I. Biểu đồ trònCác loại so sánh biểu đồ tròn a) So sánh với một mẫu số liệu khác: Một tỷ lệ hay một giá trị trung bình sẽ được so sánh với một tỷ lệ hay một giá trị trung bình có từ một mẫu số liệu khác. b) So sánh trước-sau: Một tỷ lệ hay một giá trị trung bình tính được sau can thiệp (một thay đổi nào đó) sẽ được so sánh với một tỷ lệ hay một giá trị trung bình trước can … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần biểu đồ tròn thi ĐGNL ĐHQG HN
LÝ THUYẾT TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG - ĐGNL HN
Lý thuyết phần biểu đồ tròn thi ĐGNL ĐHQG HN
I. Đọc biểu đồ cột + Nhìn theo một trục (ngang hoặc đứng) để đọc danh sách các đối tượng thống kê. + Nhìn theo trục còn lại để đọc số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó. + Lưu ý thang đo của trục số liệu khi đọc các số liệu. Có 2 kiểu biểu đồ cột: - Cột thanh đứng: - Cột thanh ngang: II. Tính toán và xử lí số liệu biểu đồ cột Tỷ lệ phần trăm = Số liệu/Tổng … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần biểu đồ tròn thi ĐGNL ĐHQG HN
Lý thuyết phần bảng số liệu thi ĐGNL ĐHQG HN
I. Tần số, tần suất *) Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất Phương sai: \(\begin{array}{l}s_X^2 = \dfrac{1}{n}.\\\left[ {{n_1}{{\left( {{x_1} - \overline x } \right)}^2} + ... + {n_k}{{\left( {{x_k} - \overline x } \right)}^2}} \right]\\ = {f_1}{\left( {{x_1} - \overline x } \right)^2} + {f_2}{\left( {{x_2} - \overline x } \right)^2} + ... + {f_k}{\left( {{x_k} - … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần bảng số liệu thi ĐGNL ĐHQG HN
Lý thuyết phần các bài toán về đường thẳng và mặt cầu thi ĐGNL ĐHQG HN
I. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt cầuCho mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm \(I\), bán kính \(R\) và đường thẳng \(\Delta \) (đi qua \(M\) và có VTCP \(\overrightarrow u \)). Khi đó: +) \(\Delta \cap \left( S \right) = \emptyset \Leftrightarrow d\left( {I,\Delta } \right) > R\). +) \(\Delta \cap \left( S \right) = \left\{ H \right\} \Leftrightarrow d\left( … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần các bài toán về đường thẳng và mặt cầu thi ĐGNL ĐHQG HN
Lý thuyết phần các bài toán về mặt phẳng và mặt cầu thi ĐGNL ĐHQG HN
I. Vị trí tương đối giữa mặt phẳng và mặt cầuCho mặt phẳng \(\left( P \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm \(I\) bán kính \(R\). Khi đó: - \(\left( S \right) \cap \left( P \right) = \emptyset \Leftrightarrow d\left( {I,\left( P \right)} \right) > R\). - \(\left( S \right) \cap \left( P \right) = \left\{ H \right\} \Leftrightarrow d\left( {I,\left( P \right)} … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần các bài toán về mặt phẳng và mặt cầu thi ĐGNL ĐHQG HN
Lý thuyết phần phương trình mặt cầu thi ĐGNL ĐHQG HN
I. Các dạng phương trình mặt cầu- Dạng 1: Phương trình chính tắc của mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\) và bán kính \(R\) là: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\) (1) - Dạng 2: Phương trình tổng quát của mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cz + d = 0\) (2) Phương trình (2) có tâm \(I\left( { - a; … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần phương trình mặt cầu thi ĐGNL ĐHQG HN
Lý thuyết phần các bài toán về đường thẳng và mặt phẳng thi ĐGNL ĐHQG HN
Một số dạng phương trình đường thẳng liên quan đến mặt phẳng. +) Đi qua một điểm và vuông góc với một mặt phẳng. Viết phương trình đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) - Đường thẳng \(d\) đi qua \(A\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) thì nó nhận \(\overrightarrow {{u_d}} = \overrightarrow {{n_P}} \) làm VTCP. +) … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần các bài toán về đường thẳng và mặt phẳng thi ĐGNL ĐHQG HN
Lý thuyết phần các bài toán về mối quan hệ giữa hai đường thẳng thi ĐGNL ĐHQG HN
I. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳngCho \(d,d'\) là các đường thẳng có VTCP lần lượt là \(\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} ,M \in d,M' \in d'\) . Ta có: +) \(d \equiv d' \Leftrightarrow \overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} ,\overrightarrow {MM'} \) đôi một cùng phương \( \Leftrightarrow \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right] = \left[ … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần các bài toán về mối quan hệ giữa hai đường thẳng thi ĐGNL ĐHQG HN
Lý thuyết phần phương trình đường thẳng thi ĐGNL ĐHQG HN
I. Phương trình đường thẳng- Phương trình tham số của đường thẳng: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\) ở đó \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) là điểm thuộc dường thẳng và \(\overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right)\) là VTCP của đường thẳng. - Phương trình chính tắc của đường … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần phương trình đường thẳng thi ĐGNL ĐHQG HN
Lý thuyết phần các dạng toán viết phương trình mặt phẳng thi ĐGNL ĐHQG HN
I. Phương trình mặt phẳng- Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n = \left( {a;b;c} \right)\) làm VTPT là: \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) + c\left( {z - {z_0}} \right) = 0\) Muốn viết phương trình mặt phẳng ta cần xác định một điểm và một véc tơ pháp tuyến. - Phương trình đoạn … [Đọc thêm...] vềLý thuyết phần các dạng toán viết phương trình mặt phẳng thi ĐGNL ĐHQG HN