Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 12 – Chân trời

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

By Admin Lop12.com 19/02/2025

Giải SBT Toán 12 Bài 3: Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Bài 1 trang 21 SBT Toán 12 Tập 1: Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số sau:

Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số sau trang 21 SBT Toán 12 Tập 1

Lời giải:

a) Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang y = −1.

b) Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang y = 1 và tiệm cận đứng x = 2.

c) Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng x = 1 và tiệm cận xiên là đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm (0; 2) và (2; 0).

Giải hệ phương trình 0.a+b=22a+b=0⇒b=2a=−1.

Vậy đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là y = −x + 2.

d) Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận xiên.

Đường tiệm cận xiên thứ nhất y = a1x + b1 đi qua hai điểm có tọa độ (0; −3) và (4; 0).

Giải hệ phương trình, ta được: a1.0+b1=−3a1.4+b1=0⇒a1=34b1=−3.

Do đó, đường tiệm cận xiên thứ nhất là y = 34x−3.

Đường tiệm cận xiên thứ hai y = a2x + b2 đi qua hai điểm có tọa độ (0; 3) và (4; 0).

Giải hệ phương trình, ta được: a2.0+b2=3a2.4+b2=0⇒a1=−34b1=3.

Do đó, đường tiệm cận xiên thứ hai là: y = −34x+3.

Bài 2 trang 22 SBT Toán 12 Tập 1: Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau:

Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau trang 22 SBT Toán 12 Tập 1

Lời giải:

a) Ta có: limx→−12+y=limx→−12+x−52x+1=−∞; limx→−12−y=limx→−12−x−52x+1=+∞.

Do đó, đường thẳng x = −12 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

              limx→−∞y=limx→−∞x−52x+1=12; limx→+∞y=limx→+∞x−52x+1=12.

Do đó, đường thẳng y = 12 là tiệm ngang của đồ thị hàm số.

b) Ta có: limx→3+y=limx→3+2xx−3=+∞; limx→3−y=limx→3−2xx−3=−∞.

Do đó, đường thẳng x = 3 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

              limx→+∞y=limx→+∞2xx−3=2; limx→−∞y=limx→−∞2xx−3=2.

Do đó, đường thẳng y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

c) Ta có: limx→−23+y=limx→−23+−63x+2=−∞; limx→−23−y=limx→−23−−63x+2=+∞.

Do đó, đường thẳng x = −23 là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

               limx→−∞y=limx→−∞−63x+2=0; limx→+∞y=limx→+∞−63x+2=0.

Do đó, đường thẳng y = 0 là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Bài 3 trang 22 SBT Toán 12 Tập 1: Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau:

Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau: y = 2x + 1 + 1/(x - 3)

Lời giải:

a) y=2x+1+1x−3

Ta có: limx→3+y=limx→3+2x+1+1x−3=+∞; limx→3−y=limx→3−2x+1+1x−3=−∞.

Do đó, đường thẳng x = 3 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

            limx→±∞y−2x+1=limx→±∞1x−3=0.

Do đó, đường thẳng y = 2x + 1laf tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

b) Ta có: y=−3x2+16x−3x−5 = −3x + 1 + 2x−5.

             limx→5+y=limx→5+−3x+1+2x−5=+∞; limx→5−y=limx→5−−3x+1+2x−5=−∞.

Do đó, đường thẳng x = 5 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

             limx→±∞y−−3x+1=limx→±∞2x−5=0.

Do đó, đường thẳng y = −3x + 1 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

c) Ta có: y=−6x2+7x+13x+1 = −2x + 3 – 23x+1

              limx→−13+y=limx→−13+−2x+3−23x+1=+∞; limx→−13−y=limx→−13−−2x+3−23x+1=−∞.

Do đó, đường thẳng x = −13 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

              limx→±∞y−−2x+3=limx→±∞−23x+1=0.

Do đó, đường thẳng y = −2x + 3 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Bài 4 trang 22 SBT Toán 12 Tập 1: Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau:

a) y=x2+2x2+2x−3;

b) y = x2−16.

Lời giải:

a) Ta có: limx→1+y=limx→1+x2+2x2+2x−3=+∞; limx→1−y=limx→1−x2+2x2+2x−3=−∞.

Do đó, đường thẳng x = 1 là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

               limx→−3+y=limx→−3+x2+2x2+2x−3=−∞; limx→−3−y=limx→−3−x2+2x2+2x−3=+∞.

Do đó, đường thẳng x = −3 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

               limx→±∞y=limx→±∞x2+2x2+2x−3=1.

Do đó, đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

b) Ta có: limx→−∞y−−x=limx→−∞x2−16+x=0.

Do đó, đường thẳng y = −x là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

                limx→+∞y−x=limx→+∞x2−16−x=0.

Do đó, đường thẳng y = x là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Bài 5 trang 22 SBT Toán 12 Tập 1: Chi phí để làm sạch p

C(p) = 2000p100−p (tỉ đồng).

a) Tính chi phí để làm sạch 95

b) Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số C(p).

Lời giải:

a) Ta có: C(95) = 2000.95100−95=38000 tỉ đồng.

               C(96) = 2000.96100−96=48000 tỉ đồng.

               C(97) = 2000.97100−97=1940003 tỉ đồng.

               C(98) = 2000.98100−98=96000 tỉ đồng.

               C(99) =  2000.99100−99=198000 tỉ đồng.

b) Ta có: C(p) = 2000p100−p

             limp→100+Cp=limp→100+2000p100−p=+∞; limp→100−Cp=limp→100−2000p100−p=−∞.

Do đó, đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng p = 100.

Bài 6 trang 22 SBT Toán 12 Tập 1: Hằng tháng, một công ty chuyên sản xuất mặt hàng A phải trả chi phí cố định là 50 triệu đồng (để thuê mặt bằng và lương nhân viên) và chi phí cho nguyên liệu là 10 000x (đồng) với x là số lượng sản phẩm A được nhập về.

a) Viết công thức tính chi phí trung bình C¯(x) mà công ty cần chi phí để sản xuất một sản phẩm.

b) Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số C¯(x)

Lời giải:

a) Ta có: C¯(x)=50000000+10000xx=50000000x+10000.

b) Ta có:

limx→0+y=limx→0+50000000x+10000=+∞;  limx→0−y=limx→0−50000000x+10000=−∞.

Do đó, đường thẳng x = 0 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

limx→+∞y=limx→+∞50000000x+10000=10000; limx→−∞y=limx→−∞50000000x+10000=10000

Do đó, đường thẳng y = 10 000 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Lý thuyết Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

1. Đường tiệm cận đứng

Đường thẳng x=x0 gọi là đường tiệm cận đứng (gọi tắt là tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:limx→x0+⁡f(x)=+∞;limx→x0+⁡f(x)=−∞;limx→x0−⁡f(x)=+∞;limx→x0−⁡f(x)=−∞.

Ví dụ: Tìm TCĐ của đồ thị hàm số y=f(x)=3−xx+2

Ta có: limx→−2+⁡3x−2x+2=+∞

Vậy đồ thị hàm số có TCĐ là x = -2.

2. Đường tiệm cận ngang

Đường thẳng y=y0 gọi là đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu limx→+∞⁡f(x)=y0 hoặc limx→−∞⁡f(x)=y0.

Ví dụ: Tìm TCN của đồ thị hàm số y=f(x)=3x−2x+1

Ta có: limx→+∞⁡3x−2x+1=limx→−∞⁡3x−2x+1=3

Vậy đồ thị hàm số f(x) có TCN là y = 3.

3. Đường tiệm cận xiên

Đường thẳng y=ax+b(a≠0) gọi là đường tiệm cận xiên (gọi tắt là tiệm cận xiên) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu

limx→+∞⁡f(x)=[f(x)−(ax+b)]=0 hoặc limx→−∞⁡f(x)=[f(x)−(ax+b)]=0.

Ví dụ: Tìm TCX của đồ thị hàm số y=f(x)=x+1x+2

Ta có: limx→+∞⁡[f(x)−x]=limx→+∞⁡1x+2=0

Vậy đồ thị hàm số có TCX là y = x.

Sơ đồ tư duy Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

Bài 3: Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Bài 4: Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản

Bài tập cuối chương 1

Bài 1: Vectơ và các phép toán trong không gian

Bài 2: Toạ độ của vectơ trong không gian

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình đường thẳng trong không gian

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt cầu

Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản

Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản
  4. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1
  5. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vectơ và các phép toán trong không gian
  6. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vectơ trong không gian
  7. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  8. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2
  9. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  10. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  12. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Nguyên hàm
  13. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tích phân
  14. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng hình học của tích phân
  15. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  16. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng
  17. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình đường thẳng trong không gian
  18. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt cầu
  19. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5
  20. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Xác suất có điều kiện
  21. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
  22. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 6

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?