Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 12 – Chân trời

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tích phân

By Admin Lop12.com 19/02/2025

Giải SBT Toán 12 Bài 2: Tích phân

Bài 1 trang 14 SBT Toán 12 Tập 2: Tính các tích phân sau:

a) ∫023x−23x+2dx

b) ∫12t25t2−2dt

c) ∫−11x−2x2+2x+4dx

Lời giải:

a) ∫023x−23x+2dx=∫029x2−4dx

=3x3−4x02

= (3.23 – 4.2) – (3.03 – 4.0) = 16.

b) ∫12t25t2−2dt=∫125t4−2t2dt

=t5−23t312

=25−23.23−15−23.13

=793

c) ∫−11x−2x2+2x+4dx=∫−11x3−8dx

=x44−8x−11=−16

Bài 2 trang 14 SBT Toán 12 Tập 2: Tính các tích phân sau:

a) ∫121−2xx2dx

b) ∫12x+1x2dx

c) ∫14x−4x+2dx

Lời giải:

a) ∫121−2xx2dx=∫121x2−2xdx=−1x−2lnx12

=−12−2ln2−−1−2ln1=12−2ln2.

b) ∫12x+1x2dx=∫12x+1x+2dx

=x22+lnx+2x12=72+ln2.

c) ∫14x−4x+2dx=∫14x+2x−2x+2dx=∫14x−2dx

=∫14x12−2dx=23xx−2x14=−43.

Bài 3 trang 14 SBT Toán 12 Tập 2: Tính các tích phân sau:

a) ∫13ex−2dx

b) ∫012x−12dx

c) ∫01e2x−1ex+1dx

Lời giải:

a) ∫13ex−2dx=∫13exe2dx

=exe213=e3e2−ee2=e−1e

b) ∫012x−12dx=∫014x−2.2x+1dx

=4xln4−2.2xln2+x01 =1−12ln2

c) ∫01e2x−1ex+1dx=∫01ex+1ex−1ex+1dx

=∫01ex−1dx=ex−x01=e−2

Bài 4 trang 14 SBT Toán 12 Tập 2: Tính các tích phân sau:

a) ∫0π2cosx+1dx

b) ∫0π1+cotxsinxdx

c) ∫0π4tan2xdx

Lời giải:

a) ∫0π2cosx+1dx=2sinx+x0π

=2sinπ+π−2sin0+0=π.

b) ∫0π1+cotxsinxdx=∫0π1+cosxsinxsinxdx

=∫0πsinx+cosxdx

=−cosx+sinx0π=2.

c) ∫0π4tan2xdx=∫0π41cos2x−1dx

=tanx−x0π4

=tanπ4−π4−tan0−0=1−π4

Bài 5 trang 14 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) có đạo hàm f‘x=x−1x, x > 0. Tính giá trị của f(4) − f(1).

Lời giải:

Ta có:

f4−f1=∫14f‘xdx=∫14x−1xdx

=∫141x−1xdx

=2x−lnx14=2−2ln2.

Vậy f(4) – f(1) = 2 – 2ln2.

Bài 6 trang 15 SBT Toán 12 Tập 2: Tính:

a) A=∫−12x−4x2dx+4∫−12x2−1dx

b) B=∫−10x3−6xdx+∫01t3−6tdt

Lời giải:

a) A=∫−12x−4x2dx+4∫−12x2−1dx

=∫−12x−4x2dx+∫−124x2−1dx

=∫−12x−4x2+4x2−4dx=∫−12x−4dx

=x22−4x−12=−212

Vậy A=−212

b) B=∫−10x3−6xdx+∫01t3−6tdt

=∫−10x3−6xdx+∫01x3−6xdx

=∫−11x3−6xdx=x44−3x2−11=0

Bài 7 trang 15 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) liên tục trên ℝ và thỏa mãn ∫04fxdx=−2; ∫05ftdt=4. Tính ∫45fxdx

Lời giải:

Ta có: ∫05ftdt=∫05fxdx=4.

Có: ∫05fxdx=∫04fxdx+∫45fxdx

⇒∫45fxdx=∫05fxdx−∫04fxdx = 4 – (−2) = 6.

Vậy ∫45fxdx=6

Bài 8 trang 15 SBT Toán 12 Tập 2: Tính các tích phân sau:

a) ∫−12x2+x−2dx

b) ∫−11ex−1dx

Lời giải:

a) Ta có: x2 + x – 2 = 0 ⇔ (x + 2)(x – 1) = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = −2.

Ta có: x2 + x – 2 ≤ 0 với mọi x ∈ [−1; 1] và x2 + x – 2 ≤ 0 với mọi x ∈ [1; 2].

Suy ra, ∫−12x2+x−2dx

=∫−11−x2+x−2dx+∫12x2+x−2dx

=−x33+x22−2x−11+x33+x22−2x12=316.

b) ∫−11ex−1dx

Ta có: ex – 1 = 0 ⇔ x = 0.

Ta có ex – 1 ≤ 0 với mọi x ∈ [−1; 0] và ex – 1 ≥ 0 với mọi x ∈ [0; 1].

Từ đó, ∫−11ex−1dx=∫−101−exdx+∫01ex−1dx

=x−ex−10+ex−x01=e+1e−2

Bài 9 trang 15 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm đạo hàm của hàm số F(x) = 4x+1. Từ đó, tính tích phân ∫0114x+1dx

Lời giải:

Ta có: F(x) = 4x+1

F‘x=24x+1,x>−14

Nhận thấy 14x+1=F‘x2

Do đó ∫0114x+1dx=∫01F‘x2dx

=12∫01F‘xdx=12Fx01

=12F1−F0=125−1.

Bài 10 trang 15 SBT Toán 12 Tập 2: Biết rằng đồ thị của hàm số y = f(x) đi qua điểm (−1; 3) và tiếp tuyến của đồ thị này tại mỗi điểm (x; f(x)) có hệ số góc là 3x2 – 4x + 1. Tìm f(2)

Lời giải:

Theo giả thiết, ta có y = f(x) đi qua điểm (−1; 3) hay f(−1) = 3 và f'(x) = 3x2 – 4x + 1.

Ta có: f(2) – f(−1) = ∫−12f‘xdx=∫−123x2−4x+1dx

                           =x3−2x2+x−12=6

Suy ra f(2) – f(−1) = 6 hay f(2) – 3 = 6 suy ra f(2) = 9.

Bài 11 trang 15 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số fx=x2, x≤1,1x, x>1.

a) Chứng tỏ rằng hàn số f(x) liên tục trên ℝ.

b) Tính ∫−12fxdx

Lời giải:

a) Hàm số f(x) liên tục trên khoảng (−∞; 1) và (1; +∞).

Ta có: limx→1−fx=limx→1−x2=1; limx→1+fx=limx→1+1x=1; fx=1

Suy ra hàm số f(x) liên tục tại x = 1.

Vậy hàm số f(x) liên tục trên ℝ.

b) Ta có: ∫−12fxdx=∫−11x2dx+∫121xdx

=x33−11+lnx−12=23+ln2.

Bài 12 trang 15 SBT Toán 12 Tập 2: Một vật đang ở nhiệt độ 100℃ thì được đặt vào môi trường có nhiệt độ 30℃. Kể từ đó, nhiệt độ của vật giảm dần theo tốc độ T‘t=−140.e−2t (℃/phút), trong đó T(t) là nhiệt độ tính theo ℃ tại thời điểm t phút kể từ khi được đặt trong môi trường. Xác định nhiệt độ của vật ở thời điểm 3 phút kể từ khi được đặt vào môi trường (kết quả làm tròn đến hàng phần mười của ℃).

Lời giải:

Ta có: ∫03T‘tdt=∫03−140e−2tdt

=−140∫03e−2tdt

=−140e−2tlne−203=70e−6−1

Theo đề, T(0) = 100℃.

Ta có: T(3) – T(0) = 70(e−6 – 1) ⇒ T(3) = 100 + 70(e−6 – 1) ≈ 30,2℃.

Vậy nhiệt độ của vật ở thời điểm 3 phút kể từ khi đặt vào môi trường là 30,2℃.

Bài 13 trang 16 SBT Toán 12 Tập 2: Sau khi được bắn lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng, một vật chuyển động với vận tốc v(t) = 20 – 10t (m/s) với 0 ≤ t ≤ 4

a) Xác định độ cao của vật (tính theo mét) tại thời điểm t = 3.

b) Tính quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu.

Lời giải:

a) Kí hiệu h(t) là độ cao của vật (tính theo mét) tại thời điểm t (0 ≤ t ≤ 4).

Ta có:  h'(t) = v(t) và h(0) = 0.

Từ đó, h3−h0=∫03vtdt=∫0320−10tdt

        =20t−5t203=15 m.

Suy ra h(3) = 15 + h(0) = 15 + 0 = 15 (m).

b) Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu là:

s=∫03vtdt=∫0320−10tdt

=∫0220−10tdt+∫2310t−20dt

=20t−5t202+5t2−20t02= 20 + 5 = 25 (m).

Lý thuyết Khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

1. Diện tích hình thang cong

Cho hàm số y = f(x) liên tục và không âm trên đoạn [a; b]. Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b được gọi là hình thang cong.

Nếu hàm số y = f(x) liên tục và không âm trên đoạn [a; b] thì diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b được tính bởi

S = F(b) – F(a),

trong đó F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên đoạn [a; b].

Ví dụ 1. Tính diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) = 3x, trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 2.

Hướng dẫn giải

Hàm số y = 3x liên tục, dương trên đoạn [1; 2] và có một nguyên hàm là F(x) = 3xln3.

Do đó, diện tích hình thang cong cần tìm là:

S = F(2) – F(1) = 32ln3−31ln3=6ln3.

2. Khái niệm tích phân

Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Nếu F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên đoạn [a; b] thì hiệu số F(b) – F(a) được gọi là tích phân từ a đến b của hàm số f(x), kí hiệu ∫abfxdx.

Hiệu số F(b) – F(a) còn được kí hiệu là Fxab.

Vậy ∫abfxdx=Fxab=Fb−Fa.

Ta gọi ∫ablà dấu tích phân, a và b là cận tích phân, a là cận dưới, b là cận trên, f(x)dx là biểu thức dưới dấu tích phân và f(x) là hàm số dưới dấu tích phân.

Chú ý:

+ Trong trường hợp a = b hoặc a > b, ta quy ước

∫aafxdx=0  và   ∫abfxdx=−∫bafxdx.

+ Tích phân chỉ phụ thuộc vào hàm số f và các cận a, b mà không phụ thuộc vào biến số x hay t, nghĩa là ∫abfxdx=∫abftdt.

+ Ý nghĩa hình học của tích phân

Nếu hàm số y = f(x) liên tục và không âm trên đoạn [a; b] thì ∫abfxdx là diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b.

Tích phân (Lý thuyết Toán lớp 12) | Chân trời sáng tạo

Vậy S = ∫abfxdx.

Ví dụ 2. Tính các tích phân sau:

a)∫234xdx;

b) ∫01exdx.

Hướng dẫn giải

a) ∫234xdx=2x223 = 2(32 – 22) = 10. 

b) ∫01exdx=ex01= e1 – e0 = e – 1.

Chú ý:

+ Nếu hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) và f'(x) liên tục trên đoạn [a; b] thì

f(b) – f(a) = ∫abf‘xdx.

+ Ta đã biết rằng, đạo hàm của quãng đường di chuyển của vật theo thời gian bằng tốc độ của chuyển động tại mỗi thời điểm (v(t) = s'(t)). Do đó, nếu biết tốc độ v(t) tại mọi thời điểm t ∈ [a; b] thì tính được quãng đường di chuyển trong khoảng thời gian từ a đến b theo công thức

s = s(b) – s(a) = ∫abvtdt.

Ví dụ 3. Một ô tô đang di chuyển với tốc độ 20 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với tốc độ v(t) = 20 – 4t (m/s) (0 ≤ t ≤ 5). Tính quãng đường xe di chuyển từ khi hãm phanh đến khi dừng hẳn.

Hướng dẫn giải

Xe dừng hẳn khi v(t) = 20 – 4t = 0 hay t = 5 (v(t) = 20 – 4t ≥ 0 với mọi t ∈ [0; 5]).

Vậy quãng đường ô tô di chuyển từ khi bắt đầu hãm phanh đến khi dừng hẳn là:

 s=∫05vtdt=∫0520−4tdt=20t−2t205=50 (m).

Nhận xét: Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Khi đó, 1b−a∫abfxdx được gọi là giá trị trung bình của hàm số f(x) trên đoạn [a; b].

3. Tính chất của tích phân

• Tính chất 1. Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b], k là số thực. Khi đó:

∫abkfxdx=k∫abfxdx.

Ví dụ 4. Cho ∫−13fxdx=2. Tính ∫−138fxdx.

Hướng dẫn giải

Ta có: ∫−138fxdx=8∫−13fxdx=8⋅2=16.

• Tính chất 2. Cho hai hàm số y = f(x), y = g(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Khi đó:

∫abfx+gxdx=∫abfxdx+∫abgxdx;

∫abfx−gxdx=∫abfxdx−∫abgxdx.

Ví dụ 5. Tính các tích phân sau:

a) ∫02x2+xdx;

b) ∫π6π44sin2x−3cos2xdx.

Hướng dẫn giải

a) ∫02x2+xdx=∫02x2dx+∫02xdx=x3302+x2202

                       =83−0+42−0=143.

b) ∫π6π44sin2x−3cos2xdx=4∫π6π41sin2xdx−3∫π6π41cos2xdx

=4⋅−cotxπ6π4−3⋅tanxπ6π4

=−4cotπ4−cotπ6−3tanπ4−tanπ6

=−41−3−31−13

=−3+33.

• Tính chất 3. Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b], c ∈ (a; b). Khi đó:

∫abfxdx=∫acfxdx+∫cbfxdx.

Ví dụ 6. Tính ∫−21x+1 dx.

Hướng dẫn giải

Ta có: ∫−21x+1 dx=∫−2−1x+1dx+∫−11x+1dx

=∫−2−1−x−1dx+∫−11x+1dx

=−12+1−−2+2+12+1−12−1= 52.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Nguyên hàm

Bài 2: Tích phân

Bài 3: Ứng dụng hình học của tích phân

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Phương trình mặt phẳng

Bài 2: Phương trình đường thẳng trong không gian

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình đường thẳng trong không gian

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt cầu

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vectơ và các phép toán trong không gian
  7. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vectơ trong không gian
  8. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  9. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
  12. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  13. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Nguyên hàm
  14. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng hình học của tích phân
  15. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  16. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng
  17. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình đường thẳng trong không gian
  18. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt cầu
  19. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5
  20. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Xác suất có điều kiện
  21. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
  22. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 6

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?