Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 12 – Chân trời

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng hình học của tích phân

By Admin Lop12.com 19/02/2025

Giải SBT Toán 12 Bài 3: Ứng dụng hình học của tích phân

Bài 1 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi

a) Đồ thị của hàm số y = 3x(2 – x), trục hoành với hai đường thẳng x = −1, x = 1.

b) Đồ thị của hàm số y=4−xx, trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 2.

c) Đồ thị của hàm số y = x3 – x2 , trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 2.

Lời giải:

a) Diện tích hình phẳng cần tìm là: S=∫−113x2−xdx=∫−116x−3x2dx

Ta có: 3x(2 – x) = 0 khi x = 2 hoặc x = 0.

Phương trình chỉ có nghiệm x = 0 thuộc đoạn [−1; 1].

Do đó, S=∫−116x−3x2dx

=∫−106x−3x2dx+∫−106x−3x2dx

=3x2−x3−10+3x2−x301

= 4 + 2 = 6.

b) Ta có y=4−xx > 0 với mọi x ∈ [1; 2].

Do đó diện tích hình phẳng cần tìm là:

S=∫124−xxdx=∫124−xxdx

=∫124x−1dx=4lnx−x12

= 4ln2 – 1.

c) Ta có: x3 – x2 = 0 ⇔ x2(x – 1) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 1.

Với x ∈ [0; 1] thì y ≤ 0; với x ∈ [1; 2] thì y ≥ 0.

Do đó, diện tích hình phẳng cần tìm là:

S=∫02x3−x2dx

=∫01x2−x3dx+∫12x3−x2dx

=x33−x4401+−x33+x4412

=112+1712=32.

Bài 2 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Tính diện tích của hình phẳng được gạch chéo trong mỗi hình sau.

Tính diện tích của hình phẳng được gạch chéo trong mỗi hình sau trang 20 SBT Toán 12 Tập 2

Lời giải:

a) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = cosx, trục hoành và đường thẳng x = 1 và x = −1.

Diện tích hình phẳng cần tìm là:

S=∫03π2cosxdx

=∫0π2cosxdx+∫π23π2−cosxdx

=sinx0π2−sinxπ23π2=3.

b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = 2x, đường thẳng y = 4 với hai đường thẳng x = 0 và x = 2.

Diện tích hình phẳng cần tìm là:

S=∫024−2xdx=∫024−2xdx

=4x−2xln202=8−3ln2.

Bài 3 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số

a) y = x2 + 2x + 1, y = 1 – 2x và hai đường thẳng x = −1 và x = 2.

b) y = x – 4x3, y = 2x và hai đường thẳng x = 1, x = 4.

Lời giải:

a) Diện tích hình phẳng cần tìm là:

S=∫−12x2+2x+1−1−2xdx

=∫−12x3+4xdx

Ta có: x2 + 4x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = −4. Phương trình chỉ có một nghiệm x = 0 thuộc [−1; 2].

Do đó, S=∫−12x2+4xdx

=∫−10x2+4xdx+∫02x2+4xdx

=∫−10x2+4xdx+∫02x2+4xdx

=x33+2x2−10+x33+2x202

=53+323=373.

b) Diện tích hình phẳng cần tìm là:

S=∫14x−4x3−2xdx=∫14−4x3−xdx

=∫14−4x3+xdx=∫144x3+xdx

Do 4x3 + x > 0 với mọi x ∈ [1; 4]. Do đó,

S=∫144x3+xdx

=∫144x3+xdx

=x4+x2214=5252.

Bài 4 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số y = x2 – 2x có đồ thị (C). Kí hiệu A là hình phẳng giới hạn bởi (C), trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 2; B là hình phẳng giới hạn bởi (C), trục hoành và hai đường thẳng x = 2, x = a (a > 2). Tìm giá trị của a để A và B có diện tích bằng nhau.

Cho hàm số y = x^2 – 2x có đồ thị (C). Kí hiệu A là hình phẳng giới hạn bởi (C), trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 2

Lời giải:

Gọi SA, SB lần lượt là diện tích của hình phẳng A, B. Ta có:

SA=∫022x−x2dx=x2−x3302=43;

SB=∫2ax2−2xdx=x33−x22a

=a33−a2+43.

Theo đề bài, ta có: SA = SB ⇔ a33−a2+43=43 hay a33−a2=0 ⇔ a = 0 hoặc a = 3.

Vì a > 2 nên a = 3 là giá trị thỏa mãn.

Bài 5 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Kí hiệu S(a) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y = 3x2, trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = a với a > 1 (Hình 12). Tính giới hạn lima→+∞Sa.

Kí hiệu S(a) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y = 3/x^2

Lời giải:

Diện tích hình phẳng S(a) là:

Sa=∫1a3x2dx

=3∫1a1x2dx=−3x1a=31−1a.

Ta có: lima→+∞Sa=lima→+∞31−1a=3.

Vậy lima→+∞Sa=3

Bài 6 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Một bình chứa nước dạng như Hình 13 có chiều cao là 3π2 dm. Nếu lượng nước trong bình có chiều cao là x (dm) thì mặt nước là hình tròn có bán kính 2−sinx(dm) với 0 ≤ x ≤ 3π2. Tính dung tích của hình (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của đềximét khối).

Một bình chứa nước dạng như Hình 13 có chiều cao là 3π/2 dm. Nếu lượng nước trong bình có chiều cao là x (dm)

Lời giải:

Diện tích mặt nước hình tròn bán kính R=2−sinx(dm) là:

Sx=πR2=π2−sinx2=π.2−sinx (dm2).

Dung tích của bình là:

V=∫03π2Sxdx=∫03π2π2−sinxdx

=π2x+cosx03π2

=π3π−1≈26,47 (dm3).

Bài 7 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Cho D là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y = 2x3, trục hoành và hai đường thẳng x = −1, x = 1

a) Tính diện tích của D.

b) Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục Ox.

Lời giải:

a) Diện tích hình phẳng D là:

S=∫−112x3dx=∫−10−2x3dx+∫012x3dx

=−x42−10+x4201=1

b) Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục Ox là:

V=π∫−112x32dx

=π∫−114x6dx=4πx77−11=8π7.

Bài 8 trang 22 SBT Toán 12 Tập 2: Gọi D là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số y = x2 và y = x (Hình 14).

Gọi D là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số y = x^2 và y =√x trang 22 SBT Toán 12 Tập 2

a) Tính diện tích của D.

b) Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục Ox.

Lời giải:

a) Diện tích hình phẳng D là:

S=∫01x−x2dx=∫01x−x2dx

=2xx3−x3301=13.

b) Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục Ox.

V=π∫01x2dx− π∫01x22dx

=π∫01xdx−π∫01x4dx

=π.x2201−π.x5501=3π10

Bài 9 trang 22 SBT Toán 12 Tập 2: Mặt cắt ngang của lòng máng dẫn nước là hình phẳng giới hạn bởi một parabol và đường thẳng nằm ngang như Hình 15 (phần được tô màu xám). Tính diện tích của mặt cắt ngang đó.

Mặt cắt ngang của lòng máng dẫn nước là hình phẳng giới hạn bởi một parabol và đường thẳng nằm ngang như Hình 15

Lời giải:

Chọn hệ trục tọa độ Oxy có trục hoành nằm dọc theo cạnh trên của mặt cắt ngang, trục tung đi qua đỉnh của parabol như hình bên. Khi đó, đường parabol có phương trình dạng y = ax2 – 2 (a > 2).

Mặt cắt ngang của lòng máng dẫn nước là hình phẳng giới hạn bởi một parabol và đường thẳng nằm ngang như Hình 15

Theo giả thiết, ta có y(1) = 0 ⇔ a – 2 = 0 ⇔ a = 2.

Suy ra phương trình parabol là y = 2x2 – 2.

Diện tích của phần lòng máng là:

S=∫−112−2x2dx=2x−2x33−11=83 (m2).

Bài 10 trang 22 SBT Toán 12 Tập 2: Một bể cá có dạng là một phần hình cầu được tạo thành khi cắt hình cầu bán kính 2 dm bằng mặt phẳng cách tâm của hình cầu 1 dm (Hình 16). Tính dung tích của bể cá (kết quả làm tròn đến hàng phần mười của đềximét khối).

Một bể cá có dạng là một phần hình cầu được tạo thành khi cắt hình cầu bán kính 2 dm bằng mặt phẳng cách tâm của hình cầu 1 dm

Gợi ý: có thể coi bể cá là khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=4−x2 với −2 ≤ x ≤ 1, trục hoành và đường thẳng x = 1 quanh trục hoành.

Lời giải:

Chọn hệ trục Oxy, ta có hình vẽ sau:

Một bể cá có dạng là một phần hình cầu được tạo thành khi cắt hình cầu bán kính 2 dm bằng mặt phẳng cách tâm của hình cầu 1 dm

Dung tích của bể cá là:

V=π∫−214−x22dx=π∫−214−x2dx

=π4x−x33−21=9π≈28,3 (dm3).

Lý thuyết Khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

1. Tính diện tích hình phẳng

1.1. Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của một hàm số, trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Khi đó, diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b được tính bởi công thức:

S=∫abfxdx.

Ví dụ 1. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) = x2 – 4x, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 4.

Hướng dẫn giải

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) = x2 – 4x, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 4 là: S=∫04x2−4xdx.

Ta có: x2 – 4x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 4.

Với x ∈ [0; 4] thì f(x) ≤ 0.

Vậy S=∫04x2−4xdx=∫044x−x2dx=2x2−x3304=323.

Chú ý: Giả sử hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Nếu f(x) không đổi dấu trên đoạn [a; b] thì

∫abfxdx=∫abfxdx.

Nếu phương trình f(x) = 0 không có nghiệm trên khoảng (a; b) thì công thức trên vẫn đúng.

1.2. Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số và hai đường thẳng x = a, x = b

Ứng dụng hình học của tích phân (Lý thuyết Toán lớp 12) | Chân trời sáng tạo

Cho hai hàm số y = f1(x), y = f2(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Khi đó, diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số y = f1(x), y = f2(x) và hai đường thẳng x = a, x = b được tính bởi công thức:

S=∫abf1x−f2xdx.

Ví dụ 2. Tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị các hàm số y = x2 + 2x + 2, y = 6x – 1 và hai đường thẳng x = 0, x = 2.

Hướng dẫn giải

Diện tích hình phẳng cần tìm là:

S=∫02x2+2x+2−6x−1dx=∫02x2−4x+3dx.

Ta có: x2 – 4x + 3 = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = 3.

Vậy S=∫01x2−4x+3dx+∫12x2−4x+3dx

=∫01x2−4x+3dx+∫12x2−4x+3dx

=x33−2x2+3x01+x33−2x2+3x12

=43+−23=43+23=2.

2. Tính thể tích hình khối

2.1. Thể tích của vật thể

Trong không gian, cho một vật thể nằm ngang trong khoảng không gian giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) cùng vuông góc với trục Ox tại các điểm a và b. Mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x (a ≤ x ≤ b) cắt vật thể theo mặt phẳng có diện tích S(x).

Ứng dụng hình học của tích phân (Lý thuyết Toán lớp 12) | Chân trời sáng tạo

Khi đó, nếu S(x) là hàm số liên tục trên [a; b] thì thể tích của vật thể được tính bằng công thức:

V=∫abSxdx.

Ví dụ 3. Tính thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy bằng S và chiều cao bằng h.

Hướng dẫn giải

Ứng dụng hình học của tích phân (Lý thuyết Toán lớp 12) | Chân trời sáng tạo

Chọn trục Ox song song với đường cao của khối lăng trụ sao cho hai đáy nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với Ox tại x = 0 và x = h.

Mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ bằng x (0 ≤ x ≤ h) cắt khối lăng trụ theo mặt cắt có diện tích không đổi S(x) = S.

Do đó, thể tích của khối lăng trụ là: V = ∫0hSxdx=∫0hSdx=Sx0h=Sh. 

2.2. Thể tích khối tròn xoay

Cho y = f(x) là hàm số liên tục và không âm trên đoạn [a; b]. Gọi D là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b.

Quay D quanh trục Ox tạo thành một hình khối gọi là khối tròn xoay.

Cắt khối tròn xoay trên bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x với x ∈ [a; b], ta được mặt cắt là hình tròn có bán kính bằng f(x) và diện tích là S(x) = πf2(x).

Ứng dụng hình học của tích phân (Lý thuyết Toán lớp 12) | Chân trời sáng tạo

Vậy khối tròn xoay có thể tích là

V=π∫abf2xdx.

Ví dụ 4. Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x2 + 1, trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 3. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng đó quay quanh trục Ox.

Hướng dẫn giải

Thể tích khối tròn xoay cần tìm là:

V=π∫13x2+12dx=π∫13x4+2x2+1dx

=πx55+2x33+x13=1016π15

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Tích phân

Bài 3: Ứng dụng hình học của tích phân

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Phương trình mặt phẳng

Bài 2: Phương trình đường thẳng trong không gian

Bài 3: Phương trình mặt cầu

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình đường thẳng trong không gian

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt cầu

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vectơ và các phép toán trong không gian
  7. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vectơ trong không gian
  8. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  9. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
  12. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  13. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Nguyên hàm
  14. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tích phân
  15. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  16. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng
  17. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình đường thẳng trong không gian
  18. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt cầu
  19. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5
  20. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Xác suất có điều kiện
  21. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
  22. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 6

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?