• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Cộng đồng học tập lớp 12

Cộng đồng học tập lớp 12

Trắc nghiệm bài học, bài tập, kiểm tra và đề thi cho học sinh lớp 12.

Bạn đang ở:Trang chủ / LÝ THUYẾT KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI - ĐGNL HÀ NỘI / Lý thuyết vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL DHQG HN

Lý thuyết vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL DHQG HN

05/04/2022 by admin Để lại bình luận

I. Ngành thủy sản

a. Điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản:

* Điều kiện tự nhiên.

– Thuận lợi:

            + Đường bờ biển dài 3260km, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn hơn 1triệu   km2.

            + Biển Đông là vùng biển nhiệt đới, nhiệt độ tương đối ấm (trung bình 200C), thích hợp với sự phát triển của nhiều loài hải  sản.

            + Dọc bờ biển có nhiều  cửa sông, vũng vịnh thuận lợi cho việc xây dựng các cảng   cá. Là điều kiện thuận lợi đánh bắt cá xa bờ và khai thác    hợp lí tài nguyên biển.

            + Nguồn lợi hải sản khá phong phú: Tổng trữ lượng khoảng 3,9 – 4 triệu  tấn.

            + Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm (Hải Phòng – Quảng Ninh; Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu; Minh Hải – Kiên Giang; Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa ).

            + Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế.

            + Có nhiều thuận lợi cho ngành nuôi trồng thuỷ sản nước lợ: nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũn ở vùng đồng bằng có thể thả cá, tôm nước ngọt. Cả nước đã sử dụng hơn 850 nghìn ha diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản, trong đó 45% thuộc các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu

– Khó khăn:

            + Thiên tai: bão và gió mùa Đông Bắc gây nhiều thiệt hại về người và tài sản của ngư dân, hạn chế số ngày ra khơi

            + Một số vùng ven biển môi trường bị suy  thoái.

* Điều kiện kinh tế – xã  hội.

– Thuận lợi:

            + Nhân dân có nhiều kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thủy  sản.

            + Phương tiện, tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt  hơn.

            + Dịch vụ, các cảng biển, nhà máy chế biến thuỷ sản được mở   rộng.

            + Thị trường tiêu thụ rộng  lớn.

            + Chính sách khuyến ngư của nhà  nước: nghề cá ngày càng được quan tâm; khai thác gắn với bảo vệ nguồn lợi và giữ vững chủ quyền vùng biển, hải đảo

– Khó khăn:

            + Các phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới → năng suất lao động thấp.

            + Hệ thống cầu cảng chưa đáp ứng được yêu  cầu.

            + Công nghệ chế biến còn nhiều hạn  chế.

b. Sự phát triển và phân bố

            – Sản lượng thủy sản nước ta không ngừng tăng.

            – Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị.

            – Khai thác thủy sản:

            + Sản lượng khai thác liên tục tăng, chủ yếu khai thác hải sản biển.

            + Nghề cá phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ với nhiều tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt: Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau 9 chiếm 38% sản lượng khai thác của cả nước)

            – Nuôi trồng thủy sản:

            + Sản lượng và diện tích nuôi trồng liên tục tăng.

            + Nhiều loại thủy sản được đưa vào nuôi trồng, trong đó quan trọng nhất là tôm. ĐBCL là vùng nuôi tôm lớn nhất cả nước

            + Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển đặc biệt ở ĐBSCL và ĐBSH

II. Lâm nghiệp

a. Lâm nghiệp nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái

            – Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển. Do vậy, lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết vùng lãnh thổ.

b. Tài nguyên rừng của nước ta vốn giàu có, nhưng đã bị suy thoái nhiều

            – Rừng được chia thành 3 loại:

            + Rừng phòng hộ: gần 7 triệu ha, có ý nghĩa rất quan trọng đối với  môi sinh. Dọc theo các lưu vực sông lớn là các khu rừng đầu nguồn, có tác dụng rất lớn đối với việc điều hòa nước sông, chống lũ, chống xói mòn.

Dọc ven biển miền Trung là các rừng chắn cát bay, ven biển ĐBH vàDDBSSCL có các rừng chắn sóng

            + Rừng đặc dụng: là các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển…

            + Rừng sản xuất: đại bộ phận đã được giao và cho thuê

c. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp

            – Các hoạt động lâm nghiệp gồm:

            + Lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng)

            + Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.

            – Về trồng rừng:

            + Hàng năm trồng được trên dưới 200 ngàn ha.

            + Diện tích trồng rừng hiện nay chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, rừng thông nhựa, rừng phòng hộ.

            + Mỗi năm vẫn có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và cháy, nhất là ở Tây Nguyên

            – Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản

            + Khai thác: gỗ,tre, luồng, trúc.

            – Về chế biến gỗ:

            + Các sản phẩm gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán.

            + Hiện nay, cả nước có khoảng hơn 400 nhà máy cưa, xẻ gỗ.

            + Công nghiệp bột giấy phát triển mạnh với nhiều nhà máy, lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (Phú Thọ), liên hiệp giấy Tân Mai (Đồng Nai)

            + Rừng còn được khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi.

Thuộc chủ đề:LÝ THUYẾT KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI - ĐGNL HÀ NỘI Tag với:DIA LY - DGNL HN

Bài liên quan:
  1. Lý thuyết các vùng kinh tế trọng điểm khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  2. Lý thuyết vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông cửu long khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  3. Lý thuyết vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở đông nam bộ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  4. Lý thuyết vấn đề khai thác thế mạnh ở tây nguyên khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  5. Lý thuyết vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở duyên hải miền trung khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  6. Lý thuyết vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở bắc trung bộ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  7. Lý thuyết vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông hồng khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  8. Lý thuyết vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL
  9. Lý thuyết vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL DHQG HN
  10. Lý thuyết vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học xã hội ĐGNL DHQG HN

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Trắc nghiệm online Lớp 12 - Bài học - Ôn thi THPT 2022.
Bản quyền - Chính sách bảo mật - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap.