• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Login
  • Trắc nghiệm 12
  • Khoá học
  • Đăng ký
Bạn đang ở:Trang chủ / LÝ THUYẾT TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG - ĐGNL HN / Lý thuyết phần sự đồng biến, nghịch biến thi ĐGNL HN

Lý thuyết phần sự đồng biến, nghịch biến thi ĐGNL HN

20/03/2022 by Thầy Đồ Để lại bình luận

I. Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số

Phương pháp:

– Bước 1: Tìm TXĐ của hàm số.

– Bước 2: Tính đạo hàm \(f’\left( x \right)\), tìm các điểm \({x_1},{x_2},…,{x_n}\) mà tại đó đạo hàm bằng \(0\) hoặc không xác định.

– Bước 3: Xét dấu đạo hàm và nêu kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

+ Các khoảng mà \(f’\left( x \right) > 0\) là các khoảng đồng biến của hàm số.

+ Các khoảng mà \(f’\left( x \right) < 0\) là các khoảng nghịch biến của hàm số.

Ví dụ 1: Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số $y = 2{x^4} + 1$.

Ta có $y’ = 8{x^3},y’ > 0 \Leftrightarrow x > 0$ nên hàm số đã cho đồng biến trên $\left( {0; + \infty } \right)$

\(y’ < 0 \Leftrightarrow x < 0\) nên hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left( { – \infty ;0} \right)\)

Một số trường hợp đặc biệt:

II. Tìm giá trị của m để hàm số đơn điệu trên R

Phương pháp:

– Bước 1: Tính $f’\left( x \right)$.

– Bước 2: Nêu điều kiện của bài toán:

+ Hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên $R \Leftrightarrow y’ = f’\left( x \right) \geqslant 0,\forall x \in R$ và $y’ = 0$ tại hữu hạn điểm.

+ Hàm số $y = f\left( x \right)$ nghịch biến trên $R \Leftrightarrow y’ = f’\left( x \right) \leqslant 0,\forall x \in R$ và $y’ = 0$ tại hữu hạn điểm.

– Bước 3: Từ điều kiện trên sử dụng các kiến thức về dấu của nhị thức bậc nhất, tam thức bậc hai để tìm $m$.

Ví dụ 2: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} – \left( {m + 1} \right){x^2} – \left( {2m + 3} \right)x + 2017\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Giải: Hàm số đã cho đồng biến trên \(\mathbb{R}\) \( \Leftrightarrow y’ = {x^2} – 2(m + 1)x – (2m + 3) \ge 0\) \({\rm{ }}\forall x \in \mathbb{R}.\)

\( \Leftrightarrow \Delta ‘ = {(m + 1)^2} + (2m + 3) \le 0 \) \(\Leftrightarrow {m^2} + 4m + 4 \le 0 \Leftrightarrow m =  – 2\)

Cho hàm số $f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)$. Khi đó:

$\begin{gathered}f\left( x \right) \geqslant 0,\forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}a > 0 \hfill \\\Delta  \leqslant 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\f\left( x \right) \leqslant 0,\forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}a < 0 \hfill \\\Delta  \leqslant 0 \hfill \\\end{gathered}  \right. \hfill \\ \end{gathered} $

III. Tìm m để hàm số đơn điệu trên miền D cho trước

Phương pháp:

– Bước 1: Nêu điều kiện để hàm số đơn điệu trên D:

+ Hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên $D \Leftrightarrow y’ = f’\left( x \right) \geqslant 0, \forall x \in D$.

+ Hàm số $y = f\left( x \right)$ nghịch biến trên $D \Leftrightarrow y’ = f’\left( x \right) \leqslant 0, \forall x \in D$.

– Bước 2: Từ điều kiện trên sử dụng các cách suy luận khác nhau cho từng bài toán để tìm $m$.

Dưới đây là một trong những cách hay được sử dụng:

– Rút $m$ theo $x$ sẽ xảy ra một trong hai trường hợp: $m \geqslant g\left( x \right),\forall x \in D$ hoặc $m \leqslant g\left( x \right),\forall x \in D$.

– Khảo sát tính đơn điệu của hàm số $y = g\left( x \right)$ trên $D$.

– Kết luận: $\begin{gathered}m \geqslant g\left( x \right),\forall x \in D \Rightarrow m \geqslant \mathop {\max }\limits_D g\left( x \right) \hfill \\m \leqslant g\left( x \right),\forall x \in D \Rightarrow m \leqslant \mathop {\min }\limits_D g\left( x \right) \hfill \\ \end{gathered} $

– Bước 3: Kết luận.

IV. Tìm m để hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất đồng biến, nghịch biến trên một khoảng

Tìm m để hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}\) đồng biến, nghịch biến trên khoảng \(\left( {\alpha ;\beta } \right)\)

Phương pháp:

– Bước 1: Tính \(y’\).

– Bước 2: Nêu điều kiện để hàm số đồng biến, nghịch biến:

+ Hàm số đồng biến trên \(\left( {\alpha ;\beta } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y’ = f’\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( {\alpha ;\beta } \right)\\ – \dfrac{d}{c} \notin \left( {\alpha ;\beta } \right)\end{array} \right.\)

+ Hàm số nghịch biến trên \(\left( {\alpha ;\beta } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y’ = f’\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( {\alpha ;\beta } \right)\\ – \dfrac{d}{c} \notin \left( {\alpha ;\beta } \right)\end{array} \right.\)

– Bước 3: Kết luận.

Thuộc chủ đề:LÝ THUYẾT TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG - ĐGNL HN Tag với:Khao sat ham so - DGNL HN

Bài liên quan:

  1. Lý thuyết phần bài toán tiếp tuyến với đồ thị thi ĐGNL ĐHQG HN
  2. Lý thuyết phần bài toán tương giao đồ thị thi ĐGNL ĐHQG HN
  3. Lý thuyết phần bài toán về hàm phân thức có tham số thi ĐGNL ĐHQG HN
  4. Lý thuyết phần bài toán liên quan đến khảo sát hàm số bậc ba, bậc bốn trùng phương có tham số thi ĐGNL ĐHQG HN
  5. Lý thuyết phần giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số thi ĐGNL HN
  6. Lý thuyết phần bài toán cực trị có tham số đối với một số hàm số cơ bản thi ĐGNL ĐHQG HN
  7. Lý thuyết phần cực trị của hàm số thi ĐGNL ĐHQG HN

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Lợi
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Trung Kiên
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 lớp 12 môn Toán năm 2022-2023 Trường THPT Trần Phú
  • [LOP12.COM] Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 Trường THPT Lê Quý Đôn
  • [LOP12.COM] Đề thi thử THPT QG năm 2023 môn Hóa học Trường THPT Ngô Gia Tự

Chuyên mục

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2023.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.
Hocz - Học Trắc nghiệm - Sách toán - QAzdo - Hoc Tap VN - Giao vien Viet Nam

Login

Mất mật khẩu>
Đăng ký
Bạn không có tài khoản à? Xin đăng ký một cái.
Đăng ký tài khoản