Skip to content

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Thi đấu
  • Sitemap

Cộng đồng học tập lớp 12

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 12 – Chân trời

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Nguyên hàm

By Admin Lop12.com 19/02/2025

Giải SBT Toán 12 Bài 1: Nguyên hàm

Bài 1 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫x−22dx

b) ∫x−13x+1dx

c) ∫x23dx

d) ∫1−x2xdx

Lời giải:

a) ∫x−22dx=∫x2−4x+4dx

=∫x2dx−∫4xdx+∫4dx

=x33−2x2+4x+C

b) ∫x−13x+1dx=∫3x2−2x−1dx

=∫3x2dx−∫2xdx−∫1dx

 = x3 – x2 + x + C.

c) ∫x23dx=∫x23dx=35x53+C=35xx23+C.

d) ∫1−x2xdx=∫x2−2x+1xdx

=∫xx−2x+1xdx

=∫x−12+x12+x32dx

=2x12−2.23x32+25x52+C

=2x−43xx+25x2x+C.

Bài 2 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫5x+15x−1dx

b) ∫e−0,5xdx

c) ∫2x−1.52x+1dx

Lời giải:

a) ∫5x+15x−1dx=∫52x−1dx

=∫52xdx−∫1dx=∫25xdx−∫1dx

=25xln25−x+C=25x2ln5−x+C.

b) ∫e−0,5xdx=∫e−0,5xdx=e−0,5xlne−0,5+C

=e−0,5x−0,5+C=−2e−0,5x+C

c) ∫2x−1.52x+1dx=∫2x2.52x.5dx=∫52.2x.25xdx

=52∫50xdx=52.50xln50+C.

Bài 3 trang 9 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫cos2x1−sinxdx

b) ∫1+3sin2x2dx

c) ∫2cos3x+3cos2xdx

Lời giải:

a) ∫cos2x1−sinxdx=∫1−sin2x1−sinxdx

=∫1−sinx1+sinx1−sinxdx

=∫1+sinxdx=x−cosx+C.

b) ∫1+3sin2x2dx=∫1+3.1−cosx2dx

=∫52−32cosxdx

=52x−32sinx+C

c) ∫2cos3x+3cos2xdx=∫2cosx+3cos2xdx

=∫2cosxdx+∫3cos2xdx

=2sinx+3tanx+C

Bài 4 trang 9 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm hàm số f(x), biết rằng:

a) f'(x) = 2x3 – 4x + 1, f(1) = 0;

b) f'(x) = 5cosx – sinx, fπ2=1

Lời giải:

a) fx=∫f‘xdx

=∫2x3−4x+1dx

x42−2x2+x+C.

Mà f(1) = 0 ⇒12−2+1+C=0⇒C=12

Vậy fx=x42−2x2+x+12.

b) Ta có: fx=∫f‘xdx

=∫5cosx−sinxdx

=5sinx+cosx+C

Mà fπ2=1 nên 5sinπ2+cosπ2+C=1 hay 5+C=1 suy ra  C = −4.

Vậy f(x) = 5sinx + cosx – 4.

Bài 5 trang 9 SBT Toán 12 Tập 2: Biết rằng đồ thị của hàm số y = f(x) đi qua điểm (1; 2) và có hệ số góc của tiếp tuyến tại mỗi điểm (x; f(x)) là

1−xx2 với x > 0. Tìm hàm số f(x).

Lời giải:

Theo giả thiết, hệ số góc của tiếp tuyến tại mỗi điểm (x; f(x)) là 1−xx2 với x > 0 hay f‘x=1−xx2 với x > 0 và f(1) = 2.

Ta có: fx=∫f‘xdx=∫1−xx2dx

=∫1x2−1xdx=−1x−lnx+C.

Mà f(1) = 2 nên −1 – ln1 + C = 2 hay C = 3.

Vậy fx−1x−lnx+3.

Bài 6 trang 9 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm đạo hàm của hàm số F(x) = lnx2+4−x. Từ đó, tìm ∫1x2+4dx.

Lời giải:

Ta có:

F‘x=lnx2+4−x‘

=1x2+4−x.x2+4−x‘

=1x2+4−x.xx2+4−1

=1x2+4−x.x−x2+4x2+4

=−1x2+4 x∈ℝ.

Suy ra ∫1x2+4dx=∫−F‘xdx=−∫F‘xdx

=−Fx+C=−lnx2+4−x+C.

Vậy ∫1x2+4dx=−lnx2+4−x+C.

Bài 7 trang 9 SBT Toán 12 Tập 2: Một vật chuyển động thẳng dọc theo một đường thẳng (có gắn trục tọa độ Ox với độ dài đơn vị bằng 1 m). Biết rằng vật xuất phát từ vị trí ban đầu là gốc tọa độ và chuyển động với vận tốc v(t) = 8 – 0,4t (m/s), trong đó t là thời gian tính theo giây (t ≥ 0).

a) Xác định tọa độ x(t) của vật tại thời điểm t, t ≥ 0.

c) Tại thời điểm nào thì vật đi qua gốc tọa độ (không tính thời điểm ban đầu)?

Lời giải:

a) Ta có: xt=∫vtdt=∫8−0,4tdt = 8t – 0,2t2 + C.

Ban đầu vật ở gốc tọa độ nên x(0) = 0, suy ra C = 0.

Vậy x(t) = 8t – 0,2t2 với t ≥ 0.

b) Ta có: x(t) = 0 ⇒ 8t – 0,2t2 = 0 ⇔ t = 0 hoặc t = 40.

Do không tính thời điểm ban đầu nên vật đi qua gốc tọa độ tại thời điểm t = 40 giây.

Bài 8 trang 9 SBT Toán 12 Tập 2: Một quần thể vi sinh vật có tốc độ tăng số lượng cá thể được ước lượng bởi

 P‘t=150t (cá thể/ngày) với 0 ≤ t ≤ 10,

trong đó P(t) là số lượng cá thể vi sinh vật tại thời điểm t ngày kể từ thời điểm ban đầu. Biết rằng ban đầu quần thể có 1 000 cá thể.

a) Xác định hàm số P(t).

b) Ước lượng số cá thể của quần thể sau 5 ngày kể từ thời điểm ban đầu (kết quả làm tròn đến hàng trăm).

Lời giải:

a Pt=∫P‘tdt=∫150tdt=150∫t12dt

=150.23.t32+C=100tt+C

Theo giả thiết, ta có P(0) = 1 000, suy ra C = 1 000.

Do đó, Pt=100tt+1000

b) P(5) = 100.5.5 + 1000 = 5005 + 1000 ≈ 2 100 (cá thể).

Lý thuyết Khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

1. Khái niệm nguyên hàm

● Định nghĩa: Kí hiệu K là một khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng của ℝ.

Cho hàm số f(x) xác định trên K. Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F'(x) = f(x) với mọi x thuộc K.

Ví dụ 1. Chứng minh rằng hàm số F(x) = x44+x là một nguyên hàm của hàm số f(x) = x3 + 1 trên ℝ.

Hướng dẫn giải

Ta có F'(x) = x44+x‘=x3+1 = f(x) với mọi x ∈ ℝ.

Vậy hàm số F(x) = x44+x là một nguyên hàm của hàm số f(x) = x3 + 1 trên ℝ.

● Định lí: Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K. Khi đó:

+ Với mỗi hằng số C, hàm số F(x) + C cũng là một nguyên hàm của f(x) trên K;

+ Nếu G(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì tồn tại hằng số C sao cho G(x) = F(x) + C với mọi x thuộc K.

Như vậy, mọi nguyên hàm của hàm số f(x) trên K đều có dạng F(x) + C, với C là hằng số. Ta gọi F(x) + C, C ∈ ℝ là họ tất cả các nguyên hàm của f(x) trên K, kí hiệu ∫fxdx và viết

∫fxdx = F(x) + C.

Chú ý: Biểu thức f(x)dx gọi là vi phân của nguyên hàm F(x) của f(x), kí hiệu là dF(x). Vậy dF(x) = F'(x)dx = f(x)dx.

Ví dụ 2. Tìm ∫cosxdx trên ℝ.

Hướng dẫn giải

Vì (sin x)’ = cos x với mọi x thuộc ℝ nên F(x) = sin x là một nguyên hàm của hàm số f(x) = cos x trên ℝ.

Vậy ∫cosxdx = sin x + C trên ℝ.

Chú ý:

+ Mọi hàm số f(x) liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K.

Bài toán tìm nguyên hàm của một hàm số mà không chỉ rõ khoảng K thì được hiểu là tìm nguyên hàm trên từng khoảng xác định của hàm số đó.

+ Từ định nghĩa nguyên hàm, ta có: ∫f‘xdx=fx+C.

2. Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp

2.1. Nguyên hàm của hàm số luỹ thừa

• ∫0dx=C;

• ∫1dx=x+C ;

• ∫xαdx=xα+1α+1+C (α ≠ – 1).

Chú ý: Người ta thường viết ∫dx thay cho ∫1dx.

Ví dụ 3. Tìm:

a) ∫x8dx;

b) ∫x3dx;

c) ∫1x5dx .

Hướng dẫn giải

a) ∫x8dx=19x9+C.

b) ∫x3dx=x3+13+1+C.

c) ∫1x5dx=∫x−5dx=x−5+1−5+1+C=x−4−4+C=−14x4+C.

2.2. Nguyên hàm của hàm số y = 1x

• Ta có: ∫1xdx=lnx+C.

Ví dụ 4. Cho hàm số f(x) =  với x ≠ 0.

Tìm nguyên hàm F(x) của f(x) thỏa mãn F(3) = 1.

Hướng dẫn giải

Ta có ∫1xdx=lnx+C nên F(x) = ln|x| + C (x ≠ 0).

Do F(3) = 1 nên ln|3| + C = 1 hay C = 1 – ln3.

Vậy F(x) = ln|x| + 1 – ln3 (x ≠ 0). 

2.3. Nguyên hàm của một số hàm số lượng giác

• ∫cosxdx=sinx+C ;

• ∫sinxdx=−cosx+C ;

• ∫1cos2xdx=tanx+C ;

• ∫1sin2xdx=−cotx+C .

Ví dụ 5. Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = sin x thỏa mãn

F(0) + Fπ2 = 0.

Hướng dẫn giải

Vì ∫sinxdx=−cosx+C nên F(x) = – cos x + C.

Do F(0) + Fπ2 = 0 nên (– cos 0 + C) + (– cosπ2 + C) = 0, suy ra C = 12.

Vậy F(x) = – cos x + 12.

2.4. Nguyên hàm của hàm số mũ

• ∫exdx=ex+C ;

• ∫axdx=axlna+C (a > 0, a ≠ 1).

Ví dụ 6. Tìm:

a) ∫4xdx ;

b) ∫e3xdx .

Hướng dẫn giải

a) ∫4xdx=4xln4+C . 

b) ∫e3xdx=∫e3xdx=e3xlne3+C=e3x3+C .

3. Tính chất cơ bản của nguyên hàm

• Tính chất 1. Nguyên hàm của tích một số với một hàm số

Cho f(x) là hàm số liên tục trên K, ta có:

∫kfxdx=k∫fxdx, với k ∈ ℝ, k ≠ 0.

Ví dụ 7. Tìm:

a) ∫49xdx ;

b) ∫5sinxdx.

Hướng dẫn giải

a) ∫49xdx=49∫1xdx=49lnx+C .

b) ∫5sinxdx=5∫sinxdx=−5cosx+C .

• Tính chất 2. Nguyên hàm của tổng, hiệu hai hàm số

Cho f(x), g(x) là các hàm số liên tục trên K, ta có:

• ∫fx+gxdx=∫fxdx+∫gxdx.

• ∫fx−gxdx=∫fxdx−∫gxdx.

Ví dụ 8. Tìm ∫4x3−4x+5dx .

Hướng dẫn giải

Ta có: ∫4x3−4x+5dx=4∫x3dx−4∫xdx+5∫dx

= x4 – 2×2 + 5x + C.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 3

Bài 1: Nguyên hàm

Bài 2: Tích phân

Bài 3: Ứng dụng hình học của tích phân

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Phương trình mặt phẳng

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on Facebook

Bài liên quan

Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình đường thẳng trong không gian

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt cầu

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vectơ và các phép toán trong không gian
  7. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vectơ trong không gian
  8. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  9. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
  12. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  13. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tích phân
  14. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng hình học của tích phân
  15. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  16. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng
  17. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình đường thẳng trong không gian
  18. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt cầu
  19. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5
  20. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Xác suất có điều kiện
  21. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
  22. Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 6

  • Quên mật khẩu
  • Login
  • Đăng ký
Copyright © 2025 Cộng đồng học tập lớp 12
Back to Top
Menu
  • Thi đấu
  • Sitemap
Tài khoản

  • Đăng ký
  • Lost your password ?