dung Quất, Kỳ Hà, Nhơn Hội, Vân Phong,…

– Cảng Đà Nẵng tương lai trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông – Tây. Cảng Vân Phong được quy hoạch thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực.

3. Du lịch biển

– Là thế mạnh nổi trội của vùng. Đa dạng loại hình du lịch: du lịch nghỉ dưỡng biển, khám phá tự nhiên, lễ hội biển,… Các cơ sở lưu trú, vui chơi giải trí ngày càng hiện đại.

– Phát triển theo hướng xây dựng các khu du lịch, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn quốc tế, hướng tới phát triển du lịch bền vững.

– Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn,… là những trung tâm du lịch biển lớn của cả nước, hàng năm thu hút hàng chục triệu lượt khách du lịch trong và ngoài nước.

4. Khai thác khoáng sản biển

– Khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên ở khu vực quần đảo Phú Quý. Xây dựng nhà máy lọc dầu đầu tiên ở nước ta – nhà máy lọc dầu Dung Quất với công suất 6,5 triệu tấn/năm, đáp ứng 30

– Khai thác ti-tan, cát thủy tinh phát triển ở một số khu vực ven biển các tỉnh Bình Định, Khánh Hòa,… cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu.

– Phát triển nghề làm muối: có những cánh đồng muối lớn nhất nước ta: Sa Huỳnh, Cà Ná.

– Phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là điện gió và điện mặt trời. Nhà máy điện mặt trời Trung Nam Thuận Nam, nhà máy điện gió Phong Điện 1.

IV. HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN

– Tập trung phát triển mạnh kinh tế biển kết hợp với đảm bảo quốc phòng an ninh trên biển, nhất là các ngành: du lịch và dịch vụ biển; kinh tế hàng hải; khai thác dầu khí và các tài nguyên khoáng sản biển khác; nuôi trồng và khai thác hải sản; công nghiệp ven biển; năng lượng tái tạo, nhất là năng lượng gió ven bờ và năng lượng gió ngoài khơi; các ngành kinh tế biển mới,…

– Mở rộng và xây dựng trung tâm lọc, hóa dầu và năng lượng quốc gia tại khu kinh tế Dung Quất; hình thành một số trung tâm năng lượng tái tạo lớn, đặc biệt là điện gió và điện ngoài khơi.

– Phân bố không gian công nghiệp theo các hành lang kinh tế ven biển gắn với các cảng biển, các tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây, các đường quốc lộ kết nối với Tây Nguyên.

– Nghiên cứu cơ chế, chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy và nâng cao hiệu quả các khu kinh tế ven biển.

– Phát trển các trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá kết hợp với quốc phòng an ninh. Phát triển trở thành khu vực trọng điểm du lịch của cả nước với các trung tâm du lịch biển, du lịch sinh thái mang tầm khu vực và quốc tế. Đẩy mạnh phát triển các trung tâm logistics gắn với các cảng biển,…

Tags : Tags 1. Giải Địa Lí 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tìm hiểu vai trò ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; vẽ biểu đồ và nhận xét về ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 31 (Kết nối tri thức): Thực hành: Viết báo cáo về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 32 (Kết nối tri thức): Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Giải sgk Địa Lí 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Địa Lí 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Một số ngành công nghiệp

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 33 (Kết nối tri thức): Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

Giải SGK Địa Lí 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Mục lục

  1. Giải sgk Địa Lí 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Địa Lí 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
  3. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 2 (Kết nối tri thức): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
  4. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
  5. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thực hành: Viết báo cáo về sự phân hoá tự nhiên Việt Nam
  6. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 5 (Kết nối tri thức): Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
  7. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 6 (Kết nối tri thức): Dân số Việt Nam
  8. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 7 (Kết nối tri thức): Lao động và việc làm
  9. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Đô thị hoá
  10. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thực hành: Viết báo cáo về một chủ đề dân cư ở Việt Nam
  11. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 10 (Kết nối tri thức): Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  12. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp
  13. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản
  14. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  15. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tìm hiểu vai trò ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; vẽ biểu đồ và nhận xét về ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
  16. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
  17. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Một số ngành công nghiệp
  18. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  19. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp
  20. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
  21. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 20 (Kết nối tri thức): Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  22. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 21 (Kết nối tri thức): Thương mại và du lịch
  23. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 22 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tìm hiểu sự phát triển một số ngành dịch vụ
  24. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 23 (Kết nối tri thức): Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  25. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
  26. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 25 (Kết nối tri thức): Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
  27. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tìm hiểu và viết báo cáo về ý nghĩa của phát triển kinh tế biển đối với quốc phòng an ninh ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  28. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 28 (Kết nối tri thức): Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
  29. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 29 (Kết nối tri thức): Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ
  30. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 30 (Kết nối tri thức): Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
  31. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 31 (Kết nối tri thức): Thực hành: Viết báo cáo về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long
  32. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 32 (Kết nối tri thức): Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
  33. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 33 (Kết nối tri thức): Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
  34. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 34 (Kết nối tri thức): Thực hành: Viết báo cáo tuyên truyền về bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt Nam
  35. Giải SGK Địa Lí 12 Bài 35 (Kết nối tri thức): Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?